Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 22

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 22

Bài 90: On tập

I/ Mục tiêu:

-HS đọc, viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng “p”.

-Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.

-Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : “Ngỗng và Tép.

-GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất.

II/ Chuẩn bị:

-GV: Tranh minh họa “Ngỗng và Tép”.(Thiết bị)

III/ Các hoạt động dạy học:

1-2/ Kiểm tra:iêp,ươp.

-Đọc bảng : rau diếp,tiếp nối,ướp cá.nườm nượp.

-Viết : iêp,tấp liếp,ươp,giàn mướp.

-HS đọc SGK.

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
HV
T
191-192
85
Bài 90:ôn tập
Giải toán có lời văn (tiết 1)
TD
HV
T
22
193-194
86
Bài TD-trò chơi vận động
Bài 91 :oa,oe
Xăng- ti- met đo độ dài
TNXH
HV
T
22
195-196
87
Cây rau
Bài 92:oai,oay
Luyện tập
ĐĐ
HV
T
TC
22
197-198
88
22
Em và các bạn (tiết 2)
Bài 93:oan ,oăn
Luyện tập
Cách sử dụng bút chì,kéo
HV
HĐTT
SHL
199-200
22
22
Bài 94:oang,oăng
Giáo dục ATGT
Học vần ( Tiết 191-192)
Bài 90: Oân tập
I/ Mục tiêu:
-HS đọc, viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng “p”.
-Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
-Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : “Ngỗng và Tép.’’
-GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa “Ngỗng và Tép”.(Thiết bị)
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:iêp,ươp.
-Đọc bảng : rau diếp,tiếp nối,ướp cá.nườm nượp.
-Viết : iêp,tấp liếp,ươp,giàn mướp.
-HS đọc SGK.
3/ Bài mới: Ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-HS nhìn tranh – phân tích , đọc. 
 a p
 ap
HS nhắc lại các vần đã học có “ p” cuối
HS đọc bảng ôn trong SGK .
- Thư giãn
 đầy ắp đón tiếp ấp trứng
-Giải thích:Đầy ắp là đầy đến miệng.
-GDMT=>ấp trứng:Sau khi gà hoặc vịt ấp ra con vật nhỏ đó.Các em đem vỏ đốt hoặc chôn xuống đất.
Đọc trơn các từ.
HS yếu đọc 2 từ
Hướng dẫn HS viết bảng con
4-5/. Củng cố – Dặn dò:
HS đọc lại bài
Nhẩm bài – chuẩn bị học tiết 2
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra:
-HS đọc bài trên bảng ở tiết 1.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV hướng dẫn HS khai thác tranh để có câu :Cá mè ăn nổi
 Cá chép ăn chìm
 Con tép lim dim
 Trong chùm rễ cỏ
 Con cua áo đỏ
 Cắt cỏ trên bờ
 Con cá múa cờ
 Đẹp ơi là đẹp.
-HS đọc trơn câu ( HS yếu đánh vần)
-Tìm tiếng có vần mang âm”p” cuối ?
- chép,tép,đẹp ( phân tích, đọc)
-Kể chuyện : Ngỗng và Tép
+Khách đến nhà,chủ nhà tính đãi khách bằng gì?
- Khách đến nhà,chủ nhà tính đãi khách bằng Thịt Ngỗng.
+Vợ chồng Ngỗng buồn không?
- Vợ chồng Ngỗng buồn.
+Họ định làm gì?
- Họ định chết thay nhau.
+Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách nghĩ giø?
- Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách thương cho tình cảnh của đôi vợ chồng ngỗng và quý trọng tình nghĩa vợ chồng của chúng.
+Sáng hôm sau khi người bán tép đi ngang qua,ông khách nói gì?
- Oâng khách nghe được hai con ngỗng thương nhau ông khách thèm ăn tép.
+Người khách nói như thế để chi?
- Người khách nói như thế để cứu vợ chồng ngỗng.
+Ngỗng thoát chết nhờ ai?
- Ngỗng thoát chết nhờ Tép.
+Sau này như thế nào?
- Sau này Ngỗng không bao giờ ăn Tép nữa.
+Qua câu chuyện giúp em điều gì?
- Ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng đã sẵn sàng hi sinh.
-Thư giãn.
-Đọc SGK
-Luyện viết :đón tiếp,ấp trứng.
-HS khá , giỏi đọc , HS yếu đánh vần
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà học bài.
-Chuẩn bị: oa,oe - Luyện đọc , viết bài ở nhà.
Toán(Tiết 85)
Giải toán có lời văn
I/Mục tiêu:
-Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
-Bước đầu tập cho HS tự giải toán.
-Trình bày bài toán có lời văn rõ ràng,sạch đẹp.
II/Các hoạt động dạy và học:
1.2/Kiểm tra:Thông qua.
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài toán:Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con nữa.Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà?
-HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán cho biết Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con nữa.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà?
 Tóm tắt:
 Có:5 con gà
 Thêm:4 con gà
 Có tất cả:con gà?
-Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm phép tính gì?
-Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm phép tính cộng.
-Lấy mấy cộng mấy?
-Lấy 5 cộng 4 bằng 9 con gà.
-Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
 Bài giải:
 Nhà An có tất cả là:
 5+4=9(con gà)
 Đáp số:9 con gà.
-Viết vào vở.
-Thư giãn.
Bài 1:
-Đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán cho biết An có 4 quả bòng,Bình có 3 quả bóng.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
 Tóm tắt:
 An có:4 quả bóng
 Bình có:3 quả bóng
Cả hai bạn có:quả bóng?
-Chúng ta thực hiện phép tính gì?
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng.
-Lấy mấy cộng mấy?
-Lấy 4 cộng 3 bằng 7 quả bóng.
-Lời giải như thế nào?
-Cả hai bạn có là,cả hai bạn có tất cả là,.
-Gọi HS trình bày bảng lớp: (3 HS)
Bài giải:
 Cả hai bạn có tất cả là:
 4+3=7(quả bóng)
 Đáp số:7 quả bóng.
Bài 2:
-Đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán cho biết lúc đầu tổ em có 6 bạn,sau đó thêm 3 bạn nữa.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài tóan hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
 Tóm tắt:
 có:6 bạn
 Thêm:3 bạn
 Có tất cả:bạn?
-Chúng ta thực hiện phép tính gì?
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng.
-Lấy mấy cộng mấy?
-Lấy 6 cộng 3 bằng 9 bạn.
-Lời giải như thế nào?
-Tổ em có tất cả là,số bạn tổ em có là,Có tất cả là,.
-Cho HS giải theo nhóm đôi.
Hướng dẫn HS yếu thực hiện từng bước.
Bài giải:
 Tổ em có tất cả là:
 6+3=9(bạn)
 Đáp số: 9 bạn
Bài 3:
-Đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán cho biết đàn vịt có 5 con dưới ao và 4 con trên bờ.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán hỏi đàn vịt có tất cả mấy con vịt?
 Tóm tắt:
 Dưới ao:5 con
 Trên bờ: 4 con
 Có tất cả:con vịt?
-Chúng ta thực hiện phép tính gì?
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng.
-Lấy mấy cộng mấy?
-lấy 5 cộng 4 bằng 9 con vịt.
-Lời giải như thế nào?
-Đàn vịt có tất cả là,Có tất cả là,
-Cho HS giải vảo vở.
Hỗ trợ HS yếu trình bày vào vở.
Bài giải:
 Đàn vịt có tất cả là:
 5+4=9(con vịt)
 Đáp số:9 con vịt.
4.5/Củng cố-Dặn dò:
-Giáo dục HS Vận dụng đúng.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị:Xăng ti mét-Đo độ dài.
 Thể dục(Tiết 22)
Bài thể dục-Trò chơi
I/Mục tiêu:
-Oân 4 động tác thể dục đã học.Học động tác bụng.Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác,riêng động tác bụng chỉ yêu cẩu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
-Làm quen với trò chơi”Nhảy đúng,nhảy nhanh”.Yêu cẩu bước đầu biết cách nhảy.
-Thường xuyênb tập thể dục để có sức khoẻ.
II/Chuẩn bị:GV:Sân tập,
 HS:Dọn vệ sinh nơi tập.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp,báo cáo sỉ số.
-Nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Khởi động.
2/Phẩn cơ bản:
-Cho HS ôn các động tác:Vươn thở,tay,chân,vặn mình.
-Thực hiện 2x8 nhịp.
-Thực hiện.
-Học động tác:bụng.
-Lắng nghe và quan sát.
Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai,đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước,mắt nhìn theo tay.
Nhịp 2:Cuối người,vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp,chân thẳng,mắt nhìn theo tay.
Nhịp 3:Đứng thẳng hai tay dang ngang,bàn tay ngửa.
Nhịp 4:Về TTCB.
Nhịp 5,6,7,8:Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
-Cho HS thực hiện cả 5 động tác:Theo tổ.
-Thực hiện.
-Điểm số hàng dọc theo tổ.
-Thực hiện.
-Trò chơi:Nhảy đúng nhảy nhanh.
-Lắng nghe.
4
3
2
1
Chuẩn bị
Cách chơi:Lần lượt từng em,bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1,sau đó bật nhảy bằng chân trái vào ô số 2,rồi bật nhảy bằng chân phải vào ô số 3,nhảy chụm hai chân vào ô số 4,tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài.Em số 1 nhảy xong đến em số 2 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết.
-Thực hiện.
3/Phần kết thúc:
-Đi thường và hít thở sâu.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét và giao bài tập về nhà.
Học vần ( Tiết 193-194)
Bài 91 : oa,oe
I/ Mục tiêu:
-HS đọc, viết được: oa,oe,hoạ sĩ,múa xoè.
-Đọc được câu ứng dụng: Hoa ban xoè cánh trắng
 Lan tươi màu nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-GDMT:Câu ứng dụng=>Yêu cảnh vật thiên nhiên..
II/ Chuẩn bị:
-GV: sách giáo khoa.
-HS: Bộ chữ cái.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra: 
-Đọc bảng:đầy ắp,đón tiếp,ấp trứng.
 -Viết: ăp,đầy ắp..
 -HS đọc SGK
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV ghi bảng : oa
-Phân tích , tìm bộ chữ, đọc.
-Ghép :hoạ=h+oạ , phân tích , đọc.
-Ghép: hoạ sĩ=hoạ+sĩ
( phân tích , đọc)
-HS đọc:oa,hoạ,hoạ sĩ.
-GV ghi bảng: oe
-Phân tích , tìm bộ chữ , đọc.
-So sánh:oa,oe
-Giống o,khác a-e.
-Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS đọc từ :
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình sức khoẻ
 -Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa 
học ?
-Giải thích:
Sách giáo khoa: Cho HS xem vật thật.
Giáo dục HS giữ gìn sách cẩn thận.
Hoà bình:Hoà hợp,bình yên,không xung đột,không chiến tranh.
Chích choè:Chim nhỏ,lông đen có cánh trắng,hót rất hay. 
-Ghép:xoè=x+oè , phân tích , đọc
-Ghép :múa xoè=múa+xoè
( phân tích , đọc)
-HS đọc: oe,xoè,múa xoè
-HS đọc lại oa oe
 hoạ xoè
 hoạ sĩ múa xoè
HS viết:	
-khoa,hoà,choè,khoẻ. ( HS phân tích , đọc)
-HS đọc trơn từ ( HS yếu đánh vần)
4- ... - Luyện đọc , viết bài ở nhà.
Toán(Tiết 88)
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-Củng cố cho HS cách giải toán có lời văn,thực hiện phép cộng trừ với các số đo độ dài.
-Rèn kĩ năng giải toán và đơn vị đo độ dài.
-Vận dụng chính xác.
III/Các hoạt động dạy và học:
1.2/Kiểm tra:
-Bài toán có,thêm,có tất cả thực hiện phép tính gì?
-Trình bày bài toán có lời văn gồm mấy phần?
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:
-Thực hiện bảng lớp.
Tóm tắt:
 Có:6 bóng xanh
 Có:5 bóng đỏ
 Có tất cả:quả bóng?
Bài giải:
 Số quả bóng có tất cả là:
 4+5=9(quả bóng)
 Đáp số:9 quả bóng
Bài 2:
-Thực hiện theo nhóm.
Tóm tắt:
 Bạn nam:5 bạn
 Bạn nữ:5 bạn
 Có tất cả:bạn?
Bài giải:
 Số bạn có tất cả là:
 5+5=10(bạn)
 Đáp số:10 bạn.
Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau:
-Thực hiện vào vở.
Tóm tắt:
 Có:2 gà trống
 Có:5 gà mái
 Có tất cả:.con gà?
Hỗ trợ hS yếu thực hiện.
Bài giải:
 Số con gà có tất cả là:
 2+5=7(con gà)
 Đáp số:7 con gà.
Bài 4:Tính(Theo mẫu):
-Thực hiện bảng con.
a/2cm+3cm=5cm b/6cm-2cm=4cm
 7cm+1cm= 5cm-3cm=
 8cm+2cm= 9cm-4cm=
 14cm+5cm= 17cm-7cm=
a/2cm+3cm=5cm b/6cm-2cm=4cm
 7cm+1cm=8cm 5cm-3cm=2cm
 8cm+2cm=10cm 9cm-4cm=5cm
14cm+5cm= 19cm 17cm-7cm=10cm
Sau kết quả nhớ kèm theo đơn vị thì phép tính mới đúng.
4.5/Củng cố-Dặn dò:
-Giáo dục HS vận dụng nhanh.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị:Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	Thủ công ( Tiết 15)
Gấp cái quạt
I/ Mục tiêu:
1-Biết gấp cái quạt.
-Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều,chưa thẳng theo đường kẻ
2-HSKhéo tay:Gấp vcà dán nối được cái quạt bằng giấy .đườngdán nối tương đối chắc chắn,các nếp gấp tương đối đều,thẳng phẳng.
3- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
* SDNLTKHQ: Sử dụng quạt giấy tạo ra gió sẽ tiết kiệm năng lượng điện.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Quy trình gấp cái quạt.
-HS: Giấy màu , dây buộc , hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra: Gấp các đoạn thẳng cách đều.
-Muốn gấp các đoạn thẳng cách đều ta cần chuẩn bị tờ giấy như thế nào?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Gấp cái quạt
-GV giới thiệu quạt mẫu
-HS quan sát hình mẫu
+ Cái quạt dùng để làm gì?
- Quạt mát
-GV hướng dẫn mẫu
+ Bước 1 :Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
+ Bước 3: gấp đôi dùng tay ép chặt để 2 phần dính sát vào nhau.
- Thư giãn
- HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở có kẻ ô li.
-GV theo dõi và sửa chữa
-Nhận xét , đánh giá.
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-HS nhắc lại gấp cái quạt.
-Về nhà chuẩn bị giấy màu tiết sau học tiếp Gấp cái quạt.
 Học vần ( Tiết 197-198)
Bài 93 : oang,oăng
I/ Mục tiêu:
-HS đọc, viết được: oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng
-Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng,áo len,áo sơ mi.
-GDMT:Con hoẵng=>Bảo vệ loài vật quý hiếm.
II/ Chuẩn bị:
-GV: áo choàng,áo len,áo sơ mi.
-HS: Bộ chữ cái.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra: 
-Đọc bảng: phiếu bé ngoan,học toán,khoẻ khoắn,xoắn thừng.
 -Viết: oan,oăn,giàn khoan,tóc xoăn.
 -HS đọc SGK
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV ghi bảng : oang
-Phân tích , tìm bộ chữ, đọc.
-Ghép :hoang=h+oang , phân tích , đọc.
-Ghép: vỡ hoang=vỡ+hoang
( phân tích , đọc)
-HS đọc:oang,hoang,vỡ hoang.
-GV ghi bảng: oăng
-Phân tích , tìm bộ chữ , đọc.
-So sánh:oang,oăng
-Giống o đứng ở đầu vàn và ng cuối vần,khác a,ă giữa vần..
-GDMT: Bảo vệ loài vật quý hiếm.
-Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS đọc từ :
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
 -Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa 
học ?
-Giải thích:
Aùo choàng:Cho HS xem vật thật.
Dài ngoẵng:Dài quá gây ấn tượng không cân đối. 
-Ghép:hoẵngh+oẵêng , phân tích , đọc
-Ghép :con hoẵng=con+hoẵng
( phân tích , đọc)
-HS đọc: oăng,hoẵng,con hoẵng
-HS đọc lại oang oăng
 hoang hoẵêng
 vỡ hoang con hoẵêng
HS viết:	
-choàng,oang oang,thoắng,ngoẵng. ( HS phân tích , đọc)
-HS đọc trơn từ ( HS yếu đánh vần)
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc bài.
-Nhẩm bài – Chuẩn bị học tiết 2. 
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra:
-HS đọc bài trên bảng ở tiết 1.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV hướng dẫn HS khai thác tranh để có câu : : Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
-Nhẩm câu tìm tiếng mang vần vừa học?
-thoảng( phân tích , đọc)
-HS đọc trơn câu
-Luyện nói: áo choàng,áo len áo sơ mi.
+HS gọi tên từng chiếc áo trong hình và GV cho xem áo thật.
-Tự nêu.
+Aùo len mặt vào lúc nào?
- Aùo len mặt vào lúc lạnh.
+Aùo choàng mặt vào lúc nào?
-Aùo choàng mặt vào khi đi ngoài đường tránh bụi và nắng.
-Thư giãn
-Luyện đọc SGK
-Luyện viết: oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng.
-HS khá, giỏi ( HS yếu đánh vần)
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc lại toàn bài.
-Về nhà học bài.
-Chuẩn bị - Luyện đọc , viết bài ở nhà.
Hoạt động tập thể
Văn nghệ thể thao.hát”Hoa lá mùa xuân”
I/Mục tiêu:	
-HS nhớ và thuộc lời bài hát.
-HS hát đúng,kết hợp vỗ tay.
-Giáo dục HS yêu âm nhạc.
II/Các hoạt động dạy và học:
1.2/Kiểm tra:Khi đi trên đường em đi như thế nào?
II/Các hoạt động dạy và học:
1.2/Kiểm tra:Aáp mình có bác thương binh nào?
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Hát mẫu lần một.
-Lắng nghe.
-Hướng dẫn hát từng câu.
-Thực hiện.
-Hát cá nhân-nhóm.
-Hướng dẫn vỗ tay theo phách bằng cách vỗ tay.
-Thực hiện.
Tôi là la,ùtôi là hoa.
 X x x x
Tôi là hoa,tôi là hoa lá hoa mùa xuân.
 X x x x x x
Tôi cùng múa,tôi cùng ca.
 X x x x
Tôi cùng ca múa ca mừng xuân.
 X x x x
Xuân vừa đến trên cành cao.
 X x x x  xx
4.5/Củng cố-Dặn dò:
-Giáo dục HS yêu âm nhạc.
-Về nhà học bài.
Hoạt động tập thể
Giáo dục an toàn giao thông
I/Mục tiêu:
-HS có thói quen và ý thức đi bộ đúng qui định để đảm bảo an toàn giao thông.
II/Chuẩn bị:GV:Biển báo đèn xanh,đèn đỏ.
III/Các hoạt động dạy và học:
1.2/Kiểm tra:Đường không có vỉa hè thì đi ở đâu?
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Cho HS thực hành cách đi bộ trên sân trường.Đin trên đường có vỉa hè và không có vỉa hè.
-Thực hiện theo GV.
-Đèn màu nào báo hiệu dành cho người đi bộ?
-Đèn màu xanh và màu đỏ báo hiệu dành cho người đi bo.ä
-Đèn màu xanh báo hiệu gì cho người đi bộ?
-Đèn màu xanh báo hiệu cho phép đi dành cho người đi bộ.
-Đèn màu đỏ báo hiệu gì cho người đi bộ?
-Đèn màu đỏ báo hiệu dừng lại.
-Ở ngã ba,ngã tư muốn quaợ sang bên kia thì các em phải dựa vào đâu mà các em mới đi được?
-Khi có đèn đỏ,các xe cộ dừng lại,em đi theo vạch vôi trắng mới sang đường.
-Cho HS thực hành theo tổ.
-Thực hành.
4.5/Củng cố-Dăna dò:
-Giáo dục HS thực hiện đúng an toàn giao thông.
-Thực giao thông.
Sinh hoạt lớp
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyet tuan 22.doc