Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 22 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 22 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Học vần : Bài 90 Ôn tập

I)Mục tiêu : Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 84 đến bài 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.

-Nghe ,hiểu và kể theo tranh truyện kể “Ngỗng và Tép ”

II) Đồ dụng dạy học -Bảng ôn tập -Tranh minh họa truyện kể

III) Hoạt động dạy học

1/ Ổn định : hát vui

2/ Kiểm tra bài cũ :

Đọc :iêp ,tấm liếp ,rau diếp, ươp ,giàn mướp ,nườm nượp

viết : tiếp nối ,ướp cá

Đọc câu ứng dụng :

“ Nhanh tay thì được

 Chậm tay thì thua

 Chân giậm giả vờ

 Cướp cờ mà chạy .”

Nhận xét chấm điểm

3/ Bài ôn

a) Giới thiệu bài :

cho HS xem tranh và rút ra vần ap

b) Ôn các vần đã học

Các em đã học được những gì có âm p ở cuối vần

GV ghi bảng ap ,âp ,ăp ,op ,ôp ,ơp ,up ,ep ,êp ,iêp ,ươp

GV đính bảng ôn

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 22 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 22
Caùch ngoân : Chò ngaõ em naâng
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Học vần 
Học vần 
Đạo đức
Âm nhạc
Nói chuyện đầu tuần
Bài 90 : Ôn tập
Bài 90 : Ôn tập
Em và các bạn (tt)
Ôn tập bài hát : Tập tầm vông
Thứ 3
Thể dục
Toán 
Học vần 
Học vần 
Bài thể dục trò chơi Vận động
Giải toán có lời văn 
Bài 91 : oa - oe
Bài 91 : oa - oe
Thứ 4
Học vần 
Học vần 
Toán
TNXH
Bài 92 : oai – oay
Bài 92 : oai – oay
Xăng-ti-mét. Đo độ dài
Cây rau
Thứ 5
Mĩ thuật
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
Vẽ vật nuôi trong nhà
Bài 93 : oan – oăn
Bài 93 : oan – oăn
Luyện tập
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
Thứ 6
Học vần 
Học vần 
Toán
HĐTT
Bài 94 : oang – oăng
Bài 94 : oang – oăng
Luyện tập
Thi hoa
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Học vần : Bài 90 Ôn tập
I)Mục tiêu : Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 84 đến bài 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.
-Nghe ,hiểu và kể theo tranh truyện kể “Ngỗng và Tép ”
II) Đồ dụng dạy học -Bảng ôn tập -Tranh minh họa truyện kể 
III) Hoạt động dạy học 
1/ Ổn định : hát vui 
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc :iêp ,tấm liếp ,rau diếp, ươp ,giàn mướp ,nườm nượp 
viết : tiếp nối ,ướp cá 
Đọc câu ứng dụng :
“ Nhanh tay thì được 
 Chậm tay thì thua 
 Chân giậm giả vờ 
 Cướp cờ mà chạy .”
Nhận xét chấm điểm 
3/ Bài ôn 
a) Giới thiệu bài :
cho HS xem tranh và rút ra vần ap 
b) Ôn các vần đã học 
Các em đã học được những gì có âm p ở cuối vần 
GV ghi bảng ap ,âp ,ăp ,op ,ôp ,ơp ,up ,ep ,êp ,iêp ,ươp 
GV đính bảng ôn 
*Đọc từ ứng dụng 
đầy ắp ,đón tiếp ,ấp trứng 
*Luyện viết 
GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
đón tiếp ,ấp trứng
TIẾT 2 :LUYỆN TẬP
HĐ1: Luyện đọc .
GV theo dõi và chỉnh sửa (nếu có )
* Đọc các câu ứng dụng 
Cá mè ăn nổi 
Cá chép ăn chìm 
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ 
Con cua áo đỏ 
Cắt cỏ trên bờ 
Con cá múa cờ 
Đẹp ơi là đẹp 
HĐ2 : Kể chuyện 
GV kể hai lần 
GV kể lần hai kết hợp với tranh minh họa .
Giới thiệu bài truyện kể “”Vì sao ngỗng lại không ăn tép 
GV kể 
Hai HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
2 HS đọc 
HS quan sát tranh và nhận xét để rút ra vần ap 
HS kể 
-HS đọc các vần vừa ghi 
 Đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
-HS đọc âm sau đó ghép âm với âm để thành vần 
-HS đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
-HS viết vào bảng con 
-HS đọc toàn bộ tiết 1 
Đọc nhóm ,cá nhân -lớp 
-HS đọc cá nhân 
-Mỗi HS đọc 1 dòng thơ đọc tiếp sức cho đến hết bài 
HS đọc tên truyện “Ngỗng và Tép ”
HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
-HS lặng nghe 
Tranh 1:Một hôm, nhà nọ .....................................đãi khách 
Tranh 2: Đôi vợ chồng ngỗng ..........................tình nghĩa vợ chồng của chúng .
Tranh 3:Sáng hôm sau ........................không giết ngỗng nữa
Tranh 4:Vợ chồng nhà ngỗng ...........chúng không bao giờ ăn tép nữa
*Ý nghĩa câu chuyện 
Ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng đã sẵn sàng chết cho nhau 
HS kể lại ,mỗi em kể 1 tranh 
4/.Củng cố HS đọc toàn bài Nhận xét :tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò Về nhà đọc lại bài nhiều lần 
Đạo đức Em và các bạn (tt) 
I . Mục tiêu : Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
*(KNS) 
II Đồ dùng dạy học : Tranh BT3 /32 Học sinh chuẩn bị giấy , bút chì , bút màu .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT .
2.Kiểm tra bài cũ : Muốn có nhiều bạn quý mến mình thì em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Đóng vai .
Mt : Học sinh biết xử sự trong các tình huống ở BT3 một cách hợp lý . 
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm Học sinh chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn . 
Sử dụng các tranh 1,3,5,6 BT3 . Phân cho mỗi nhóm một tranh .
Thảo luận : Giáo viên hỏi .
+ Em cảm thấy thế nào khi:
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
Hoạt động 2 : Vẽ tranh .
KNS 
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
Mt : Học sinh biết vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em ” Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh 
Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm ( hay cá nhân )
Giáo viên nhận xét , khen ngợi tranh vẽ của các nhóm 
+ Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà . Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh .
* Kết luận chung : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết giao bạn bè . 
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn .
Học sinh lập lại tên bài học 
- Học sinh thảo luận nhóm , chuẩn bị đóng vai .
Các nhóm lần lượt lên đóng vai trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét .
Học sinh thảo luận trả lời .
Học sinh chuẩn bị giấy bút .
Học sinh trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học . Cả lớp cùng đi xem và nhận xét .
Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Tập tầm vông 
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Thể dục: Bài thể dục - trò chơi
I/Mục tiêu: Biết cách thưc hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được.
Địa điểm. Phương tiện: Trên sân trường . Giáo viên chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi.
II/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên
Học sinh
I. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
II. Phần cơ bản:
* Động tác bụng: 4 – 5 lần, mỗi lần 2x4 nhịp
từ lần 1 đến lần 3: giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh làm theo. Riêng lần 4 – 5: giáo viên chỉ hô nhịp, không làm mẫu.
- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay.
- Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng, mắt nhìn theo tay.
- Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
- Nhịp 4: Về TTCB.
- Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
* Ôn 5 động tác thể dục đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 – 3 lần.
* Điểm số hàng dọc theo tổ:
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”:
III. Phần kết thúc:
* Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
* Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
* Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
* Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Cán sự hô nhịp và 1 học sinh thực hiện động tác đúng, đẹp lên làm mẫu.
- Học sinh tập các động tác theo từng cá nhân, tổ.
- Các tổ thi đua xem tổ nào tập đúng và đẹp. Học sinh làm theo lời hô của giáo viên .
- Học sinh tập khoảng 2 – 3 lần.
- Học sinh lần lượt từng em tham gia trò chơi.
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc.
Toán : Giải bài toán có lời văn
I. Mục tiêu : Hiểu đề toán : Cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tónh, đáp số.
Không làm bài tập 3. 
II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài 
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi 
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán 
-Đọc lại bài toán 
-Cho học sinh tự giải vào vở 
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng 
-Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
-Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải 
-An có : 4 quả bóng 
Bình có : 3 quả bóng 
-Cả 2 bạn :  quả bóng ? 
-2 em đọc 
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? 
- Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
-Học sinh tự giải bài toán
Số vịt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (Con vịt )
Đáp Số : 9 con vịt
 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt . Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn.
Học vần : Bài 91 oa-oe
I) Mục tiêu : Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Sức khỏe là vốn quí nhất ” 
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :đầy ắp ,đón tiếp ,ấp trứng 
Viết :đầy ắp ,đón tiếp 
3/ Bài mới :
* Dạy vần oa 
-GV ghi và đọc vần oa và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần oa muốn được tiếng họa  ... khoan 
-giàn khoan 
-Hs đọc từ :giàn khoan
HS đọc oan -khoan -giàn khoan 
-HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm o, đứng trước và n ,đứng sau ,khác nhau âm a,ă, đứng giữa 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần oan,oăn
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
2 Hs đọc toàn bài 
HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp )
HS viết bài vào vở tập viết 
oan,oăn ,giàn khoan ,tóc xoăn 
HS đọc tên bài luyện nói 
“Con ngoan ,trò giỏi“
-Bạn gái đang quét sân ,và được cô giáo thưởng 
-Vì bạn học giỏi 
-Con ngoan biết vâng lới cha mẹ và giúp mẹ quét sân 
-HS kể ra 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS tiếng có chứa vần oan ,oăn 
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm 
+ Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm 
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng giải toán.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán 
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán 
-Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 2 : Tiến hành như bài 1 
-Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : 
-Có : 5 hình vuông 
-Có : 4 hình tròn 
-Có tất cả :  hình vuông và hình tròn 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
-Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề 
-Học sinh nêu lời giải 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
-Học sinh tự ghi bài giải 
Bài giải :
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là :
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số : 9 hình
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh làm bài tập vào vở bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Thủ công Cách sử dụng bút chì, thước kẻ,kéo
I/Mục tiêu : Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II/Đồ dùng dạy học : GV : Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở. Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể
2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ : Bút chì,thước kẻ,kéo.
Hoạt động 2 : 
Giáo viên hướng dẫn thực hành cách sử dụng.
a) Bút chì :
Giáo viên hỏi : Ai có thể mô tả các bộ phận của cây bút chì? Để sử dụng ta phải làm gì?
b) Thước kẻ :
 Giáo viên cho học sinh cầm thước kẻ,hỏi:thước kẻ được làm bằng gì
Giáo viên quan sát cách cầm của học sinh và nhận xét.Giáo viên kẻ mẫu lên bảng.
c) Kéo :
Giáo viên cho học sinh cầm kéo,hỏi : Kéo gồm có những bộ phận nào? Lưỡi kéo được làm bằng gì? Cán cầm có mấy vòng?
Cho học sinh thực hiện cách cầm kéo,giáo viên quan sát và nhận xét.
Giáo viên cầm kéo và cắt mẫu cho học sinh xem.
Hoạt động 3 :
Giáo viên cho học sinh thực hành trên giấy vở,giáo viên quan sát,uốn nắn,giúp đỡ những em còn lúng túng.
 Nhắc học sinh giữ an toàn khi dùng kéo.
 Học sinh quan sát từng dụng cụ của mình một cách thong thả.
 Học sinh suy nghĩ và trả lời: Bút chì gồm thân bút và ruột chì.
 Gọt nhọn một đầu bút chì.
 Học sinh chú ý nghe à thực hành động tác cầm bút chì cho giáo viên xem.
 Học sinh tự cầm thước kẻ của mình lên quan sát và trả lời.
 Học sinh cần thực hiện động tác cầm thước và bút chì khi sử dụng trên mặt bàn.
 Quan sát giáo viên kẻ mẫu.
 Học sinh cầm kéo của mình quan sát và trả lời.
 Học sinh thực hiện động tác cầm kéo chuẩn bị cắt.
 Học sinh quan sát giáo viên làm.
 Học sinh thực hiện kẻ đường thẳng,cắt theo đường thẳng trên giấy vở.
4. Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị thước kẻ,bút chì,kéo,giấy vở cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Học vần : Bài 94 : oang-oăng 
I) Mục tiêu : Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng . Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ áo choàng ,áo len ,áo sơ mi ” 
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :oan ,phiếu bé ngoan ,học toán ,oăn ,khõe khoắn ,xoắn thừng 
Viết :giàn khoan ,tóc xoăn 
3/ Bài mới :
* Dạy vần oang 
-GV ghi và đọc vần oang và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần oang muốn được tiếng hoang thêm âm gì ?
-Hãy phân tích tiếng hoang 
-GV ghi tiếng khoan 
-Trong tranh vẽ gì ?
--GV ghi từ vỡ hoang 
* Dạy vần oang( quy trình tương tự như dạy vần oăng ) 
 oang oăng 
 hoang hoẵng 
 vỡ hoang con hoẵng 
So sánh 2 vần oang,oăng 
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
áo choàng liến thoắng 
oang oang dài ngoẵng 
-GV đọc mẫu .và giải thích từ “ liến thoắng ,dài ngoẵng ”
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
oang, vỡ hoang ,oăng ,con hoẵng 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
Cô dạy em tập viết 
Gió đưa thoảng hương nhài 
Nắng ghé vào cửa lớp 
Xem chúng em học bài .
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu 
HĐ 3: Luyện nói 
-Em hãy chỉ và nêu tên từng loại áo có trong tranh .
-Em hãy nêu tên loại áo mà các bạn đang mặc .
4/ Củng cố :Tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
3 HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng 
-HS phân tích và cài vần oang 
-HS đánh vần vần oang
-Thêm âm h 
,HS cài tiếng hoang
-Âm h ,vần oang
HS đánh vần tiếng hoang 
-Vỡ hoang 
-Hs đọc từ :vỡ hoang 
HS đọc oang -hoang -vỡ hoang 
-HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm o, đứng trước và ng ,đứng sau ,khác nhau âm a,ă, đứng giữa 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần oang,oăng
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
2 Hs đọc toàn bài 
HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp )
HS viết bài vào vở tập viết 
oang,oăng ,vỡ hoang ,con hoẵng 
HS đọc tên bài luyện nói 
“áo choàng ,áo len ,áo sơ mi “
-HS chỉ vào tranh và nêu tên từng loại áo có trong tranh .
-HS chỉ và nếu tên loại áo mà các bạn đang mặc trong lớp .
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS tiếng có chứa vần oang ,oăng 
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 4/18 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó . 
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 4 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải.
1.Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán .
Bài 1 : Học sinh tự đọc bài toán.
-Học sinh tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng?
Bài 2 : Tương tự bài 1
- Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 
-Nhìn tóm tắt – học sinh đọc được bài toán 
“ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? 
Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. 
-Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên sửa bài . 
-giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số quả bóng của An có tất cả là :
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số : 9 Quả bóng 
Bài giải :
Số bạn của tổ em có tất cả là :
5 +5 = 10 ( Bạn)
Đáp số : 10 Bạn.
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số con gà có tất cả là :
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số :7 con gà .
-Cho học sinh tự làm bài 
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh ôn luyện giải toán, đo đoạn thẳng .
Hoạt động tập thể: Thi hoa
I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần , biết so sánh các nét đẹp của loài hoa. Từ đó có ý thức giữ gìn và chăm sóc nét đẹp của hoa.
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt:
Cho học sinh tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa theo 4 mùa 
3/ Củng cố chủ đề: GV cho học sinh nhận xét Chuẩn bị chủ đề sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 22 LONG GHEPdoc.doc