I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bi: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- HS kh, giỏi học thuộc lịng một khổ thơ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
TUẦN 31 Dạy ngày : Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Ngưỡng cửa I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - HS khá, giỏi học thuộc lịng một khổ thơ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5p) -Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: ( 1p) -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: ( 17p) -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tĩm tắt nội dung bài: -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ: -Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu. -Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vịng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng) -Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. -Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa? - Dắt vịng cĩ nghĩa là gì? Luyện đọc câu: -Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) -Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. -Đọc cả bài. b) Ơn các vần ăt, ăc. ( 15p) Bài tập1: -Tìm tiếng trong bài cĩ vần ăt ? Bài tập 2: -Nhìn tranh nĩi câu chứa tiếng cĩ vần uơc, uơt? Gợi ý: Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vịng. Tranh 3: Bà cắt bánh mì. -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: ( 2p) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi: ( 20p) a) Tìm hểu bài, luyện đọc: -Hỏi bài mới học. -Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: -Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? -Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. -Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích. -Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài thơ. b) Luyện nĩi: ( 10 p) -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nĩi tốt theo chủ đề luyện nĩi. -Nhận xét chung phần luyện nĩi của học sinh 5.Củng cố, dặn dị: ( 5p) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung. -5, 6 em đọc các từ khĩ trên bảng. -Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. -Dắt vịng: dắt đi xung quanh (đi vịng) -Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. -Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhĩm. 2 em, lớp đồng thanh. Dắt. -HS nhắc lại các câu giáo viên gợi ý -Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng cĩ vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhĩm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhĩm đĩ thắng. 2 em đọc bài . -Ngưỡng cửa. -Học sinh đọc bài. -Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. -Học sinh xung phong đọc thuộc lịng khổ thơ em thích. -Học sinh rèn đọc diễn cảm. -Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên. -Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. -Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. -Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bĩng. -Nhiều học sinh khác luyện nĩi theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm, những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * GDKNS: -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề .trong tình huống bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .Kĩ năng phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng . II/ CHUẨN BỊ : - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Cơng ước quốc tế quyền trẻ em. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: ( 5p) -Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước. -Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : ( 1p) Hôm nay chúng ta sẽ học tiết 2 bài Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . GV ghi đầu bài a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3( 10p) -Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. -Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. -Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm gĩp phần tạo mơi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. b. Hoạt động 2: Thảo luận và đĩng vai theo tình huống bài tập 4: ( 10p) -Giáo viên chia nhĩm và nêu yêu cầu thảo luận đĩng vai. -Gọi các nhĩm đĩng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi khơng cản được bạn. Làm như vậy là gĩp phần bảo vệ mơi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong mơi trường trong lành. c) Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa( 6p) -Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhĩm nội dung sau: Nhận bảo vệ chăm sĩc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? -Gọi đại diện từng nhĩm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi. Giáo viên kết luận : Mơi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần cĩ hành động bảo vệ, chăm sĩc cây và hoa. d) Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: ( 5p) “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp mơi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. ( 2p) Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dị: ( 1p) Học bài, xem lại các bài đã học. -2 HS nêu nội dung bài học trước. -Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, khơng khí trong lành. -HS nhắc lại. -Học sinh thực hiện vào VBT. -Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. - Học sinh nhắc lại nhiều em. -Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hồn chỉnh. Học sinh nhắc lại nhiều em. -Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp mơi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. Hát và vổ tay theo nhịp. Tuyên dương các bạn ấy. _____________________________________________________________________ Dạy ngày : Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (tập chép) Ngưỡng cửa I/ MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khỏang 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần cĩ VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : ( 5p) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be tống Tơi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: ( 1p) GV giới thiệu bài : Hôm nay cô cùng các em tập viết bài Chính tả Ngưỡng cửa .Gv ghi đđầu bài . a.Hướng dẫn học sinh tập chép: ( 15p) -Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). -Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con. -Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). -Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ, các dịng thơ cần viết thẳng hàng. -Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: -Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 12p) -Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. -Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm. Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dị: ( 5p) -Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Cừu mới be tống Tơi sẽ chữa lành. Học sinh nhắc lại. -2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài bạn đọc trên bảng từ. -Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khĩ hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. -Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. -Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. -Các em thi đua nhau tiếp sức điền v ... -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sĩi và Sĩc. ? Sĩi và Sĩc ai là người thơng minh ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài. Một con Sĩi muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con cĩ thốt nạn khơng? Hơm nay, cơ sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đĩ. Kể chuyện: ( 10p) Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: -Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. -Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. -Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sĩi giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: Bầy dê lắng nghe tiếng Sĩi hát, để tạo sự hồi hộp. *Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sĩi khơ khan, khơng cĩ tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: ( 20p) Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2,3và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện: -Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em đĩng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sĩi, lời Dê mẹ lời Dê con). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. -Kể lần 1 giáo viên đĩng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sĩi tiu nghỉu, cúp đuơi bỏ đi khơng? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dị: ( 2p) -Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện. -1 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sĩi và Sĩc”. Khi Sĩi hỏi , Sĩc hứa trả lời nhưng dịi được tha trước , trả lời sau . Nhờ vậy sĩc đã thốt nạn . Học sinh nhắc lại đầu bài. -Học sinh lắng nghe câu chuyện. -Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đĩng cửa thật chặt, nếu cĩ người lạ gọi cửa khơng được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đĩ? -Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đĩng vai và kể. -Lần 1: Giáo viên đĩng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. -Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhĩm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể). -Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung. - Vì Dê con biết nghe lời mẹ, khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. - Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. -Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. _________________________________________ Dạy ngày : Thứ sáu, ngày13 tháng 4 năm 2012 TỐN Luyện tập Thời gian 35 phút I/ MỤC TIÊU : -Biết xem giờ đúng, xá định và quay kim địng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. -Bài tập cần làm 1, 2, 3. - Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học tốn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định ( 2p) Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: ( 1p) Hơm nay cơ cùng các em đi củng cố lại cách xem giờ đĩ là bài Luyện tập.Gv ghi bảng mục bài . Hoạt động 1: Luyện tập. ( 25 p) Bài 1: Nêu yêu cầu bài. -Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp. Bài 2: Yêu cầu gì? -Gọi học sinh lên bảng kiểm tra – Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì? -Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rơi nối. -Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 6 giờ. Thu chấm – nhận xét. 4Củng cố: ( 5 p) Trị chơi: Xem đồng hồ. -Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. -Lớp trưởng quay kim. -Đội nào cĩ tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên. Nhận xét. 5Dặn dị: ( 2p) Nhìn giờ và kẻ kim ở sách tốn 1. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. - Hs lắng nghe. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở để sửa sai. -Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn. Lên bảng thực hiện. -Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. Học sinh làm bài. Thi đua sửa. -Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. Nhận xét. - Hs theo dõi . ------------------------------------------------- TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM Thời gian: 70 phút I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, day cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi chung của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị ; Ra quyết định; Biết phản hồi lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.2 tranh giảng nghĩa từ . Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước.( 5p) -Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi: -Con chĩ, cái cối xay lúa cĩ đặc điểm gì ngộ nghĩnh? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: .( 2p) -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: .( 17p) -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khĩ chịu, đành hanh) -Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ: -Cho học tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu. Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cĩt: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uơn ¹ uơng) - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cĩt ? Gv theo dõi nhận xét . *Luyện đọc câu: -Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đĩ nối tiếp nhau đọc từng câu. -Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nĩi của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bơng của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 3: Phần cịn lại: -Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhĩm. -Gọi 3 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện , vai cậu em, vai chị . Đọc cả bài. b) Ơn các vần et, oet: .( 15p) Tìm tiếng trong bài cĩ vần et ? Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: .( 20p) a) Tìm hiểu bài, luyện đọc. Hỏi bài mới học. -Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: -Cậu em làm gì:Khi chị đụng vào con Gấu bơng? -Khi chị lên dây cĩt chiếc ơ tơ nhỏ? -Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta khơng nên ích kỉ. Cần cĩ bạn cùng chơi, cùng làm. b) Luyện nĩi: .( 10p) Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trị chơi gì ? -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trị chơi với anh chị hoặc em của mình. Nhận xét phần luyện nĩi của học sinh. 5.Củng cố, dặn dị. .( 5p) -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chĩ hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay trịn. Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -HS nêu từ ngữ khĩ -Hs đọc cá nhân và phân tích , cả lớp : buồn, dây cĩt, vui vẻ , một lát ,hét lên. - Dây cĩt: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ơ tơ chạy. -Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đĩ đọc nối tiếp các câu cịn lại. -Chị đừng động vào con gấu bơng của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. -Nhiều em đọc câu lại các câu này. -Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. -3 nhĩm, mỗi nhĩm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhĩm thi luyện đọc theo phân vai. 2 em. - Hét. -Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngồi bài cĩ vần et, oet. Đọc các câu trong bài. -Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng cĩ bánh tét. -Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 2 em đọc lại bài. -Cậu nĩi: đừng đụng vào con gấu bơng của mình. -Cậu nĩi: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu khơng muốn chị chơi đồ chơi của mình 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh nhắc lại. Học sinh kể cho nhau nghe về trị chơi với anh (chị, em). - nhËn xÐt Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------ SINH HOAT LỚP Đánh giá trong tuần 1. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. -Biết được phương hướng tuần tới. -Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. -Y/c: Lớp trưởng báo cáo. - Các em đều ngoan, , đồn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cơ giáo và người lớn tuổi -Chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, cĩ ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. -Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Hạn chế: Song bên cạnh đĩ vẫn cịn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, cịn nhìn ra ngồi. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp 2 - Phương hướng hoạt động tuần tới. - Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp - Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp 3.Kết thúc HĐ. -Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp. -Hs nhận nhiệm vụ. ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: