Toán Ôn tập các số đến 100
I/Mục tiêu Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số ; số lớn nhất số bé nhất có một chữ số số lớn nhất số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau Rèn luyện tính cẩn thận.
II/Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK
III/Các hoạt động Bài 1 Bài 2 Bài 3
1/Bài cũ- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài
Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau.
Bài 3: Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
Tuaàn 1 Caùch ngoân : Khoâng coù gì quí hôn ñoäc laäp töï do Thứ Môn Tên bài Thứ hai Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyên đầu tuần Ôn tập các số đến 100 Ôn tập các bài hát lớp 1 Có công mài sắc có ngày nên kim Có công mài sắc có ngày nên kim Thứ ba Toán Kể chuyện Thể dục Chính tả Ôn tập các số đến 100 (tt) Có công mài sắc có ngày nên kim Giới thiệu chương trình TC Tập chép : Có công mài sắc có ngày nên kim Thứ tư Thể dục Tập đọc Toán LTVC Thủ công Tập họp hàng dọc, hàng ngang Tự thuật Số hạng, tổng Từ và câu Gấp tên lửa (t1) Thứ năm Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa A Luyện tập Vẽ trang trí vẽ đậm nhạt Nghe – viết : Ngày hôm qua đâu rồi Cơ quan vận động Thứ sáu Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Đề xi mét Học tập sinh hoạt đúng giờ Tự giới thiệu : Câu và bài Tự giới thiệu mình Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán Ôn tập các số đến 100 I/Mục tiêu Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số ; số lớn nhất số bé nhất có một chữ số số lớn nhất số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau Rèn luyện tính cẩn thận. II/Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III/Các hoạt động Bài 1 Bài 2 Bài 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/Bài cũ- Thầy KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Bài 1: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Bài 3: Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. à (ĐDDH: bảng cài) - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. à (ĐDDH: bảng phụ) - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 3/Củng cố – Dặn dò Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). Âm nhạc : Ôn tập các bài hát lớp 1 Cô Kim Thu dạy Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim I/Mục tiêu Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học sinh rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II/Chuẩn bị : GV: Tranh HS: SGK III/Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 2/Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề Tranh vẽ những ai? Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Thầy đọc mẫu Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Phương pháp: phân tích, luyện tập Thầy: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài -Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. 3/ Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Tập đọc : có công mài sắt có ngày nên kim (tt) I/Mục tiêu : Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học sinh rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị : GV: Tranh. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? 3. Bài mới Giới thiệu Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: Thầy chỉ định học sinh đọc Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) Bà cụ giảng giải thế nào? Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu chuyện này khuyên em điều gì? Thầy nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. Thầy hướng dẫn, uốn nắn - Hát - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu 4. Củng cố – Dặn dò Thầy (trò) đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? Thầy dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. Thứ ba ngày 30 tháng 8 nam 2011 Toán Ôn tập các số đến 100 (tt) I. Mục tiêu Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Giáo dục tính cẩn thuận II. Chuẩn bị GV: Bảng cài – số rời HS: Bảng con - vở III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 4 ; Bài 5 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 Số liền trước của 72 là số nào? Số liền sau của 72 là số nào? 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100 Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số Bài 1: Nêu cách đọc Không đọc là tám mươi năm 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Hoạt động 2: So sánh các số Bài 3: Nêu cách thực hiện Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Bài 4:Thầy yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. Bài 5:Nêu cách làm Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn Thầy cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số ---------------------------------------------------> 10 30 60 80 100 Phân tích các số sau thành chục và đơn vị. - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - Tám mươi lăm 85 = 80 + 5 - HS làm bài à (ĐDDH: bảng phụ) - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài: - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. à (ĐDDH: tranh) - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. 24 79 37 65 18 43 4. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài. Chuẩn bị: Số hạng – tổng. Kể chuyện có công mài sắt có ngày nên kim I/Mục tiêu Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện II/Chuẩn bị : GV: Tranh. HS: SGK III/Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh) Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn? Vậy còn lúc tập viết thì ra sao? Kể theo tranh 2 Tranh vẽ bà cụ đang làm gì? Cậu bé hỏi bà cụ điều gì? Bà cụ trả lời thế nào? Cậu bé có tin lời bà cụ nói không? Kể theo tranh 3 Bà cụ trả lời thế nào? Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì? kể theo tranh 4 Em hãy nói lại câu tục ngữ Câu tục ngữ khuyên em điều gì? v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm Thầy cho HS kể theo từng nhóm Thầy theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc Thầy tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp Thầy giúp HS nắm yêu cầu bài tập Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. - Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết. - Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện. - HS kể - Lớp nhận xét. - HS kể - Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim. - HS nêu - Làm việc kiên trì, nhẫn nại - Hoạt động nhóm - HS tự kể theo nhóm. - Đại diện lên thi kể - HS thực hành - Giọng người kể chuyện chậm rãi. - Giọng cậu bé ngạc nhiên. - Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn 4. Củng cố – Dặn dò Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh. Về tập kể chuyện. Chuẩn bị bài chính tả. Thể dục : Giới thiệu chương trình : Trò chơi Giáo viên chuyên dạy Chính tả Có công mài sắt có ngày nên kim I/Mục tiêu Chép lại chính xác bài chính tả SGK trình bày đúng 2 câu v ... ộng 2: :Luyện viết chính tả Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc Phương pháp: Luyện tập Thầy đọc bài cho HS viết Thầy theo dõi uốn nắn Thầy chấm, chữa bài Hoạt động 3: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái Phương pháp: Luyện tập * Bài 2: Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống * Bài 3:Viết các chữ cái theo thứ tự đã học * Bài 4: Nêu yêu cầu Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Học thuộc bảng chữ cái Thầy xoá những cái ở cột 2 Thầy xoá cột 3 Thầy xoá bảng - Hát - Vài HS đọc lại - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn - Vở chính tả - HS viết bài vào vở. HS sửa bài - Vở bài tập - HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở - Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ - Điền chữ cái vào bảng con - HS làm vở - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. - HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. 4. Củng cố – Dặn dò Thầy nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. Tạo hứng thú ham vận động cho HS. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: Cơ quan vận động. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh) -Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3 GV phổ biến luật chơi. - Hát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - HS 2 nhóm thực hiện. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị bài: Hệ xương Thứ bảy ngày 3 tháng 9 năm 2017 Toán Đề – xi - mét I. Mục tiêu Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học. II. Chuẩn bị GV: Băng giấy có chiều dài 10 cm Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 3. Bài mới Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Thầy phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. Thầy giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” Thầy ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét Thầy yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. Thầy yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm bằng mấy cm? Thầy đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. 20 cm còn gọi là gì? Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. Thầy lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD * Bài 2: Tính (theo mẫu) Thầy lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. Hoạt động 3: Trò chơi - Hát à (ĐDDH: băng giấy) - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm à (ĐDDH: thước) - HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm. - Sửa bài - HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - HS bốc thăm chọn đội A hoặc B à (ĐDDH: thước) 4. Củng cố – Dặn dò Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3. Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Nhận xét tiết học Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của học tậïp sinh hoạt đúng giờ. Nêu được lợi ích của việc hoạ tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu. Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị : GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ) Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? * Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận) Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. - Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS lên trình bày - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - Mỗi nhóm thực h iện. - Học sinh thực hiện. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” Chuẩn bị bài 2 Tập làm văn Tự giới thiệu – câu và bài I. Mục tiêu Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh) * Bài tập 1, 2 Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên * Bài 3: Nêu yêu cầu bài: Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh) * Bài 4: Thầy cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh. - Hát - HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - HS nêu - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. - HS viết vở 4. Củng cố – Dặn dò Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học. Hoạt động tập thể : Tự giới thiệu mình, tìm hiểu và làm quen với thầy cô và các bạn trong lớp, phân chia các tổ, cử cán bộ lớp I/ Mục tiêu ; Nắm được nội qui và nhiệm vụ của HS trong năm học mới.HS biết tự giới thiệu mình tìm hiểu làm quen với thầy cô giáo và các bạn trong lớp. II/ Hoạt động : 1/ Đề ra các hoạt động học tập trong tuần Học tập chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ, thái độ trong giờ học, quan hệ giúp đỡ bạn bè. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, trật tự trong lớp. Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ, chấp hành nội qui qui định chung của trường lớp. Tổng kết thi đua của tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Cho HS giới thiệu về mình, tên tuổi, quê quán làm quen với thầy giáo chủ nhiệm và các bạn trong lớp phân chia lớp Làm 3 tổ mỗi tổ 10 bạn Mỗi tổ đề cử một tổ trưởng và một tổ phó. Lớp cử lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó văn thể mỹ. Nhắc nhở Hs đi học đúng giờ, không ăn quà, xả rác trong sân trường. Ăn mặc đồng phục trong các ngày thứ hai và thứ năm. Nhắc nhở Hs chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và SGK khi đến lớp. Cho cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. 3/ Củng cố chủ đề : Nhắc nhở một số điều cần lưu ý. Chuẩn bị chủ đề tuần tới : Tập trung xây dựng các nền nếp học tập
Tài liệu đính kèm: