Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 26

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 26

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.

2. Kỹ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Rèn kỹ năng đọc đúng tốc độ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiếu thảo với cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Chép sẵn bài tập đọc

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định tổ chức: (1p) Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 2 HS đọc bài "Bàn tay mẹ"

- GV: Nhận xét, ghi điểm

 

doc 5 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
Tập đọc Tiết 9+10
 CÁI BỐNG (Trang 58)	
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. 
2. Kỹ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Rèn kỹ năng đọc đúng tốc độ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiếu thảo với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Chép sẵn bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 2 HS đọc bài "Bàn tay mẹ" 
- GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò 
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
- GV: Đọc mẫu bài thơ
- HS: Theo dõi
- HS: Luyện đọc
 *Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV: Gạch chân các từ khó cho HS đọc và phân tích
- HS: Luyện đọc (CN+ĐT)
- GV: Giải nghĩa từ ngữ
* Luyện đọc câu
+CH: Bài thơ có mấy dòng thơ?
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc nối câu 
- HS: Đọc nối tiếp câu
* Luyện đọc đoạn, cả bài
- GV: Chia bài làm 2 đoạn
- HS: Thi đọc nối tiếp đoạn (CN+ ĐT)
- HS: Đọc toàn bài (CN + nhóm + cả lớp)
- GV: Theo dõi, nhận xét 
(nghỉ giữa tiết)
Hoạt động 3: Ôn các vần anh, ach
- GV: Gọi HS nêu yêu cầu 1 SGK
- HS: Tự tìm và đọc tiếng có vần anh
- GV: Gạch chân tiếng có vần anh trong bài
- GV: Gọi HS nêu yêu cầu 2 SGK
- HS: Quan sát SGK nói theo câu mẫu
- HS: Thi nói câu có tiếng chứa vần anh, ach
- GV: Nhận xét, sửa sai cho học sinh
(1p) (18p)
(2p)
(11p)
- khéo sảy, khéo sàng, gánh đỡ, mưa ròng
- Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã
- Gánh đỡ: gánh giúp mẹ
- Mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài
- Bài có 4 dòng thơ 
Đoạn 1: Từ đầunấu cơm
Đoạn 2: còn lại 
*Tìm tiếng trong bài có vần anh: gánh
*Nói câu có tiếng chứa vần anh, ach
VD : Bé chạy rất nhanh.
 Rau xà lách ăn rất ngon.
 Tiết 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- GV: Gọi 2 em đọc 2 dòng thơ đầu
+CH: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- GV: Gọi 2 em đọc 2 dòng thơ cuối
+CH: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV: Nhận xét
+CH: Tình cảm của cái bống đối với mẹ như thế nào?
- GV: Đọc diễn cảm bài thơ rút ra nội dung bài
Hoạt động 5: Luyện nói 
- HS: Quan sát tranh luyện nói
+ CH: Em đã làm gì gúp mẹ?
- HS: Từng cặp luyện nói trước lớp 
- GV: Theo dõi giúp đỡ
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: Học thuộc lòng bài thơ
(16p)
(15p)
- Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- Bống chạy ra gánh đỡ mẹ.
- Thương mẹ, làm việc giúp đỡ mẹ
*Nội dung: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- ở nhà em thường giúp mẹ rửa ấm chén, quét nhà, nhặt rau
4. Củng cố: (3p) GV nhận xét tiết học. Em cần giúp đỡ mẹ việc nhỏ ở nhà 
 5. Dặn dò: (1p)Về các em ôn lại các bài tập đọc đã học.
Toán Tiết 100
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Trang 136)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận biết số có hai chữ số, thứ tự các số từ 20 đến 50.
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50
3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV:Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con.
III.Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) 2 HS lên bảng viết các số tròn chục và đọc: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. 
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
TG
 Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Giới thiệu bài, ghi bảng 
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 20 đến 50.
- GV: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
- GV: Hướng dẫn HS.
- GV: Nói
- HS: Nhắc lại
- GV: Viết và đọc
- GV: Với các số đến 30, các số từ 30 đến 40, các số từ 40 đến 50 tiến hành tương tự.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS: Nêu yêu cầu bài 1
- HS: 2 HS lên bảng làm
- GV: Cùng HS nhận xét chốt ý đúng
- HS: Nêu yêu cầu bài 2
- HS: 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV: Chấm một số bài, chữa bài
 - HS: Nêu yêu cầu bài 3
- HS: Làm bảng con
- GV: Nhận xét chữa bài
- HS: Nêu yêu cầu bài 4
- HS: Làm và nêu miệng
- GV: Cùng HS nhận xét chốt ý đúng
(1p) 
(10p)
(16p)
 Các số có hai chữ số.
- Lấy 2 bó chục que tính.
- Lấy thêm 3 que tính nữa.
- Hai chục và 3 là hai mươi ba.
- “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
- Hai mươi ba viết là 23; đọc là: hai mươi ba.
- số 21 đọc là: hai mươi mốt
 số 25 đọc là: hai mươi lăm
- Bài 1: 
a, Viết số.
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29.
b, Viết số vào tia số:
 | | | | | | | | | | | 
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
Bài 2: Viết số.
 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Bài 3: Viết số.
 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
- Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số đó.
24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36.
4. Củng cố: (2p) vài HS đọc các số từ 20 đến 50.
5. Dặn dò: (1p) Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội Tiết 26
 CON GÀ (Trang 54)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Ích lợi của việc nuôi gà. Biết thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
2. Kỹ năng: Biết các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc gà 
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Tranh vẽ con gà
III.Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
+ CH: Kể tên một số loại cá mà em biết? (2HS)
- GV: Nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát con gà 
- GV : Hướng dẫn các nhóm làm theo gợi ý
- HS: Quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- GV: Theo dõi và giúp đỡ HS
- HS: Đại diện các nhóm trình bày
- GV: Kết luận:
Hoạt động 3: Thảo luận
- GV: Nêu câu hỏi cho HS trả lời
+CH: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? con gà thứ 2 trong trang 54 trong SGK là con gà trống hay mái ? Mô tả con gà ở trang 55 ?
+CH: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm nào ?
+CH: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
+CH: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
+CH : Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
+CH: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
- GV: Kết luận:
(1p) (10p)
(18p) 
* Kết luận: Con gà có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. Biết ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
- con gà thứ nhất ở trang 54 ở là gà trống.
- con gà thứ hai ở trang 54 là con gà mái.
- con gà ở trang 55 là gà con
+ Giống nhau: có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
+ Khác nhau: Kích thước, màu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn; móng để bới, tìm thức ăn.
- Thịt gà và trứng gà củng có nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. 
-Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người dậy sớm
* Kết luận: con gà có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; gà dùng mỏ để mổ thức ăn, Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu
4. Củng cố : (2p) +CH: Nhà em có nuôi gà không? Kể tên một số con gà mà em biết ?
 - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (1p) Về xem lại bài, chuẩn bị bài học sau.
Rút kinh nghiệm sau buổi học
........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc