Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Học vần : Bài 51: Ôn tập

I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng n / các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến bài 51 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Chia phần .

II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Chia quà HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết 1

1.Khởi động : Hát tập thể

2.Kiểm tra bài cũ : Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em). Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 13
Caùch ngoân : Thuoác ñaéng daõ taät, noùi thaät maát loøng 
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Học vần 
Học vần 
Đạo đức
Âm nhạc
Nói chuyện đầu tuần
Bài 51 : Ôn tập
Bài 51 : Ôn tập
Nghiêm trang khi chào cờ (t2)
Học hát “Sắp đến tết rồi”
Thứ 3
Thể dục
Toán 
Học vần 
Học vần 
Thể dục rèn luyện tư thê cơ bản – TC “Vận động”
Phép cộng trong phạm vi 7
Bài 52 : ong ; ông
Bài 52 : ong ; ông
Thứ 4
Học vần 
Học vần 
Toán
TNXH
Bài 53 : ăng ; âng
Bài 53 : ăng ; âng
Phép trừ trong phạm vi 7
Công việc ở nhà
Thứ 5
Mĩ thuật
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
Vẽ cá
Bài 54 : ung ; ưng 
Bài 54 : ung ; ưng 
Luyện tập
Các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
Thứ 6
Tập viết
Tập viết
Toán
HĐTT
Tuần 11 : Nền nhà, nhà in, cá biển,, yên ngựa, cuộn dây.
Tuần 12 : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
Phép cộng trong phạm vi 8
Tập rèn luyện củng cố nền nếp.khẩn trương như anh bộ đội
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Học vần : Bài 51: Ôn tập 
I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng n / các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến bài 51 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Chia phần .
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Chia quà HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em). Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. 
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Ôn tập:
 a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
 Å Giải lao
 c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
 cuồn cuộn con vượn thôn bản
 d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “ Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi
 vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun” . 
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Kể chuyện:
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ.
 Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau đó đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
 Tranh 3: Anh lấy củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia.
 Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
+ Ý nghĩa : 
Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: cuồn cuộn
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Quan sát tranh. Thảo luận về tranh cảnh đàn gà
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Đạo đức : Nghiêm trang khi chào cờ (t2) 
I/Mục tiêu : - Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam . Nêu được : Khi chào cờ cẩn phải bỏ mũ nón , đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì . Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần . Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam .
II/Đồ dùng dạy học : Học sinh có màu đỏ , vàng , vở BTĐĐ1. Giáo viên có lá cờ tổ quốc .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị ĐDHT.
2.Kiểm tra bài cũ : Cờ tổ quốc VN như thế nào ? Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ?
- Tại sao ta phải nâng niu , tôn trọng quốc kỳ ?
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Thực hành chào cờ 
Cho học sinh hát bài “ Lá cờ VN ”
Giáo viên nhận xét thái độ , tác phong học sinh trong giờ chào cờ vừa qua . Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục ngay .
Cho Học sinh chơi “ Tập chào cờ ”
+ Giáo viên làm mẫu 
+ Chia mỗi tổ 5 em lần lượt lên trước lớp tập chào cờ . Giáo viên treo lá cờ tổ quốc trên bảng .
+ Giáo viên hô : nghiêm. Chào cờ Chào . 
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
- Cho Học sinh tập chào cờ cả lớp .
- Giáo viên theo dõi , uốn nắn , phê bình ngay những em còn lắc xắc , chưa nghiêm túc .
- Học sinh tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt trong giờ chào cờ chưa . Nếu chưa nghiêm túc cần sửa chữa , Rút kinh nghiệm - Bổ sung sửa chữa ngay .
Hoạt động 3 : Vẽ lá cờ VN .
- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.
- Hướng dẫn học sinh vẽ lá cờ VN .
- Giáo viên tuyên dương Học sinh vẽ đẹp .
- Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài .
* Kết luận : 
- Trẻ em có quyền có quốc tịch , quốc tịch của chúng ta là Việt nam .
- Khi chào cờ phải nghiêm trang để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam .
Học sinh hát 
Học sinh lắng nghe , ghi nhớ để tự sửa chữa.
Cả lớp theo dõi , nhận xét để chọn ra tổ nào chào cờ tốt nhất.
Học sinh làm theo hiệu lệnh .
- Biết : Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu Tổ
Học sinh tự nêu ra những sai sót của mình trong giờ chào cờ . 
Học sinh mở vở BTĐĐ.
Học sinh tự vẽ và tô màu Quốc kỳ đúng , đẹp , không quá thời gian quy định .
Giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp .
Cả lớp nhận xét tranh vẽ của bạn nào đẹp nhất .
“ Nghiêm trang chào lá quốc kỳ 
 Tình yêu Tổ quốc em ghi vào lòng “
Học sinh lắng nghe , ghi nhớ 
4/Củng cố dặn dò : Hôm nay em học bài gì ? Dặn Học sinh thực hiện đúng điều đã học . Chuẩn bị bài hôm sau “ Đi học đều , đúng giờ ”
Âm nhạc : Học hát : Sắp đến tết rồi
Cô Kim Thu dạy 
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Thể dục ; Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Tc “Vận động”
I/Muïc tieâu: - Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau ( Mũi bàn chân chạm mặt đất ) hai tay giơ cao thẳng hướng . Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang , hai tay chống hông . Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi ( có thể còn chậm ).
Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu.
II/Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi.
III/Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Ôn : Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản: 
- Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
+ Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng.
+ Nhịp 4: Về TTĐCB.
* Ôn phối hợp đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông và đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
- Đứng đưa 1 chân sang ngang, 2 tay chống hông : 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp.
+ Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 4: Về TTĐCB.
* Ôn phối hợp: 1 – 2 lần.
+ Nhịp 1 : đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3 : đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 4: Về TTĐCB.
- Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc: 
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. Sau đó đi thường và hít thở sâu.
- Học sinh đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Học sinh chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
- Học sinh thực hành đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
Động tác đứng đưa chân sang ngang ( chân nhấc khỏi mặt đất ), hai tay chống hông , người giữ được thăng bằng
- Học sinh thực hành Đứng đưa 1 chân sang ngang, 2 tay chống hông : 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp.
- Học sinh chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên sân trường và hát.
- Học sinh chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
Toán ; Phép cộng trong phạm vi 7
I/Muïc tieâu : - Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II/Ñoà duøng daïy hoïc : Söû duïng boä ñoà duøng daïy hoïc Toaùn lôùp 1. Caùc moâ hình phuø hôïp vôùi noäi dung baøi hoïc 
III/Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc : Bài 1, Bài 2 (dòng 1), Bài 3 (dòng 1 ), Bài 4
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 * 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7
Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán
Bước 2: Cho HS đếm số hình tam giác ở cả hai nhóm và trả lời: “sáu cộng một bằng mấy?”
GV viết bảng: 6 + 1 = 7
Bước 3:Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính 
GV ghi bảng: 1 + 6 = 7
Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7
 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7
Tiến hành tương tự phần a)
c) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
Đọc lại bảng cộng
Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ 
d) Viết bảng con:
GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết quả
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi đọc kết quả của mình theo từn ...  bớt đi 2
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 50: Phép cộng trong phạm vi 8
Tính
Tính
Làm và chữa bài
HS điền kết quả vào chỗ chấm
Đổi bài cho nhau để chấm và chữa bài
Điền dấu >, <, =
Thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chhỗ chấm
HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng
Thủ công : Các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
I.Mục tiêu : Biết các kí hiệu , quy ước về gấp giấy. Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu , quy ước 
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình (mẫu vẽ được phóng to)
2.Học sinh: Giấy nháp trắng. Bút chì. Vở thủ công
III.Các hoạt d?ng d?y h?c :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu một số kí hiệu về gấp giấy
a) Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm (_._._._._.). Cho HS xem hình 1
GV hướng dẫn vẽ:
b) Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt.
 (_ _ _ _ _ _) (h2). Cho HS xem hình 2
GV hướng dẫn vẽ:
c) Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. Cho HS xem H3
GV hướng dẫn HS vẽ:
d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong. (h4)
GV hướng dẫn:
2.Nhận xét – dặn dò:
Nhận xét: 
+ Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS
+ Mức độ hiểu biết về các kí hiệu qui ước
+ Đánh giá kết quảhọc tập của HS
Dặn dò: Học bài: “Gấp các đoạn thẳng cách đều”
Quan sát
Vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công 
Quan sát
HS vẽ đường dấu gấp
Quan sát
Vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào.
Quan sát
Vẽ đường dấu gấp và dấu gấp ngược ra phía sau
Lưu ý: HS vẽ vào giấy nháp rồi mới vẽ vào vở Chuẩn bị: giấy có kẻ ô, giấy màu.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tập viết : Tuaàn 11 : neàn nhaø, nhaø in, caù bieån, yeân ngöïa, cuoän daây
I/ Mục tiêu : Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II/Chuẩn bị : Bảng con được viết sẵn các chữ. Chữ viết mẫu các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. Bảng lớp được kẻ sẵn
III/Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Hôm nay ta học bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ nền nhà:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nền nhà”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ nhà in:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nhà in”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cá biển:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cá biển” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ yên ngựa:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “yên ngựa”?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cuộn dây:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cuộn dây”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố: Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS Nhận xét tiết học
chú cừu
- nền nhà 
-Chữ n, ê, a cao 1 đơn vị; nh cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
nền nhà 
- nhà in
-Chữ nh cao 2 đơn vị rưỡi; chữ a, i, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
nhà in 
- cá biển
-Chữ b cao 2 đơn vị rưỡi; c, a, i, ê, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
cá biển 
-yên ngựa 
-Chữ y, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ ê, n, ư, a cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
yên ngựa
-cuộn dây 
-Chữ c, u, ô, n, â cao 1 đơn vị ; chữ d cao 2 đơn vị; chữ y cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
cuộn dây
HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
Tập viết : Tuaàn 12: con ong, caây thoâng, vaàng traêng, caây sung, cuû göøng, cuû rieàng
I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II/Chuẩn bị : Bảng con được viết sẵn các chữ. Chữ viết mẫu các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
Bảng lớp được kẻ sẵn
III/Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Hôm nay ta học bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ con ong:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “con ong”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cây thông:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cây thông ”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ vầng trăng :
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “vầng trăng” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cây sung :
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cây sung”?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ củ gừng :
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “củ gừng”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: 
-Cho HS viết vào bảng
c) Hoạt động 3: Viết vào vở GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố: Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS Nhận xét tiết học
chú cừu
- con ong
-Chữ c, o, n cao 1 đơn vị; ng cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
con ong
- nhà in
-Chữ c , â , ô, n cao 1 đơn vị ; chữ y , h, g cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
cây thông
vầng trăng
-Chữ v, â, n, r, ă, cao 1 đơn vị chữ g cao 2 đơn vị rưỡi; 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
vầng trăng 
cây sung 
-Chữ y, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ ê, n, ư, a cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
cây sung 
+ củ gừng
-Viết bảng:
củ gừng 
HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
Toaùn : Pheùp coäng trong phaïm vi 8 
I.Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học (8 hình tròn, )
III. Các hoạt động dạy học : Bài 1, Bài 2 (cột 1,2,3 ), Bài 3 (dòng 1), Bài 4 (a)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 * 7 + 1 = 8; 1 + 7 = 8
Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán
Bước 2: Cho HS đếm số hình vuông ở cả hai nhóm và trả lời: “bảy cộng một bằng mấy?”
GV viết bảng: 7 + 1 = 8
Bước 3: Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính 
GV ghi bảng: 1 + 7 = 8
Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8
 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
Tiến hành tương tự phần a)
c) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
Đọc lại bảng cộng
Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ 
d) Viết bảng con:
GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài
Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi đọc kết quả của mình theo từng cột
Bài 3: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS nhắc lại cách làm bài
Chẳng hạn: Muốn tính 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 cộng 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5
Cho HS làm bài
Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau:
Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
Viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài 51: Phép trừ trong phạm vi 8
HS nêu lại bài toán
Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
Bảy cộng một bằng tám
HS đọc: Bảy cộng một bằng tám
 1 + 7 = 8
HS đọc: 1 + 7 bằng 8
Mỗi HS lấy ra 6 rồi thêm 2 hình vuông (8 hình tròn) để tự tìm ra công thức
6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
Tính 
HS làm bài và chữa bài
Tính 
HS làm bài và chữa bài
Tính
Làm và chữa bài
Hoạt động tập thể: Taäp reøn luyeän cuûng coá neàn neáp kó luaät, traät töï 
I/Mục tiêu:
Qua tiết sinh hoạt học sinh nắm: Tổng kết được các hoạt động trong tuần ,rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tập rèn luyện củng cố nền nếp kĩ luật, trật tự 
II/Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/Nội dung sinh hoạt :
Tập rèn luyện củng cố nền nếp kĩ luật, trật tự Củng cố các hoạt động truy bài đầu giờ, ra vào lớp, hát đầu giờ. Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh 
3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết ý kiến chung Nhận xét tiết học Chuẩn bị chủ đề sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T13 LONG GHEPdoc.doc