Học vần (2 tiết)
BÀI 13: N, M
I. Mục đích yêu cầu:
-HS đọc và viết được âm n, m, nơ, me.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no,nơ,nô,mơ, mô,ca nô, bó mạ và câu ứng dụng:Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
-Nhận ra chữ n,m trong các tiếng bất kì.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má.
II. Đồ dùng dạy và học:
-Bộ đồ dùng dạy học vần giáo viên và học sinh
-Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Vở bài tập tiếng việt,bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2 đến 3 em đọc và viết lại bài 12: i, a, bi, cá
-1 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li.
-GV nhận xét cho điểm
TUẦN 4 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ .. Học vần (2 tiết) BÀI 13: N, M I. Mục đích yêu cầu: -HS đọc và viết được âm n, m, nơ, me. -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no,nơ,nô,mơ, mô,ca nô, bó mạ và câu ứng dụng:Bò bê có cỏ, bò bê no nê. -Nhận ra chữ n,m trong các tiếng bất kì. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má. II. Đồ dùng dạy và học: -Bộ đồ dùng dạy học vần giáo viên và học sinh -Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Vở bài tập tiếng việt,bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 đến 3 em đọc và viết lại bài 12: i, a, bi, cá -1 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li. -GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới a, Giới thiệu - ghi bảng: b, Dạy chữ ghi âm * Âm n: a. Nhận diện: - Chữ n gồm 2 nét. Móc xuôi và móc ở đầu * Phát âm và đánh vần tiếng. - GV phát âm mẫu, chỉnh sửa phát âm cho HS - Trong tiếng khóa nơ âm nào đứng trước âm nào? - Đánh vần: nờ - ơ - nơ * Âm m: a. Nhận diện chữ : - Chữ m gồm 2 nét, nét móc xuôi và 1 nét móc ở 2 đầu - So sánh chữ n và chữ m *Phát âm và đánh vần tiếng. - GV phát âm mẫu, chỉnh sửa phát âm cho HS - Đánh vần : mờ – e – me - Đọc tiếng, từ ngữ, hướng dẫn HS đọc - GV đọc giải thích các từ ngữ ứng dụng. - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn viết mẫu - GV viết mẫu:n, nơ, m, me - HS viết – uốn nắn HS * Giải lao: Trò chơi: Hai bàn tay của em - HS quan sát - HS phát âm cá nhân, nhóm, -Lớp đọc đồng thanh - n đứng trước, ơ đứng sau. - HS đánh vần: Cá nhân, cả lớp - Giống: đều có 2 nét móc. Khác: m có 3 nét cong - HS phát âm - HS đọc tiếng ứng dụng ( cá nhân, nhóm, bàn) - 2 em đọc từ ngữ ứng dụng - HS quan sát - HS tập viết vào bảng con TIẾT 2 Luyện tập a. Luyện đọc - Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1. - Đọc sách giáo khoa - GV nhận xét chỉnh sửa *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh,yêu cầ HS quan sát và trả lời câu hỏi -Tranh vẽ gì? -Hãy đọc câu ứng dụng -GV giải thích câu ứng dụng *Gv giải nghĩa từ no nê b. Luyện nói - Nêu chủ đề luyện nói - Quê em gọi người sinh ra mình là gì? - Nhà em có mấy anh chị em? - Em có thể kể thêm về bố mẹ ( ba má ) của mình? - Em luôn làm gì cho ba má vui lòng? c. Luyện viết GV hướng dẫn cách viết 4. Củng cố - GV chỉ bảng cho HS đọc 5. Dặn dò - Nhận xét giờ: Về nhà học bài, xem trước bài 14 - HS lần lượt phát âm: n, nơ, m, me. - Đọc từ ngữ ứng dụng ( nhóm, bàn, cá nhân) -Vẽ bò, bê đang ăn cỏ -bò bê có cỏ, bò bê no nê -Cá nhân, nhóm đọc -Lớp đọc đồng thanh “bố mẹ, ba má” -Quê em gọi người sinh ra mình là bố và mẹ. - Nhà em có 2 anh chị em. - Em ngoan, học giỏi. - HS tập viết vào vở tiếng việt -Học sinh đọc đồng thanh một lượt Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I. Mục đích yêu cầu: HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. * Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh. II. Đồ dùng dạy và học: - VBT đạo đức.tranh bài 1 - Một số dụng cụ để giữ gìn cơ thể gọn gàng sạch sẽ như bấm móng tay cặp tóc, gương III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ 3.Bài mới a, Giới thiệu :Cho lớp hát bài ( Rửa mặt như mèo ) -Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không ? -Rửa mặt không sạch có tác hại gì ? *Giáo viên đưa câu hỏi ra để học sinh trả lời b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ? - GV khen những HS nhận xét chính xác. *GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. + Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt. Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng. - GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp. Bài tập 3 :Giáo viên nêu yêu cầu ở từng tranh bạn nhỏ đang làm gì ? -Các em cần làm như thế nào ? vì sao ? *GV két luận : Hằng ngày các em cần làm như bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 chải đầu mặc quần áo ngay ngắn , cắt móng tay , thắt dây giày,rửa tay cho gọn gàng sạch sẽ 4.Củng cố - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò - Về nhà thực hành tốt bài học. - 2 HS lên bảng -Cả lớp hát - HS cả lớp thảo luận -Cá nhân trả lời câu hỏi - HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn. - HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi. -Học sinh thảo luận theo cặp -Học sinh trả lời trước lớp theo từng tranh -Học sinh về nhà liên hệ thực hiện. . Chiều Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: HS biết đọc, viết các âm, tiếng, từ chứa chữ ghi âm. Đọc viết các chữ bất kì có chứa chữ ghi âm n, m Bồi dưỡng HS yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy và học : -Tranh vẽ trong vở bài tập - SGK + Vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : Ổn định :Lớp hát Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 em lên bảng đọc bài, lớp đọc thầm SGK - Cả lớp đọc đồng thanh. -Giáo viên nhận xét 3.Bài mới : GV giới thiệu bài * HĐ 1 : GV cho HS ôn lại bài buổi sáng - Gọi lần lượt từng em lên bảng đọc bài - GV chỉnh sửa * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập, cho HS mở vở BT. -Cho học sinh quan sát tranh rồi đọc các từ trong vở bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài -GV chữa bài : nơ, nỏ, mỏ * Luyện viết : GV viết lên bảng một số từ chứa âm đã học : mở ô, na , nơ, bó mạ ca nô. - Hướng dẫn HS viết *Lưu ý : Nhắc học sinh cách ngồi, cầm bút khoảng cách giữa các chữ - GV chấm chữa, nhận xét chung - GV chữa lỗi thường gặp - Cá nhân, tổ, nhóm đọc - Lớp đọc đồng thanh - Cá nhân, nhóm đọc .Lớp đọc đồng thanh - HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. -Học sinh theo dõi - HS viết vở -Học sinh lắng nghe 4. Củng cố - Hướng dẫn đọc lại bài chuẩn bị bài d, đ 5. Dặn dò -Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản, đúng, nhanh. -Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh. - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại Rèn học sinh ham thích môn học II.Địa điểm - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập III. Nội dung 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới :giới thiệu bài Khởi động a.Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập. - GV tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành 3 hàng ngang. Cho học sinh hát . b.Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.2 - 3 lần - Sau mỗi lần GV nhận xét cho HS giải tán rồi tập hợp. Lần 2 cho cán sự tập hợp Lần 3 cho tổ trưởng các tổ tập hợp tổ minh * Ôn tập tổng hợp : - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, * GV cho học sinh làm lại nhiều lần cho thành thạo - Ôn trò chơi : Diệt các con vật có hại. GV đưa ra một số con vật có ích và một số con vật có hại để học sinh lựa chọn c.Phần kết thúc .- GV cùng HS hệ thống bài.tuyên dương những em có ý thức học tập cao.Nhắc nhở về ôn lại bài. -Học sinh xếp thành 2 - 4 hàng dọc sau đó quay thành 2 - 4 hàng ngang Cả lớp đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2 1 - 2 Lần 1-Học sinh tập hợp đứng thành 4 hàng theo sự chỉ đạo của giáo viên Lần 2 làm theo chỉ đạo của lớp trưởng Lần 3 làm theo chỉ đạo của tổ trưởng Lớp làm lại nhiều lần Lớp xếp vòng tròn chơi trò chơi theo chỉ đạo của giáo viên -Học sinh lắng nghe . Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: XẾP HÀNG THỨ TỰ I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố kĩ năng tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; rèn luyện tác phong kỷ luật, nhanh nhẹn khẩn trương. - Lòng say mê học tập II. Chuẩn bị : Còi - Cho HS tập và học thuộc những câu sau : ‘‘ Xếp hàng thứ tự, Mỗi chỗ một người, Cho nhanh, cho đẹp. Nào ! Một ! Hai ! Ba !’’. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm trabài cũ - GV kiểm tra sân bãi 3.Bài mới - GV cho HS luyện tập cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần - GV cho HS đọc thuộc 4 câu trên. - GV cho HS giải tán trên sân. - GV thổi 1-2 hồi còi dài, GV nói: ‘‘Bây giờ các em chơi trò chơi xếp hàng thứ tự’’ Tất cả đọc đồng thanh 4 câu đã học sau đó nhìn theo cô đứng ở chỗ nào thì nhanh chóng về tập hợp theo tổ quy địnhtrước mặt cô. - Tổ nào tập hợp nhanh hàng ngũ ngay ngắn, thẳng đẹp, không xô đẩy nhau hàng đó thắng cuộc. Giáo viên cho học sinh giải tán chơi tự do rồi tập hợp lại 4.Củng cố -Tổ trưởng tập hợp nhanh tổ mình ,dóng hàng điểm số .GV nhận được báo cáo thì mới chính thức công bốtổ đó đã tập xong - Đánh giá tiết học. 5.Dặn dò Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo GV. - HS giải tán. - HS đồng thanh đọc 4 câu đã học - HS tập hợp trước mặt GV. - HS lại đọc lại 4 câu. - HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. - HS giải tán, chơi lại Học sinh lắng nghe .. Sáng Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Toán BẰNG NHAU, DẤU = I. Mục đích yêu cầu: -Giúp HS nhận biết về sự bằng nhau, mỗi số bằng chính số đó -Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: -Bộ đồ dùng dạy toán giáo viên và học sinh -Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc cho HS viết dấu > ; < và “ 3 bé hơn 5”, “4 lớn hơn 2” - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a,Nhận biết quan hệ bằng nhau, nhận biết 3=3 - Cho HS quan sát tranh vẽ của bài học rồi trả lời câu hỏi + Có mấy con bướm ? + có mấy nhóm cây? Cứ mỗi con bướm ta nối với 1 khóm cây và ngược lại,nếu số khóm cây 3 thìsố con bướm là 3. Vậy số lượng 2 nhóm bằng nhau 3=3 + Có mấy chấm tròn xanh? Mấy chấm tròn ... u hỏi. GV nêu câu hỏi - Hai bạn đang làm gi? - Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? - Nếu bạn nhìn thấy hai bạn đó , bạn sẽ nói gì với bạn ? - GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai. * Tập xử lí tình huống. GV giao nhiệm vụ từng nhóm + GV nhận xét đánh giá 4.Củng cố - Tổng kết bài, nhận xét giờ. - Khen ngợi những em biết bảo vệ mắt và tai 5. Dặn dò - Nhắc nhở các em thường xuyên bảo vệ mắt và tai. - HS trả lời, lớp nhận xét - Lớp hát bài : Mèo con đi học - Học sinh quan sát tranh - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi - Hai bạn lấy dáy tai cho nhau - Việc đó làm là sai - Em sẽ bảo bạn không nên làm để bảo vệ tai - Phân công các bạn đóng vai theo tình huống SGK - HS lắng nghe Về nhà liên hệ bản thân Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Sáng Tập viết TIẾT 3 : LỄ, CỌ, BỜ, HỔ I. Mục đích yêu cầu: HS nắm được cấu tạo các tiếng, từ khóa: lễ, cọ, bờ, hổ. Biết viết đúng mẫu chữ và cỡ chữ. Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh, viết chữ sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy và học: - Các mẫu chữ phóng to III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới a, Ghi tên bài GV viết mẫu lên bảng b, Hướng dẫn HS viết bài - GV đưa ra các chữ viết mẫu phóng to cho HS quan sát: lễ, cọ, bờ, hổ - Cho học sinh đọc lại bài viết một lượt - Cho học sinh nhận xét cỡ chữ ,vị trí của các con chữ - Phân tích hướng dẫn quy trình viết - Độ cao - Khoảng cách giữa các chữ -Vị trí nét nối - Cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn cho HS. - Hướng dẫn viết vở *Lưu ý cách ngồi, cầm bút đặt vở - GV thu 15 bài chấm , nhận xét 4.Củng cố - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đẹp 5.Dặn dò - Về nhà viết lại những chữ chưa đúng, đẹp. - 2 em lên bảng viết: e, b - Dưới lớp HS viết bảng con - HS quan sát chữ mẫu - Nhận xét các mẫu cỡ chữ. - Vị trí của các con chữ. - Lớp đọc đồng thanh - HS tập viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở Tập viết TIẾT 4 : MƠ, DO, DA, THỎ I. Mục đích yêu cầu: HS viết đủ, đúng các chữ cái trong bài viết, viết đúng quy trình và đúng mẫu chữ Rèn kĩ năng viết chữ đều, đẹp. Biết trình bày bài viết Rèn ý thức, rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy và học: - Chữ mẫu, bảng con, vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a, Giới thiệu bài - Giáo viên viết mẫu - Cho HS quan sát chữ mẫu - Cho lớp đọc lại bài một lượt trước khi viết. - GV chỉnh sửa cho một số em đọc chưa đúng b, Hướng dẫn HS viết - Phân tích, HD quy trình viết + Độ cao + Khoảng cách chữ + Vị trí nét nối Hướng dẫn viết bảng con - GV theo dõi, uốn nắn HS *Hướng dẫn viết vở Giáo viên lưu ý học sinh cách đặt vở, cách ngồi, cách cầm bút - GV chấm một số bài , nhận xét chỉnh sửa. 4.Củng cố:Nhận xét và tuyên dương những em viết đúng, đẹp . 5.Dặn dò: Nhắc nhở những em viết chưa đúng , chưa đẹp về nhà luyện viết thêm. - HS quan sát và nhận xét - Cá nhân đọc lại bài viết - HS lắng nghe - HS viết bảng con - Học sinh viết vở theo sự hướng dẫn của giáo viên -Học sinh lắng nghe Toán SỐ 6 I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6. Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. Vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 - GD ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy và học: - Bộ đồ dùng dạy toán và một số đồ vật : mỗi nhóm có 6 đồ vật - SGK, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Điền số ,2, 3, - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới :Giới thiệu bài * Giới thiệu số 6 + Bước 1 : Lập số 6 - Cho HS quan sát tranh SGK - GV giải thích : Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? + Bước 2 : Giới thiệu số 6 + Bước 3 : Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 6. 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 . 6 – 5 – 4 – 3 – 2 – 1 . * Luyện tập Bài 1 : Viết số 6 - Hướng dẫn HS viết đúng số 6. Bài 2,3 : Viết số thích hợp - GV cho học sinh nêu yêu cầu bài ChoHS làm bài và chữa bài rồi đặt ra câu hỏi giúp học sinh rút ra cấu tạo của số 6 VD :Có mấy chùm nho xanh ?có mấy chùm nho chín ?trong tranh có tất cả mấy chùm nho - GV cùng HS nhận xét Bài 4 : Điền dấu thích hợp - Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu. - GV cùng HS nhận xét 4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài 5.Dặn dò : - Về nhà làm bài tập trong SGK - 1 HS làm bài. -Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa Là 6 que tính - HS đọc đồng thanh, cá nhân. -HS quan sát - HS đếm xuôi từ 1 đến 6. - Đếm ngược từ 6 đến 1. - HS viết bảng, viết vở theo mẫu. - HS làm việc cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét. - Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét.bổ sung Thủ công XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. Mục đích yêu cầu: HS biết xé dán hình vuông, hình tròn. Xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng. GD ý thức vệ sinh sau giờ học. II. Đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán,vở thủ công III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn. * HĐ1 : GV hướng dẫn - Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông. - Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn. * HDD2 : Dán hình Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các cạnh rồi dán. b. Thực hành GV cho học sinh lấy giấy màu. bút chì làm theo sự hướng dẫn của giáo viên - GV theo dõi, giúp đỡ HS 4.Củng cố - Đánh giá sản phẩm của HS. - Nhận xét giờ. 5.Dặn dò - Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán. - HS quan sát mẫu - HS trả lời - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS thực hành trên giấy kẻ ô - HS lắng nghe. Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 6 Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 6 Bồi dưỡng HS yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV phóng to bức tranh của BT1 - HS chuẩn bị que tính bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Đếm từ 1 đến 6 và ngược lại 3.Bài mới Hướng dẫn làm bài làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 6 và ngược lại - Cho HS đọc xuôi và đọc ngược Bài 2 : Điền dấu > ; < ; = ? 5 6 ; 4 6 ; 6 .. 6 6 . 5 ; 2. 4 ; 4.. 1 4 .. 5 ; 2. 1 ; 3 .. 6 Chốt : Trong các số từ 1 đến 6 số nào lớn nhất ? Bài 3 : Điền số ? 3 ? ; 5 > ? 4 > ? ; 4 = ? ; 4 < ? - HS tự nêu yêu cầu và làm vào vở - GV chốt kết quả đúng. Bài 4 : Điền số thích hợp vào ô trống ? 1 3 5 2 4 6 3 5 2 - HS tự nêu yêu cầu bài ròi làm bài - GV chốt kết quả đúng. 4. Củng cố - Thi đọc viết số nhanh, nhận xét giờ 5.Dặn dò - Về nhà ôn lại bài , xem trước bài giờ sau - Học sinh làm trong vở bài tập - Học sinh đọc xuôi và đọc ngược - Học sinh làm bảng con - Số 6 là số lớn nhất - Học sinh làm vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên - Làm xong đổi vở kiểm tra chéo 3 1, 5 > 4 4 > 3, 4 = 4, 4 < 5 - Gọi một số học sinh lên làm bài - Học sinh làm theo tổ Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục đích Tiếp tục củng cố lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. Học sinh tiếp tục ôn lại cách xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng. Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán, bút chì III. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của HS Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài - Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn. * HĐ1 : GV hướng dẫn - Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông. - Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn. - Dán hình : Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các cạnh rồi dán. * HĐ2 : Thực hành - Cho HS thực hành - GV theo dõi, giúp đỡ HS 4.Củng cố - Đánh giá sản phẩm của HS.em nào xé đúng, đẹp tuyên dương trước lớp - Nhắc nhở những em chậm cần cố gắng hơn 5.Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán. - Học sinh theo dõi - ví dụ : viên gạch, khăn mặt mùi xoa.. - Bánh xe,cái đĩa. - HS quan sát mẫu - HS trả lời - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS thực hành xé dán hình vuông, hình tròn trên giấy kẻ ô li - Lớp theo dõi Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần ,để có hướng phấn đấu trong tuần tới - Thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được kế hoạch tuần 5 II. Lên lớp a. Nhận xét chung 1.Ưu điểm : * Nề nếp :Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp - Đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng sách vở - Trang phục sạch sẽ gọn gàng - Vệ sinh sạch sẽ - Đạo đức:các em đều ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo và người trên * Học tập: Đa số các em đều có ý thức học tập tốt - HS tiến bộ trong tuần như em Viết Hải, Mai Hương 2.Nhược điểm : - Giờ truy bài còn đùa nghịch chưa có tính tự giác Như em: Dũng, Linh - Đến lớp vẫn còn hiện tượng quên vở em: Nga, Trần Hùng - Trong giờ học nhiều em còn chậm , nhút nhát như em Phí Tùng, Lê Ngọc Anh. Hùng , Nam, Thục. - Kỹ năng đọc , viết vẫn còn một số em viết chưa đúng tốc độ Như em:Hiếu, Lăng Hồng Anh ,Nhâm Phương - Vệ sinh: giữ gìn vệ sinh còn bẩn * Kế hoạch tuần 5: - Khắc phục tồn tại - Thi đua học tập tốt - Không nói tục , chửi bậy, - Không có học sinh đi học muộn , và nghỉ học - Rèn viết đúng tốc độ ,Đọc to rõ ràng
Tài liệu đính kèm: