I.Mục tiêu:
- Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình; từ và các câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá:hoạt hình, loắt choắt .Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: -SGK, vở tập viết.
Ngày dạy : ............................... Học vần Bài 96 : OAT, OĂT I.Mục tiêu: - Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oat, oăt, hoạt hình; từ và các câu ứng dụng. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. II.Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ từ khoá:hoạt hình, loắt choắt .Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: -SGK, vở tập viết. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con :doanh trại, thu hoạch, khoanh tay, kế hoạch( 2 – 4 em) - Đọc SGK:“Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ"(2 em) - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu vần mới: oat, oăt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: oat - Nhận diện vần:Vần oatđược tạo bởi: o,a và t GV đọc mẫu - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá : oat, hoạt - Đọc lại bài: oat hoạt hoạt hình b.Dạy vần oăt: ( Qui trình tương tự) oăt choắt loắt choắt - Đọc lại bài trên bảng Å Giải lao - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: đoạt giải chỗ ngoặt lưu loát nhọn hoắt - Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) + Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: “Thoắt một cái....” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Nêu chủ đề luyện nói. Em thấy cảnh gì ở trong tranh? Em thường xem phim hoạt hình ở đâu? Nói về 1 phim hoạt hình mà em đã xem. 4.Củng cố dặn dò: - Đọc lại bài SGK - Tìm tiếng có vần vừa học - Nhận xét tiết học - Phát âm ( 2 em - đồng thanh) - Phân tích và ghép bìa cài: oat - Đánh vần, đọc trơn ( cnh - đth) - Phân tích và ghép bìa cài: hoạt - Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth) - Đọc ( cá nhân - đồng thanh) - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học - Đọc trơn từ ứng dụng:(c nhân - đ thanh) -Theo dõi qui trình - Viết b.con: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) - Nhận xét tranh. - Tìm tiếng có vần vừa học - Đọc (cánhân – đồng thanh) - HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em - Viết vở tập viết - Quan sát tranh và trả lời - Đọc tên bài luyện nói RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy : ............................... Học vần Bài 97 : ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Nghe, hiểu truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. - HS khá, giỏi kể được từ 1-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: - GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng :hoạt hình, loắt choắt, lưu loát,chỗ ngoặt. -Đọc thuộc lòng đoạn văn ứng dụng: “Thoắt một cái..” ( 2 em). -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hỏi: -Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2: Ôn tập: a.Ôn vần: -Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK - GV đọc vần - Nhận xét 12 vần có gì giống nhau - Trong 12 vần, vần nào có âm đôi - Luyện đọc 12 vần: oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn,oang, oăng, oanh. Å Giải lao b.Đọc từ ngữ ứng dụng: - Viết từ lên bảng - GV chỉnh sửa phát âm - Giải thích từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang - Đọc lại toàn bài c.Luyện viết: +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Hoa đào ưa rét Nắng pha chút gió” - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: - GV dẫn vào câu chuyện - GV kể mẫu câu chuyện - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ 4.Củng cố dặn dò - HS nêu - Đọc (cá nhân - đồng thanh) - Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn - Đọc (cá nhân - đồng thanh) - Viết b.con:khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang - Đọc (cá nhân 10 em – đthanh) - Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. - Tìm tiếng có vần vừa ôn - HS đọc trơn (c nhân– đthanh) - HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em - Viết vở tập viết - HS đọc tên câu chuyện - HS lắng nghe - HS khá giỏi kể chuyện RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy:. Học vần Bài 98: UÊ, UY I.Mục tiêu: - Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. II.Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ từ khoá:bông huệ, huy hiệu .Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con :khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang( 2 – 4 em) - Đọc SGK:“Hoa đào ưa rét Nắng pha chút gió"(2 em) - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu vần mới: oat, oăt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: uê - Nhận diện vần:Vần uê được tạo bởi: u và ê GV đọc mẫu - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá : uê, huệ - Đọc lại bài: uê huệ hoa huệ b.Dạy vần uy: ( Qui trình tương tự) uy huy huy hiệu - Đọc lại bài trên bảng Å Giải lao - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo - Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) + Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: “Cỏ mọc xanh chân đê ................................. Hoa khoe sắc nơi nơi” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Nêu chủ đề luyện nói. Em thấy gì trong tranh? Em đã được đi các phương tiện này chưa? Được đi vào dịp nào? 4.Củng cố dặn dò: - Đọc lại bài SGK - Tìm tiếng có vần vừa học - Nhận xét tiết học - Phát âm ( 2 em - đồng thanh) - Phân tích và ghép bìa cài: uê - Đánh vần, đọc trơn ( cnh - đth) - Phân tích và ghép bảng cài: huệ - Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc ( cá nhân - đồng thanh) - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học - Đọc trơn từ ứng dụng:(c nhân - đ thanh) -Theo dõi qui trình - Viết b.con: uê, uy, bông huệ, huy hiệu - Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) - Nhận xét tranh. - Tìm tiếng có vần vừa học - Đọc (cánhân – đồng thanh) - HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em - Viết vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh và trả lời RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU : -Có kỹ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. - Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán. - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Phiếu bài tập , bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,3,4/124/ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm. + Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm. Đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Làm bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập Bài 1 : - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 Bài 2 : Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống “ - Khi chữa bài nên cho học sinh đọc, chẳng hạn : +2 +3 13 11 16 -Đọc là : Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu Bài 3 : Cho học sinh nêu bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HD HS tóm tắt bài toán: Tóm tắt : Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Tất cả có : bút ? - Gợi ý cách giải: + Bài giải gồm có những phần nào? +Chúng ta cần dựa vào phần nào của bài toán để ghi câu lời giải? + Yêu cầu HS suy nghĩ tìm phép tính giải bài toán. - YC HS trình bày bài giải - HD HS sửa bài. Bài 4 : Cho học sinh tự giải thích mẫu, chẳng hạn 13 + 1 = 14 Viết 14 vào ô trống 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài ngày mai : Luyện tập chung - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống rồi tự làm và chữa bài . - 1 em lên bảng chữa bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 ... mẫu, Trả lời câu hỏi ( có 2 điểm ) , 2 ô, 2 cạnh của bảng,của cửa sổ. - Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu,thực hiện kẻ đoạn thẳng nháp trên mặt bàn. - Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,tập kẻ không trên mặt bàn. - Học sinh tập kẻ trên tờ giấy vở. RÚT KINH NGHIỆM : Thủ công Tuần 24: CẮT ,DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường caté tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng; Có thể kẻ cắt thêm HCN có kích thước khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu về đặc điểm của hình chữ nhật. - Giáo viên treo bảng hình chữ nhật mẫu,hỏi : Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên kết luận : Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hoạt động 2 : Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ và cách rời hình chữ nhật theo 2 cách. - Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. a) Cách kẻ hình chữ nhật : Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả.Giáo viên đính tờ giấy kẻ ô lên bảng.Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô,từ A đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D .Từ A và D đếm sang phải 7ô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB,BgC,C với D,D với A ta được hình chữ nhật ABCD. b) Cắt và dán hình chữ nhật : - Cắt theo cạnh AB,BC,CD,DA được hình chữ nhật,bôi hồ,dán cân đối. - Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát. c) Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 : - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước,như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. - Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ,cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật. - Tinh thần,thái độ của học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. - Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ. - Học sinh quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán.Học sinh kẻ,cắt hình chữ nhật trên giấy vở. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy vở. RÚT KINH NGHIỆM : Tự nhiên xã hội BÀI 23 : CÂY HOA I. MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. - Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI: - Kỹ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng - KN phê phán: hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. - KN tìm kiếm và xử lý thông tin về cây hoa. - Phát triển kỹ năng giao tiếp (trình bày, lắng nghe, phản hồi tích cực) thông qua các hoạt động học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận nhóm. Sơ đồ tư duy. Trò chơi. Trình bày 1 phút. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đem 1 số cây hoa đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt - HS: Mỗi em có 1 cây hoa. V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Oån định tổ chức: -Kiểm tra bài cũ: - Cây rau gồm có bộ phận chính nào? (Rể, thân,lá) - Aên rau có lợi gì? (Bổ, tránh táo bón) - Trước khi ăn rau ta phải làm gì? (Rửa sạch) - Nhận xét bài cũ. Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Khám phá: - GV hỏi: Các em biết gì về cây hoa? - Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay chúng ta học bài cây hoa 2. Kết nối: HĐ1:Quan sát cây hoa Mục tiêu:HS biết dược cấu tạo các bộ phận chính của cây ho; phân biệt được loại hoa này với loại hoa khác. -Cách tiến hành - GV giới thiệu tên cây hoa của mình, nó được trồng ở đâu?. - Hướng dẫn HS quan sát cây hoa Yêu cầu: - Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa? - Các bông hoa thường có điểm gì mà ai thích ngắm? - Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương? - Một số em đứng lên trình bày GV theo dõi HS trình bày GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc. HĐ2: Thảo luận về ích lợi của hoa Mục tiêu: Nêu được ích lợi của hoa Cách tiến hành GV hỏi: - Kể tên các loại hoa có trong bài? - Kể tên các loại hoa khác mà em biết? - Hoa được dùng làm gì? GV kết luận: Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. - Ngoài các loại hoa trên, các con còn thấy những loại hoa nào khác: YC HS liện hệ thực tế: +Nhà em nào trồng hoa, Em đã làm gì để chăm sóc hoa?. + Khi chơi ở công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn rủ em hái hoa, em sẽ làm gì, nói gì với bạn lúc đó? 3Thực hành: HĐ3: Trò chơi Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại hoa Cách tiến hành - GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa 1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì? - Lớp nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng: Về nhà quan sát và hoan thành bảng sau: Tên hoa Nơi trồng Ích lợi - HS nêu - HS nhắc đề - HS trình bày cây hoa của mình - Hoạt động nhóm 2 - HS tiến hành thảo luận - Lớp bổ sung - SGK - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo:Hoa dâm bụt, hoa mua - Hoa loa kèn - Để làm cảnh - HS kể - không nhổ cây, bẻ cành và nói với bạn không nên hái cây, hoa nơi công cộng - Trò chơi: Đố bạn hoa gì? RÚT KINH NGHIỆM. Tự nhiên xã hội Bài 24 : Cây gỗ I .MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu một số ích lợi của cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. - So sánh các bộ phận chính, hình dạng , kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ, II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI: - Kỹ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. - KN phê phán: hành vi bẻ cành, ngắt lá. - KN tìm kiếm và xử lý thông tin về cây gỗ. - Phát triển kỹ năng giao tiếp (trình bày, lắng nghe, phản hồi tích cực) thông qua các hoạt động học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát và thảo luận nhóm. Hỏi - đáp. Trò chơi. Tự nói với bản thân.. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt - HS: Mỗi em có 1 cây rau. V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Oån định tổ chức: -. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Cây Hoa) - Cây hoa có những bộ phận chính nào? (Rể, thân ,lá ,hoa) - Trồng hoa để làm gì? (làm cảnh, trang trí) - Nhận xét ghi điểm Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Khám phá: - Em biết gì về cây gỗ. -Để tìm hiểu về cây gỗ hôm nay chúng ta học bài cây gỗ. 2. Kết nối: HĐ1: - Quan sát cây gỗ Mục tiêu: Nhận ra cây nào là cây gỗ. Phân biệt bộ phận chính của cây gỗ Cách tiến hành: - Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ? - Cây gỗ này tên là gì? - Hãy chỉ thân, lá, rễ. - Em có thấy rễ không? - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây. - Cây này cao hay thấp? - Thân như thế nào? - Cứng hay mềm - Hãy chỉ thân lá của cây Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát. HĐ2: - SGK Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ. Cách tiến hành Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - Cây gỗ được trồng ở đâu? - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày. - GV nhận xét tuyên dương GV kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. - Các con phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh. HĐ3: Liên hệ thực tế: - GV nêu câu hỏi: Nếu bạn rủ em bẻ cành, ngắt lá, em sẽ làm thế nào? - Nếu thấy bạn bẻ cành, ngắt lá em sẽ nói gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Thực hành: HĐ3: Trò chơi: Đó bạn cây gì? Mục tiêu: HS nhận biết được một số cây gỗ Cách tiến hành - GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 4 em: đưa tranh cây gỗ yêu cầu các em nêu tên cây gỗ? - Lớp nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng: về nhà quan sát nêu tên 1 số cây gỗ - HS nêu. - HS nhắc đề - Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường - Cây xà cừ - Có 1 số rễ trồi lên mặt đất - Cây này cao - Thân to - HS sờ thử: Cứng - HS chỉ - HS lật SGK - Thảo luận nhóm đôi - 1 em hỏi 1 em trả lời - Sau đó đổi lại - Lớp bổ sung -- không bẻ cành ngắt lá và nói với bạn không nên bẻ cành, ngắt lá HS tham gia trò chơi RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: