Bài 90: On tập
I/ Mục tiêu:
-HS đọc, viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng “p”.
-Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
-Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : “Ngỗng và Tép.
-GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa “Ngỗng và Tép”.(Thiết bị)
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:iêp,ươp.
-Đọc bảng : rau diếp,tiếp nối,ướp cá.nườm nượp.
-Viết : iêp,tấp liếp,ươp,giàn mướp.
-HS đọc SGK.
Tuần 22 Ngày Môn Tiết Tên bài dạy HV T 191-192 85 Bài 90:ôn tập Giải toán có lời văn (tiết 1) TD HV T 22 193-194 86 Bài TD-trò chơi vận động Bài 91 :oa,oe Xăng- ti- met đo độ dài TNXH HV T 22 195-196 87 Cây rau Bài 92:oai,oay Luyện tập ĐĐ HV T TC 22 197-198 88 22 Em và các bạn (tiết 2) Bài 93:oan ,oăn Luyện tập Cách sử dụng bút chì,kéo HV HĐTT SHL 199-200 22 22 Bài 94:oang,oăng Giáo dục ATGT Học vần ( Tiết 191-192) Bài 90: Oân tập I/ Mục tiêu: -HS đọc, viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng “p”. -Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng. -Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : “Ngỗng và Tép.’’ -GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất. II/ Chuẩn bị: -GV: Tranh minh họa “Ngỗng và Tép”.(Thiết bị) III/ Các hoạt động dạy học: 1-2/ Kiểm tra:iêp,ươp. -Đọc bảng : rau diếp,tiếp nối,ướp cá.nườm nượp. -Viết : iêp,tấp liếp,ươp,giàn mướp. -HS đọc SGK. 3/ Bài mới: Ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -HS nhìn tranh – phân tích , đọc. a p ap HS nhắc lại các vần đã học có “ p” cuối HS đọc bảng ôn trong SGK . - Thư giãn đầy ắp đón tiếp ấp trứng -Giải thích:Đầy ắp là đầy đến miệng. -GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất. Đọc trơn các từ. HS yếu đọc 2 từ Hướng dẫn HS viết bảng con 4-5/. Củng cố – Dặn dò: HS đọc lại bài Nhẩm bài – chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1-2/ Kiểm tra: -HS đọc bài trên bảng ở tiết 1. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV hướng dẫn HS khai thác tranh để có câu :Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. -HS đọc trơn câu ( HS yếu đánh vần) -Tìm tiếng có vần mang âm”p” cuối ? - chép,tép,đẹp ( phân tích, đọc) -Kể chuyện : Ngỗng và Tép +Khách đến nhà,chủ nhà tính đãi khách bằng gì? - Khách đến nhà,chủ nhà tính đãi khách bằng Thịt Ngỗng. +Vợ chồng Ngỗng buồn không? - Vợ chồng Ngỗng buồn. +Họ định làm gì? - Họ định chết thay nhau. +Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách nghĩ giø? - Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách thương cho tình cảnh của đôi vợ chồng ngỗng và quý trọng tình nghĩa vợ chồng của chúng. +Sáng hôm sau khi người bán tép đi ngang qua,ông khách nói gì? - Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách thèm ăn tép. +Người khách nói như thế để chi? - Người khách nói như thế để cứu vợ chồng ngỗng. +Ngỗng thoát chết nhờ ai? - Ngỗng thoát chết nhờ Tép. +Sau này như thế nào? - Sau này Ngỗng không bao giờ ăn Tép nữa. +Qua câu chuyện giúp em điều gì? - Ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng đã sẵn sàng hi sinh. -Thư giãn. -Đọc SGK -Luyện viết :đón tiếp,ấp trứng. -HS khá , giỏi đọc , HS yếu đánh vần 4-5/ Củng cố – Dặn dò: - Về nhà học bài. -Chuẩn bị: oa,oe - Luyện đọc , viết bài ở nhà. Toán(Tiết 85) Giải toán có lời văn I/Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn. -Bước đầu tập cho HS tự giải toán. -Trình bày bài toán có lời văn rõ ràng,sạch đẹp. II/Các hoạt động dạy và học: 1.2/Kiểm tra:Thông qua. 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài toán:Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con nữa.Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? -HS đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con nữa. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? Tóm tắt: Có:5 con gà Thêm:4 con gà Có tất cả:con gà? -Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm phép tính gì? -Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm phép tính cộng. -Lấy mấy cộng mấy? -Lấy 5 cộng 4 bằng 9 con gà. -Hướng dẫn HS trình bày bài giải. Bài giải: Nhà An có tất cả là: 5+4=9(con gà) Đáp số:9 con gà. -Viết vào vở. -Thư giãn. Bài 1: -Đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết An có 4 quả bòng,Bình có 3 quả bóng. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng? Tóm tắt: An có:4 quả bóng Bình có:3 quả bóng Cả hai bạn có:quả bóng? -Chúng ta thực hiện phép tính gì? -Chúng ta thực hiện phép tính cộng. -Lấy mấy cộng mấy? -Lấy 4 cộng 3 bằng 7 quả bóng. -Lời giải như thế nào? -Cả hai bạn có là,cả hai bạn có tất cả là,. -Gọi HS trình bày bảng lớp: (3 HS) Bài giải: Cả hai bạn có tất cả là: 4+3=7(quả bóng) Đáp số:7 quả bóng. Bài 2: -Đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết lúc đầu tổ em có 6 bạn,sau đó thêm 3 bạn nữa. -Bài toán hỏi gì? -Bài tóan hỏi tổ em có tất cả mấy bạn? Tóm tắt: có:6 bạn Thêm:3 bạn Có tất cả:bạn? -Chúng ta thực hiện phép tính gì? -Chúng ta thực hiện phép tính cộng. -Lấy mấy cộng mấy? -Lấy 6 cộng 3 bằng 9 bạn. -Lời giải như thế nào? -Tổ em có tất cả là,số bạn tổ em có là,Có tất cả là,. -Cho HS giải theo nhóm đôi. Hướng dẫn HS yếu thực hiện từng bước. Bài giải: Tổ em có tất cả là: 6+3=9(bạn) Đáp số: 9 bạn Bài 3: -Đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết đàn vịt có 5 con dưới ao và 4 con trên bờ. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi đàn vịt có tất cả mấy con vịt? Tóm tắt: Dưới ao:5 con Trên bờ: 4 con Có tất cả:con vịt? -Chúng ta thực hiện phép tính gì? -Chúng ta thực hiện phép tính cộng. -Lấy mấy cộng mấy? -lấy 5 cộng 4 bằng 9 con vịt. -Lời giải như thế nào? -Đàn vịt có tất cả là,Có tất cả là, -Cho HS giải vảo vở. Hỗ trợ HS yếu trình bày vào vở. Bài giải: Đàn vịt có tất cả là: 5+4=9(con vịt) Đáp số:9 con vịt. 4.5/Củng cố-Dặn dò: -Giáo dục HS Vận dụng đúng. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị:Xăng ti mét-Đo độ dài. Thể dục(Tiết 22) Bài thể dục-Trò chơi I/Mục tiêu: -Oân 4 động tác thể dục đã học.Học động tác bụng.Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác,riêng động tác bụng chỉ yêu cẩu thực hiện ở mức cơ bản đúng. -Làm quen với trò chơi”Nhảy đúng,nhảy nhanh”.Yêu cẩu bước đầu biết cách nhảy. -Thường xuyênb tập thể dục để có sức khoẻ. II/Chuẩn bị:GV:Sân tập, HS:Dọn vệ sinh nơi tập. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Phần mở đầu: -Tập hợp lớp,báo cáo sỉ số. -Nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Khởi động. 2/Phẩn cơ bản: -Cho HS ôn các động tác:Vươn thở,tay,chân,vặn mình. -Thực hiện 2x8 nhịp. -Thực hiện. -Học động tác:bụng. -Lắng nghe và quan sát. Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai,đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước,mắt nhìn theo tay. Nhịp 2:Cuối người,vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp,chân thẳng,mắt nhìn theo tay. Nhịp 3:Đứng thẳng hai tay dang ngang,bàn tay ngửa. Nhịp 4:Về TTCB. Nhịp 5,6,7,8:Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. -Cho HS thực hiện cả 5 động tác:Theo tổ. -Thực hiện. -Điểm số hàng dọc theo tổ. -Thực hiện. -Trò chơi:Nhảy đúng nhảy nhanh. -Lắng nghe. 4 3 2 1 Chuẩn bị Cách chơi:Lần lượt từng em,bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1,sau đó bật nhảy bằng chân trái vào ô số 2,rồi bật nhảy bằng chân phải vào ô số 3,nhảy chụm hai chân vào ô số 4,tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài.Em số 1 nhảy xong đến em số 2 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết. -Thực hiện. 3/Phần kết thúc: -Đi thường và hít thở sâu. -Hệ thống bài. -Nhận xét và giao bài tập về nhà. Học vần ( Tiết 193-194) Bài 91 : oa,oe I/ Mục tiêu: -HS đọc, viết được: oa,oe,hoạ sĩ,múa xoè. -Đọc được câu ứng dụng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -GDMT:Câu ứng dụng=>Yêu cảnh vật thiên nhiên.. II/ Chuẩn bị: -GV: sách giáo khoa. -HS: Bộ chữ cái. III/ Các hoạt động dạy học: 1-2/ Kiểm tra: -Đọc bảng:đầy ắp,đón tiếp,ấp trứng. -Viết: ăp,đầy ắp.. -HS đọc SGK 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV ghi bảng : oa -Phân tích , tìm bộ chữ, đọc. -Ghép :hoạ=h+oạ , phân tích , đọc. -Ghép: hoạ sĩ=hoạ+sĩ ( phân tích , đọc) -HS đọc:oa,hoạ,hoạ sĩ. -GV ghi bảng: oe -Phân tích , tìm bộ chữ , đọc. -So sánh:oa,oe -Giống o,khác a-e. -Hướng dẫn HS viết bảng con - Hướng dẫn HS đọc từ : sách giáo khoa chích choè hoà bình sức khoẻ -Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa học ? -Giải thích: Sách giáo khoa: Cho HS xem vật thật. Giáo dục HS giữ gìn sách cẩn thận. Hoà bình:Hoà hợp,bình yên,không xung đột,không chiến tranh. Chích choè:Chim nhỏ,lông đen có cánh trắng,hót rất hay. -Ghép:xoè=x+oè , phân tích , đọc -Ghép :múa xoè=múa+xoè ( phân tích , đọc) -HS đọc: oe,xoè,múa xoè -HS đọc lại oa oe hoạ xoè hoạ sĩ múa xoè HS viết: -khoa,hoà,choè,khoẻ. ( HS phân tích , đọc) -HS đọc trơn từ ( HS yếu đánh vần) 4- ... - Luyện đọc , viết bài ở nhà. Toán(Tiết 88) Luyện tập I/Mục tiêu: -Củng cố cho HS cách giải toán có lời văn,thực hiện phép cộng trừ với các số đo độ dài. -Rèn kĩ năng giải toán và đơn vị đo độ dài. -Vận dụng chính xác. III/Các hoạt động dạy và học: 1.2/Kiểm tra: -Bài toán có,thêm,có tất cả thực hiện phép tính gì? -Trình bày bài toán có lời văn gồm mấy phần? 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: -Thực hiện bảng lớp. Tóm tắt: Có:6 bóng xanh Có:5 bóng đỏ Có tất cả:quả bóng? Bài giải: Số quả bóng có tất cả là: 4+5=9(quả bóng) Đáp số:9 quả bóng Bài 2: -Thực hiện theo nhóm. Tóm tắt: Bạn nam:5 bạn Bạn nữ:5 bạn Có tất cả:bạn? Bài giải: Số bạn có tất cả là: 5+5=10(bạn) Đáp số:10 bạn. Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau: -Thực hiện vào vở. Tóm tắt: Có:2 gà trống Có:5 gà mái Có tất cả:.con gà? Hỗ trợ hS yếu thực hiện. Bài giải: Số con gà có tất cả là: 2+5=7(con gà) Đáp số:7 con gà. Bài 4:Tính(Theo mẫu): -Thực hiện bảng con. a/2cm+3cm=5cm b/6cm-2cm=4cm 7cm+1cm= 5cm-3cm= 8cm+2cm= 9cm-4cm= 14cm+5cm= 17cm-7cm= a/2cm+3cm=5cm b/6cm-2cm=4cm 7cm+1cm=8cm 5cm-3cm=2cm 8cm+2cm=10cm 9cm-4cm=5cm 14cm+5cm= 19cm 17cm-7cm=10cm Sau kết quả nhớ kèm theo đơn vị thì phép tính mới đúng. 4.5/Củng cố-Dặn dò: -Giáo dục HS vận dụng nhanh. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị:Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Thủ công ( Tiết 15) Gấp cái quạt I/ Mục tiêu: 1-Biết gấp cái quạt. -Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều,chưa thẳng theo đường kẻ 2-HSKhéo tay:Gấp vcà dán nối được cái quạt bằng giấy .đườngdán nối tương đối chắc chắn,các nếp gấp tương đối đều,thẳng phẳng. 3- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. * SDNLTKHQ: Sử dụng quạt giấy tạo ra gió sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II/ Chuẩn bị: -GV: Quy trình gấp cái quạt. -HS: Giấy màu , dây buộc , hồ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-2/ Kiểm tra: Gấp các đoạn thẳng cách đều. -Muốn gấp các đoạn thẳng cách đều ta cần chuẩn bị tờ giấy như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3/ Bài mới: Gấp cái quạt -GV giới thiệu quạt mẫu -HS quan sát hình mẫu + Cái quạt dùng để làm gì? - Quạt mát -GV hướng dẫn mẫu + Bước 1 :Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. + Bước 3: gấp đôi dùng tay ép chặt để 2 phần dính sát vào nhau. - Thư giãn - HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở có kẻ ô li. -GV theo dõi và sửa chữa -Nhận xét , đánh giá. 4-5/ Củng cố – Dặn dò: -HS nhắc lại gấp cái quạt. -Về nhà chuẩn bị giấy màu tiết sau học tiếp Gấp cái quạt. Học vần ( Tiết 197-198) Bài 93 : oang,oăng I/ Mục tiêu: -HS đọc, viết được: oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng -Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng,áo len,áo sơ mi. -GDMT:Con hoẵng=>Bảo vệ loài vật quý hiếm. II/ Chuẩn bị: -GV: áo choàng,áo len,áo sơ mi. -HS: Bộ chữ cái. III/ Các hoạt động dạy học: 1-2/ Kiểm tra: -Đọc bảng: phiếu bé ngoan,học toán,khoẻ khoắn,xoắn thừng. -Viết: oan,oăn,giàn khoan,tóc xoăn. -HS đọc SGK 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV ghi bảng : oang -Phân tích , tìm bộ chữ, đọc. -Ghép :hoang=h+oang , phân tích , đọc. -Ghép: vỡ hoang=vỡ+hoang ( phân tích , đọc) -HS đọc:oang,hoang,vỡ hoang. -GV ghi bảng: oăng -Phân tích , tìm bộ chữ , đọc. -So sánh:oang,oăng -Giống o đứng ở đầu vàn và ng cuối vần,khác a,ă giữa vần.. -GDMT: Bảo vệ loài vật quý hiếm. -Hướng dẫn HS viết bảng con - Hướng dẫn HS đọc từ : áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng -Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa học ? -Giải thích: Aùo choàng:Cho HS xem vật thật. Dài ngoẵng:Dài quá gây ấn tượng không cân đối. -Ghép:hoẵngh+oẵêng , phân tích , đọc -Ghép :con hoẵng=con+hoẵng ( phân tích , đọc) -HS đọc: oăng,hoẵng,con hoẵng -HS đọc lại oang oăng hoang hoẵêng vỡ hoang con hoẵêng HS viết: -choàng,oang oang,thoắng,ngoẵng. ( HS phân tích , đọc) -HS đọc trơn từ ( HS yếu đánh vần) 4-5/ Củng cố – Dặn dò: -HS đọc bài. -Nhẩm bài – Chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2: 1-2/ Kiểm tra: -HS đọc bài trên bảng ở tiết 1. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV hướng dẫn HS khai thác tranh để có câu : : Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. -Nhẩm câu tìm tiếng mang vần vừa học? -thoảng( phân tích , đọc) -HS đọc trơn câu -Luyện nói: áo choàng,áo len áo sơ mi. +HS gọi tên từng chiếc áo trong hình và GV cho xem áo thật. -Tự nêu. +Aùo len mặt vào lúc nào? - Aùo len mặt vào lúc lạnh. +Aùo choàng mặt vào lúc nào? -Aùo choàng mặt vào khi đi ngoài đường tránh bụi và nắng. -Thư giãn -Luyện đọc SGK -Luyện viết: oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng. -HS khá, giỏi ( HS yếu đánh vần) 4-5/ Củng cố – Dặn dò: -HS đọc lại toàn bài. -Về nhà học bài. -Chuẩn bị - Luyện đọc , viết bài ở nhà. Hoạt động tập thể Văn nghệ thể thao.hát”Hoa lá mùa xuân” I/Mục tiêu: -HS nhớ và thuộc lời bài hát. -HS hát đúng,kết hợp vỗ tay. -Giáo dục HS yêu âm nhạc. II/Các hoạt động dạy và học: 1.2/Kiểm tra:Khi đi trên đường em đi như thế nào? II/Các hoạt động dạy và học: 1.2/Kiểm tra:Aáp mình có bác thương binh nào? 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Hát mẫu lần một. -Lắng nghe. -Hướng dẫn hát từng câu. -Thực hiện. -Hát cá nhân-nhóm. -Hướng dẫn vỗ tay theo phách bằng cách vỗ tay. -Thực hiện. Tôi là la,ùtôi là hoa. X x x x Tôi là hoa,tôi là hoa lá hoa mùa xuân. X x x x x x Tôi cùng múa,tôi cùng ca. X x x x Tôi cùng ca múa ca mừng xuân. X x x x Xuân vừa đến trên cành cao. X x x x xx 4.5/Củng cố-Dặn dò: -Giáo dục HS yêu âm nhạc. -Về nhà học bài. Hoạt động tập thể Giáo dục an toàn giao thông I/Mục tiêu: -HS có thói quen và ý thức đi bộ đúng qui định để đảm bảo an toàn giao thông. II/Chuẩn bị:GV:Biển báo đèn xanh,đèn đỏ. III/Các hoạt động dạy và học: 1.2/Kiểm tra:Đường không có vỉa hè thì đi ở đâu? 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Cho HS thực hành cách đi bộ trên sân trường.Đin trên đường có vỉa hè và không có vỉa hè. -Thực hiện theo GV. -Đèn màu nào báo hiệu dành cho người đi bộ? -Đèn màu xanh và màu đỏ báo hiệu dành cho người đi bo.ä -Đèn màu xanh báo hiệu gì cho người đi bộ? -Đèn màu xanh báo hiệu cho phép đi dành cho người đi bộ. -Đèn màu đỏ báo hiệu gì cho người đi bộ? -Đèn màu đỏ báo hiệu dừng lại. -Ở ngã ba,ngã tư muốn quaợ sang bên kia thì các em phải dựa vào đâu mà các em mới đi được? -Khi có đèn đỏ,các xe cộ dừng lại,em đi theo vạch vôi trắng mới sang đường. -Cho HS thực hành theo tổ. -Thực hành. 4.5/Củng cố-Dăna dò: -Giáo dục HS thực hiện đúng an toàn giao thông. -Thực giao thông. Sinh hoạt lớp --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: