Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc: Trường em
I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, hỏi – đáp.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK ( phóng to)
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Học sinh luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay.
- Giáo viên hỏi: tiếng “trường”có âm gì đứng đầu và vần gì đứng sau?
-Đọc từ cô giáo và phân tích cấu tạo tiếng giáo.
-Luyện đọc: bè bạn, thân thiết, hiền
-Giáo viên giải nghĩa từ:
+Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người thân yêu
+Thân thiết: rất thân, rất gần gũi
TUẦN : 25 Caùch ngoân : Anh em nhö theå tay chaân Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Trường em Trường em Luyện tập Ôn tập bài hát “Quả” Thứ 3 Thể dục Tập viết Toán Chính tả Bài thể dục “Trò chơi : Vận động” Tô chữ hoa A, Ă, Â, B Điểm ở trong ở ngoài một hình Trường em Thứ 4 Tập đọc Tập đọc Toán TNXH Tặng cháu Tặng cháu Luyện tập chung Con cá Thứ 5 Mĩ thuật Toán Chính tả Thủ công Đạo đức Vẽ màu vào hình tranh dân gian Kiểm tra giữa kì II Tặng cháu Cắt dán hình chữ nhật (t2) Thực hành kĩ năng giữa kì II Thứ 6 Tập đọc Tập đọc Kể chuyện HĐTT Cái nhãn vở Cái nhãn vở Rùa và thỏ Tìm hiểu ngày 8/3 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc: Trường em I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, hỏi – đáp. II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK ( phóng to) III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a) Giáo viên đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Học sinh luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. - Giáo viên hỏi: tiếng “trường”có âm gì đứng đầu và vần gì đứng sau? -Đọc từ cô giáo và phân tích cấu tạo tiếng giáo. -Luyện đọc: bè bạn, thân thiết, hiền -Giáo viên giải nghĩa từ: +Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người thân yêu +Thân thiết: rất thân, rất gần gũi * Luyện đọc câu: -Giáo viên chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất. Tiếp tục ở các câu 2,3,4,5. * Luyện đọc đoạn, bài: - Giáo viên hướng dẫn cho các nhóm và cá nhân học sinh thi đua đọc đúng, to và rõ. 3. Ôn các vần ai, ay: Giáo viên nêu yêu cầu1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. b) Giáo viên nêu yêu cầu 2: tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. Học sinh đọc từ mẫu: con nai, máy bay - Giáo viên tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần ai, ay. c) Giáo viên nêu yêu cầu 3: nối câu chứa tiếng có vần ai , hoặc ay. Hai em nói theo câu mẫu: +Tôi lái máy bay chở khách. + Tai để nghe bạn nói. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: * Giáo viên nêu câu hỏi: -Trong bài, trường học được gọi là gì? - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn. b) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK. + Trường của bạn là trường gì? + Bạn có thích đi học không? +Ở trường bạn yêu ai nhất? + Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? + Hôm nay, ở lớp bạn thích học nhất môn gì? +Hôm nay, bạn được điểm cao nhất môn gì? + Hôm nay, bạn học được điều gì hay? - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua. - Học sinh đọc tên bài: Trường em - Tiếng trường: gồm âm đầu tr, vần ương, thanh huyền. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc trơn câu thứ nhất. Tiếp tục với các câu 2,3,4,5. Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Từng nhóm 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. (thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay). Học sinh đọc các tiếng từ chứa vần ai, ay. Học sinh phân tích tiếng hai, tiếng dạy. -Học sinh hoạt động nhóm tìm tiếng mới: + ai: bài học, bãi cát, cái áo, rau cải +ay: máy bay, ớt cay, cái chày, chạy nhảy Học sinh thi nói câu chúa tiếng có vần ai, ay: +Vần ai: Hoa mai vàng rất đẹp. +Vần ay: Em thích lái máy bay. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: ở trường có cô giáo hiền như mẹ. Có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em những điều hay. Ơû trường có sân chơi rất rộng. Ơû trường có thầy, cô giáo thương yêu chúng em. - Ba học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. -Hai học sinh khá, đóng vai hỏi – đáp theo mẫu trong SGK. Sau đó hỏi – đáp theo những câu hỏi các em tự nghĩ ra. Lần lượt từng cặp học sinh tự nghĩ ra câu hỏi – câu trả lời để đóng vai hỏi – đáp. +Tôi rất thích đi học. + Ở trường tôi yêu cô giáo nhất. + Hôm nay, tôi rất thích học môn toán. - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình 3/Củng cố: Trong bài, trường học được gọi là gì? Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh : yêu trường, mến lớp 4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh luyện đọc và chuẩn bị bài: tặng cháu. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . II. Đồ dùng dạy học : Các bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bìa cứng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 2.Kiểm tra bài cũ 70 70 - 80 40 - + 2 em lên bảng : u v 90 – 20 = 60 – 40 = + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Luyện làm tính -Cho học sinh mở SGK - Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 -Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc -Giáo viên đính các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con -Gọi 3 em lên bảng chữa bài Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ -Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng Hoạt động 2:Trò chơi *Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S -Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính. - Giáo viên nhận xét, kết luận : *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai Hoạt động 3 : Giải toán -Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán -Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào phiếu bài tập -Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát -Giáo viên sửa bài Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm -Học sinh làm miệng -Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài ( có thể dùng thanh cài ). -Học sinh lặp lại đầu bài (3 em ) -1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính . -Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2 -Vậy 70 – 50 =20 -Học sinh nêu yêu cầu của bài tập -Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi - Chơi đúng luật -Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 90 - 20 - 30 -20 + 10 -Học sinh nêu yêu cầu của bài Ñ S S -Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai a) 60 cm – 10 cm = 50 b) 60 cm - 10 cm = 50 cm c) 60 cm – 10 cm = 40 cm -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? -Học sinh tự giải bài toán -1 em lên bảng giải -Học sinh tự nêu yêu cầu của bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính. Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình Âm nhạc : Ôn tập bài hát : “Quả” Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Thể dục ; Bài thể dục - trò chơi Vận động I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung (có thể con quên động tác). Bước đầu biết cách tâng cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được. Phương pháp: Quan sát, thực hành. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị còi và 1 số quả cầu cho đủ mỗi học sinh 1 quả. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh I. Phần mở đầu: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Giáo viên cho học sinh khởi động. Cho cả lớp chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. II. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Tâng cầu: Giáo viên giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi. 3. Phần kết thúc: * Ôn 2 động tác: Vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi động tác 1 x 8 nhịp. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. - Học sinh đứng vỗ tay, hát. - Học sinh khởi động: xoay các cổ tay và các ngón tay. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay. Xoay cánh tay. Xoay đầu gối. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2. Học sinh cả lớp chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Học sinh tập theo từng tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. Học sinh chơi tâng cầu theo từng tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Tập viết: Tô chữ hoa A , Ă , Â, B . I/Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần. ) Phương pháp: Quan sát, luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn: Các chữ hoa: A , Ă , Â . Các vần ai, ay. Các từ ngữ: mái trường, điều hay. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập viết. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: + Giáo viên nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết, vừa nói , vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ă và chữ Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh. 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng: ai, ay, mái trườ ... cả lớp làn vào trong vở. Học sinh đọc lại các tiếng đã điền. 3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương nhỡng học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chép lại những chữ viết chưa đúng. Thủ công : Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 ) I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II/Đồ dùng dạy học : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn. Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III/Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Giáo viên nhắc lại cách cắt hình chữ nhật. Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản,ít thừa giấy vụn? Hoạt động 2 : Học sinh thực hành kẻ,cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công. Giáo viên nhắc học sinh phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng,đặt dán cân đối và miết hình phẳng. Học sinh nghe và trả lời câu hỏi. Vẽ hình chữ nhật kích thước 7x5 ô. Học sinh trình bày sản phẩm vào vở. Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác nhau. 4.Củng cố : Học sinh nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản. 5. Nhận xét – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẽ,cắt dán và đánh giá sản phẩm của học sinh. Thu dọn vệ sinh. Học sinh chuẩn bị giấy màu,giấy vở có kẻ ô,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ dán để học bài cắt dán hình vuông. Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa kì 2 I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Ở thành phố, khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? + Ở nông thôn, khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời. + Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? + Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. - Học sinh chơi trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ” - Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên . + Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. + Ở nông thôn, cần đi sát lề đường. Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. - Học sinh đứng thành hàng ngang, vừa chơi vừa đọc các câu thơ: “ Đèn hiệu lên màu đỏ’ Dừng lại chớ có đi. Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh ! )”. 3/Củng cố: Học sinh đọc các câu thơ: Đi bộ trên vỉa hè. Lòng đường để cho xe. Nếu lề đường không có, Sát lề phải ta đi. Đến ngã tư đèn hiệu, Nhớ đi vào vạch sơn. Em chớ quên luật lệ, An toàn còn gì hơn. 4/Dặn dò: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: cảm ơn và xin lỗi. Thứ sáu ngày 9 tháng 03 năm 2012 Tập đọc: Cái nhãn vở I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, tích cực. II/Đồ dùng: Một số bút chì màu để học sinh tự trang trí nhãn vở. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “tặng cháu”,và trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: Giáo viên giớ thiệu và ghi bảng: Cái nhãn vở. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a) Giáo viên đọc mẫu bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - Luyện đọc câu: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng câu. Giáo viên đọc mẫu. - Luyện đọc đoạn, bài: Giáo viên chia bài làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Đoạn 2: câu còn lại. 3. Ôn các vần: ang, ac. Tìm tiếng trong bài có vần: ang. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, vần ac. 2 học sinh đọc mẫu trong SGK: cái bảng, con hạc, bảng nhạc. Tiết 2 4) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc: a) Tìm hiểu bài đọc: + Ban Giang viết những gì lên nhãn vở? + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? * Giáo viên nói về tác dụng của nhãn vở: + Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là vở Toán, Tiếng Việt, + Nhờ nhãn vở, ta không nhầm lẫn vở của mình với vở của bạn khác. + Nhờ nhãn vở ta không nhầm vở của mình với vở của bạn có thể trùng tên nhưng ở lớp khác b) Hướng dẫn học sinh tự làm bài và trang trí 1 nhãn vở: - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: mỗi em phải tự mình làm 1 nhãn vở. Cần trang trí, tô màu, cắt dán cho nhãn vở đó cho thật đẹp. Sau đó viết vào nhãn vở. - 1 học sinh đọc cá nhân: giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - Học sinh phân tích tiếng “nhãn” có âm nh đứng trước, vần “an” đứng sau và thanh hỏi. - Học sinh phân tích tiếng quyển có âm qu đứng trước, vần uyên đứng sau, khi viết thì lược bỏ 1 chữ u - Học sinh chỉ từng chữ ở câu thứ nhất – đọc nhẩm. Tiếp tục với các câu sau. Sau đó tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. - Học sinh tiếp nối nhau thi đọc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc đồng thanh cả bài. - Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần : ang ( Giang, trang ). - Học sinh thi đua tìm tiếng có vần ang, vần ac . + ang: cây bàng, càng cua, tảng đá + ac: bác cháu, vàng bạc, con vạc, + Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở. + Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở - Học sinh thi nhau đọc bài văn. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK. - Học sinh làm nhãn vở. - Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp, viết đúng nội dung bằng cách: mỗi học sinh trong nhóm đính nhãn vở của mình lên trên bảng lớp cho cô giáo và các bạn xem. 3/Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học. Tuyên dương những học sinh học tốt. 4/Dặn dò: Dăn học sinh về nhà tiếp tục làm nhãn vở và chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ. Kể chuyện : Rùa và thỏ I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kêu ngạo. *(KNS) II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III.Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.KTBC : Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, 2.Bài mới : (KNS) -Xác định giá trị (biết tôn trọng người khác) -Tự nhận thức bản thân (biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân) -Lắng nghe, phản hồi tích cực. Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ng ày 8/ 3 I/ Mục tiêu: Tổng kết các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới Tìm hiểu kỹ về ngày 8/ 3 II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân 2/ Nội dung sinh hoạt: HS tìm hiểu ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ hàng năm nước ta lấy ngày 8/3 làm ngày quốc tế phụ nữ để ghi nhớ công ơn của các bà mẹ đã góp nhiều công sức để bảo vệ tổ quốc Tổ chức cho học sinh học tập tốt dành nhiều điểm mười thân tặnh các mẹ các cô, nêu ra các gương học tập tốt của các em học sinh giỏi trong lớp ,trong trường 3/ Củng cố - Dặn dò: GV cho học sinh nhận xét tiết sinh hoạt Chuẩn bị chủ đề sau
Tài liệu đính kèm: