Học vần :
Tuần 1: Tiết 1 - 2 - 3: Ổn định tổ chức
I. Mục tiêu:
HS :- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các kí hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.
- Biết cánh bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: - Dự kiến trước cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
+ Học sinh: - Chuẩn bị bộ đồ dùng, sách vở của mình.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 10 tháng 8 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 8 năm 2013 (Chuyển day : Ngày ... / ./) Học vần : Tuần 1: Tiết 1 - 2 - 3: ổn định tổ chức I. Mục tiêu: HS :- Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các kí hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có. - Biết cánh bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Dự kiến trước cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. + Học sinh: - Chuẩn bị bộ đồ dùng, sách vở của mình. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh môn học GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. - HS Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: Tiết 1: a- Giới thiệu bài. b- Dạy nội dung lớp học. - GVđọc nội quy lớp học - HS chú ý nghe ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì ? - Xếp chỗ ngồi cho HS - HS ngồi theo quy định của GV. -Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến - GV chốt ý và tuyên dương c - Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Chia lớp thành 3 tổ - Đọc tên từng HS của mỗi tổ Tổ 1: 7 em Tổ 2: 8 em Tổ 3: 8 em -Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào ? Những em nào ở tổ một giơ tay? - HS giơ tay ? Những em còn lại ở tổ nào? - Chốt lại nội dung - ở tổ hai d - Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng. . . - HS nghe và lấy biểu quyết - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Hướng dẫn thực hiện - Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình 4. Củng cố - dặn dò: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng . - GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó,quản ca cần làm những việc gì ? - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: a - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh. - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của HS và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. b - Hướng dẫn cách bọc, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - HS theo dõi và thực hành. GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng. c - Giới thiệu một số kí hiệu và hiệu lệnh của GV trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay,nhìn lên bảng - HS theo dõi B lấy bảng V lấy vở S lấy sách N hoạt động nhóm - GVchỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng - HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh. 4. Củng cố - dặn dò: +Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh” - GV nêu luật chơi và cách chơi. - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh.Mỗi lần đúng sẽ được một điểm sẽ thắng cuộc. * Chuẩn bị cho tiết học sau - HS chơi theo sự điều khiển của quản trò. Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó,quản ca cần làm những việc gì ? - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: a – Cho hs xếp hàng theo tổ - HS thực hiện theo yêu cầu. b- GV giới thiệu 1 số sách giáo khoa lớp 1 cho hs quan sát. GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng. c - Giới thiệu một số kí hiệu và hiệu lệnh của GV trong giờ học. d.Giới thiệu bộ đồ dùng: - GV giơ và nêu tên gọi từng đồ dùng, tác dụng của từng đồ dùng. - HD cách lấy và cất đồ dùng. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay,nhìn lên bảng - HS theo dõi B lấy bảng V lấy vở S lấy sách N hoạt động nhóm - GVchỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng - HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh. 4. Củng cố - dặn dò: +Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh” - GV nêu luật chơi và cách chơi. - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh.Mỗi lần đúng sẽ được một điểm sẽ thắng cuộc. * Chuẩn bị cho tiết học sau - HS chơi theo sự điều khiển của quản trò. Toán. Tuần 1: Tiết 1: Tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.Bước đầu làm quen với SGK đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Sách toán lớp 1 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a- Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1. - GV giơ sách toán và yêu cầu HS lấy sách toán. - GV mở bài: :Tiết học đầu tiên” - Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1. Mỗi tiết học có một phiếu, tên của bài học được đặt đầu trang mỗi phiếu gồm phần bài học và thực hành. - HD gấp sách, mở sách, cách giữ gìn sách. b- Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập môn toán. - HS lớp 1 thường có những HĐ nào ? - Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ nào trong tiết học toán? c- Những yêu cầu cần đạt sau khi học xong toán 1: Học toán 1 các em sẽ biết: - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số - Làm tính cộng, trừ. - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. - Biết đo độ dài. - Biết xem lịch (hôm nay là thứ mấy? Đặc biệt biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ và nêu thành lời. - Muốn học giỏi toán các em phải làm gì d- Giới thiệu bộ đồ dùng: - GV giơ và nêu tên gọi từng đồ dùng, tác dụng của từng đồ dùng. - HD cách lấy và cất đồ dùng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về xem lại và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học toán - Chuẩn bị bài sau -Hát -HS để đồ dùng môn học lên bàn - - HS quan sát - lấy theo - HS quan sát SGK. - HS thực hành theo - HS mở bài 1: Quan sát thảo luận. HS thảo luận 2 nhóm - Có khi HS làm việc với que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số - Đo độ dài bằng thước - Có khi học sinh phải làm việc chung cả lớp - Có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn . VD: đếm 1, 2, 3, 4, 5,. . . Đọc số 1, số 2,. . . - Viết được: Số 1, số 2, - So sánh: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. - Đo quyển vở, quyển sách. - Đi học đều, học và chuẩn bị đồ dùng ở nhà, chịu khó tìm tòi suy nghĩ. - HS mở hộp đồ dùng, HS giơ và nêu tên lại từng đồ dùng. - HS Thực hành lấy và cất đồ dùng Ngày soạn : Thứ bảy ngày 10 tháng 8 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 8 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Học vần: Tuần 1: Tiết 4- 5 - 6: Các nét cơ bản I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản. - Đọc và viết được các nét cơ bản. - Có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các mẫu nét cơ bản. - HS: III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng nhữnh em còn thiếu. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy các nét cơ bản: * GV treo mẫu và giới thiệu: - Đây là nét ngang ( - ) - Nét ngang được viết từ trái sang phải. ? Nét ngang đươc viết như thế nào ? - GV viết mẫu và nêu quy trình. * Quy trình dạy các nét tương tự. Nét thẳng: Nét xiên trái: \ Nét xiên phải: / Nét móc xuôi: c. Luyện viết vở: - Yêu cầu HS mở vở tập viết. - Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV viết mẫu. 4. Củng cố - dặn dò: ? Chúng ta vừa học được những nét cơ bản nào? - GV nhận xét. - Về nhà đọc lại bài cho nhớ. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? chúng ta vừa học các nét cơ bản nào ? 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài mới. b-Dạy các nét cơ bản. - GV đưa nét mẫu - Đây là nét cong hở phải C - Đặt bút dưới dòng ly thứ 2 (từ dưới lên) vòng qua bên trái dừng bút giữa dòng ly 1. - GV hướng dẫn viết mẫu. * Quy trình tương tự với các nét: Nét cong hở trái: Nét cong kín : O Nét khuyết trên: Nét khuyết dưới Nét thắt: c. Luyện viết vở: - GV viết mẫu và nêu quy trình - Hướng dẫn cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV chấm - nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ một số nét : - Trò chơi: Gọi tên các nét nhanh - đúng GV giơ lần lượt các nét - Về ôn lại các nét vừa học. - Hát - HS để lên bàn. HS chú ý lắng nghe và quan sát. - HS đọc lại tên nét CN + ĐT - CN nêu lại -HS viết trong không trung. -HS viết bảng con - đọc lại -HS đọc lại các nét CN +ĐT - HS viết vở tập viết - HS nêu. - 3 HS đọc bài. - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc CN + ĐT tổ - lớp. - HS theo dõi - HS viết trong không trung - HS viết bảng con - HS đọc lại các nét CN + tổ + lớp - HS quan sát theo dõi - HS viết vở tập viết Học sinh đọc lại - CN đọc Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? chúng ta vừa học các nét cơ bản nào ? 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài mới. b-Dạy các nét cơ bản. - GV đưa nét mẫu - Đây là nét móc ngược - GV hướng dẫn viết mẫu. * Quy trình tương tự với các nét: Nét móc ngược: Nét móc hai đầu: Nét cong kín : O Nét thắt: c. Luyện viết vở: GV viết mẫu và nêu quy trình - Hướng dẫn cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV chấm - nhận xét. - HS viết vở tập viết vở 4. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ một số nét : - Trò chơi: Gọi tên các nét nhanh - đúng GV giơ lần lượt các nét - Về ôn lại các nét vừa học. Toán: Tuần 1: Tiết 2: Nhiều hơn ít hơn. I. Mục tiêu: ... dùng học tập. ? Tìm trong lớp xem có những đồ vật nào là hình vuông ? b. Giới thiệu hình tròn: - GV giơ hình tròn và nói: “đây là hình tròn”. - Tương tự với các hình tròn to nhỏ khác. - GV giơ lại và hỏi: Hình gì ? ? Hãy lấy tất cả hình tròn trong bộ đồ dùng học toán? - Tìm những đồ vật có dạng hình tròn ? c. Thực hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: Dùng bút chì màu để tô hình vuông. Bài 2: Dùng bút chì màu để tô các hình tròn Dùng bút chì khác màu để tô búp bê lật đật. Bài 3: Dùng bút chì màu khác nha để tô màu hình vuông, hình tròn. 4. Củng cố - dặn dò: ? Tìm và nêu tên các vật hình vuông, hình tròn trong lớp, đồ dùng học tập. - Về tìm xem trong nhà có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. -Hát. - Nhiều hơn ít hơn. - CN nêu kết quả - HS quan sát và nêu - HS lấy để trên bàn. - HS giơ và nêu tên hình - HS tìm và nêu tên. - HS quan sát - HS quan sát và nêu hình tròn - HS lấy để trên bàn. - HS giơ và nêu tên hình. - Bánh xe, đĩa. - HS làm bài tập lần lượt. - HS quan sát hình Ngày soạn : Thứ năm ngày 15 tháng 8 năm 2013. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 8 năm 2013. (Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Học vần: Tuần 1: Tiết 13- 14- 15: Dấu sắc : / I. Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc. - Biết ghép tiếng bé,đọc được tiếng bé. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - GV:- Các vật tựa hình dấu sắc. Tranh minh hoạ trong SGK. - HS : III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK, đọc bảng con: b, be - Viết bảng con ( gv đọc ) b, be. - GV động viên HS. 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: ? các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? => Các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. - GV chỉ dấu “ / ” trong SGK. b. Dạy dấu thanh: +. Nhận diện: - GV viết bảng: / - GV nói: dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. - GV cho HS quan sát dấu sắc trong bộ chữ. ? Dấu “ / “ giống hình cái gì ? - Cho HS thảo luận nhóm để tìm ra các hình trong (T 8) thể hiện tiếng: bé c.Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa dấu sắc. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng lớp. ? Hãy đọc tiếng có dấu thanh vừa học? - Về nhà đọc bài, viết dấu / và tiếng bé cho thành thạo. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ bài trên bảng lớp. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: +. Ghép chữ và phát âm: ? Các bài trước được học âm và tiếng gì ? ? Khi thêm dấu sắc vào be được tiếng gì ? - GV viết bảng: bé - Dấu sắc được đặt ở vị trí nào ? - GV phát âm mẫu tiếng bé . c. Hướng dẫn viết dấu thanh vào bảng con: - GV viết mẫu và nêu quy trình: ? dấu thanh được viết như thế nào ? ? để có tiếng bé phải viết tiếng gì trước và thêm dấu gì ? - GV viết mẫu Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng tiếng có chứa dấu /. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng lớp. ? Hãy đọc tiếng có dấu thanh vừa học? - Về nhà đọc bài, viết dấu / và tiếng bé cho thành thạo. Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ bài trên bảng lớp. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc bài SGK ( đ/vần + trơn). - GV uốn nắn, sửa sai cho HS kịp thời. b. Luyện viết: - Hướng dẫn HS tô trong vở tập viết. - GV quan sát - hướng dẫn bổ xung. c. Luyện nói: ? Bài luyện nói hôm nay nói về ai ? => Bài luyện nói hôm nay nói về sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - Hướng dẫn HS quan sát từng bức tranh. ? Quan sát bức tranh các em thấy những gì ? ? Các bức tranh có gì giống nhau ? ? Có gì khác nhau ? ? Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao ? ? Ngoài các hoạt động kể trên em và các bạn còn có những hoạt động nào ? ? Ngoài giờ học em thích làm gì ? ? Hãy đọc lại tên của bài hôm nay ? 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học dấu thanh gì ? ? Dấu sắc giống nét cơ bản nào ? - Cho HS tìm dấu thanh trong các tiếng; bé, bế, bó . . . -Về nhà đọc bài trong SGK nhiều lần và viết bài vào vở giấy trắng. - Xem trước bài 4. - Đọc CN 4-5 em. - Viết 2 lần. - HS mở SGK - quan sát trả lời: Bé, cá, lá, chó, khế. - HS đọc dấu thanh sắc. - HS lấy - giơ - nêu tên dấu Giống cái thước kẻ để nghiêng. - HS đọc CN - Tổ - Lớp - bé HS chơi trò chơi theo hướng dẫn - Hát - HS đọc bài tiết 1: dấu (/), b-e-be / bé. CN + tổ + Lớp. - Âm e , b , tiếng be - Tiếng bé - HS cài bé - (/ )được đặt bên trên con chữ e - HS quan sát. - HS viết trong không trung. - HS viết vào bảng con. - Một nét xiên phải viết từ trên xuống. - Viết tiếng be trước. Thêm dấu (/ ) trên con chữ e - HS viết bảng con. -HS chơi theo hướng dẫn. - Tự đọc đồng thanh 2,3 lần. - Đọc CN 5,6 em. - Hát - HS đọc bài tiết 2. CN + tổ + Lớp. - Đọc CN, tổ, bàn. - HS đọc và tô: be - bé - Nói về bé. - Các bạn ngồi học trong lớp. - Các bạn chơi nhảy dây. - Bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt mọi người. - Bạn gái tưới rau. - Đều có các bạn. - Các H/động: học, chơi, lao động - HS nêu - HS nêu lại - HS trả lời - HS tìm . Toán: Tuần 1: Tiết 4: Hình tam giác I. Mục tiêu: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV:- 1 số hình tam giác to nhỏ khác nhau, 1 số đồ vật thật có mặt hình tam giác. - HS : III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu hình tam giác: - GV giơ lần lượt các bìa hình tam giác và hỏi HS : Đây là hình gì? - GVvẽ các loại hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác lên bảng. - GV giải thích cho HS biết hình tam giác có 3 cạnh. b. Thực hành: - GV hướng dẫn HS dùng các hình đã học để xếp thành các hình như trong SGK. - GV quan sát, động viên HS kịp thời. c. Trò chơi: - GV nêu tên trò chơi: - GV để lẫn lộn các hình. - Yêu cầu: 1 em lên chọn hình vuông. 1 em lên chọn hình tròn 1 em lên chọn hình tam giác Trong thời gian 30 giây ai chọn được nhiều, đúng sẽ thắng cuộc. - Thi tìm nhanh các vật trong lớp có dạng mặt hình tam giác. 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì ? ? Hãy giơ hình tam giác ? - Về ôn lại bài và tìm đồ vật trong nhà có dạng mặt hình tam giác. - Nhận dạng hình 2 em. - Quan sát và nhận biết hình “ Tam giác’’ - Nhận dạng hình tam giác 1,2 em. - HS xếp hình - Đặt tên cho sản phẩm của mình. “Ai chọn đúng” - HS tham gia trò chơi - HS tìm và nêu. - HS nêu Đạọ đức: Tuần 1: Tiết1: Em là học sinh lớp 1 I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp 1 - em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ 2. KN: Biết tự giới thiệu được họ tên, sở thích, chỗ ở của mình. 3. GD: Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường, lớp. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn nội quy tiết học. + Học sinh: - Chuẩn bị bộ đồ dùng, sách vở của mình. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động học tập : * Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1) + Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên + Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình bắt đầu từ em đầu tiên đến hết. ? Trò chơi giúp em điều gì ? ? Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với mình không ? + Kết luận: Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên. * Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2) + Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình. + Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên những điều mình thích rong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp. ? Những điều các bạn thích, lo hoàn toàn giống như em không ? + Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người. * Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (BT3) + Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình và kể lại được . + Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân. - GV nêu câu hỏi: ? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ? ? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ? ? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1. + Giáo viên kết luận: - Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán... - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1 - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan Hoạt động nối tiếp: Củng cố: trẻ em có quyền gì ? - Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1? ờ: Vận dụng và làm theo những điều đã học - Báo cáo sĩ số và hát đầu giờ - HS lấy sách vở nêu đặc điểm để lên bàn cho GV kiểm tra. - HS thực hiện trò chơi (2 lần) - Biết tên các bạn trong lớp - HS trả lời - HS tự giới thiệu sở thích của mình trước nhóm và trước lớp. - HS trả lời theo ý thích - HS múa hát tập thể - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời - HS nêu 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Hướng dẫn về nhà & chuẩn bị bài sau:
Tài liệu đính kèm: