Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 27 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 27 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Tập đọc : Hoa ngọc lan

I/Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )

*(BVMT)

II/ Đồ dùng dạy học Bảng nam châm, Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV), Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III/ Các hoạt động :

Tiết 1

1/Kiểm tra bài cũ: +Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?

+Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?

2/Dạy bài mới: Chúng ta hãy cùng đọc bài văn để biết về cây ngọc lan và những búp hoa của nó

3/Hướng dẫn HS luyện đọc:

a) GV đọc diễn cảm bài văn:Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng

b) HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ:

Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học

*Luyện đọc câu:

Đọc nhẩm từng câu

GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất

+Cho HS đọc trơn

Tiếp tục với các câu còn lại

*Luyện đọc đoạn, bài:

 

doc 13 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 27 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 27
Caùch ngoân : Baàu ôi thöông laáy bí cuøng
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Hoa ngọc lan
Hoa ngọc lan
Luyện tập
Bài “Hoà bình cho bé”
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Bài thể dục – Trò chơi “Vận động”
Tô chữ hoa E, Ê, G
Bảng các số từ 1 – 100
Nhà bà ngoại
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Ai dây sớm
Ai dậy sớm
Luyện tập
Con mèo
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ cái ô tô 
Luyện tập chung
Câu đố
Cắt, dán hình vuông (t2)
Cảm ơn và xin lỗi
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Mưu chú sẻ
Mưu chú sẻ
Trí khôn
Tìm hiểu ngày 26/3
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc : Hoa ngọc lan
I/Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
*(BVMT)
II/ Đồ dùng dạy học Bảng nam châm, Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV), Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động :
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: +Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
+Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
2/Dạy bài mới: Chúng ta hãy cùng đọc bài văn để biết về cây ngọc lan và những búp hoa của nó
3/Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm bài văn:Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học 
*Luyện đọc câu:
Đọc nhẩm từng câu
GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
Tiếp tục với các câu còn lại
*Luyện đọc đoạn, bài: 
Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng
Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
c) Ôn các vần ăm, ăp: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp:
 Vậy vần cần ôn là vần ăm, ăp
Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ăp
* Nhìn tranh, nói theo mẫu trong SGK
Vần ăm: 
+Bé chăm học
+Em đến thăm ông bà
+Mẹ băm thịt
+Bố nhắm bắn rất trúng
+Chú mèo nhăm nhe ăn vụng cá
+Ngày nào mẹ cũng tắm cho em bé
+Trời hôm nay rét căm căm
Vần ăp: 
+Bắp ngô nướng rất thơm
+Cô giáo sắp đến
+Ông thắp đèn
+Cặp sách của em rất đẹp
+Em đậy nắp lọ mực
+Khắp nhà, thơm ngát mùi hoa lan
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc: 
(BVMT) HS trả lời được các câu hỏi 
GV liên hệ mở rộng để học sinh nêng cao ý thức bảo vệ môi trường : Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vây cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ. 
HS luyện nói : (gọi tên các loài hoa trong ảnh)
Gv khẳng định rõ hơn : Các loài hoa góp phần làm cho môi trường them đẹp cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.
Cho HS đọc 
+Nụ hoa lan màu gì? Chọn ý đúng
+Hương hoa lan thơm thế nào?
GV đọc diễn cảm bài văn
Cho HS đọc
 GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy
b) Luyện nói: Gọi tên các loài hoa trong ảnh
Cho HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS hỏi- đáp
Cho HS chơi trò chơi:
GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua
 Lời giải: hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen
5.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Khen những học sinh học tốt Yêu cầu HS về nhà đọc cả bài Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Ai dậy sớm
2, 3 HS đọc 
hoa ngọc lan
Nhẩm theo
Từng nhóm 3 HS (mỗi em 1 đoạn) 
Cá nhân, bàn, tổ
Lớp nhận xét
khắp
Vận động viên đang ngắm bắn
Bạn học sinh rất ngăn nắp
1 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Nụ hoa trắng ngần
+Hương hoa lan ngan ngát toả khắp nhà
2, 3 HS đọc lại cả bài
- HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh ( SGK )
Từng cặp trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh 
Thi kể đúng tên các loài hoa
Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết đọc , viết so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: + Số liền sau của 22 là . . . + Số liền sau của 25 là . . .
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (a,b), Bài 3 ( cột a,b), Bài 4 
Giáo viên
Học sinh
 Giáo viên HD học sinh làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1: Viết số.
Ba mươi, mười ba, mười hai, hai mươi.
Bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu nươi chín.
Tám mươi mốt, mười, chín mươi chín.
* Bài2: Viết (theo mẫu).
Số liền sau của 23 là . . .
Số liền sau của 84 là . . .
Số liền sau của 40 là . . .
Số liền sau của 69 là . . .
* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 34 . . . 50 47 . . . 45 55 . . . 66
 62 . . . 62 61 . . . 63 44 . . . 33
* Bài 4: Viết (theo mẫu).
a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7
b) 59 gồmchục vàđơn vị; ta viết: 59 =  + 
c) 20 gồmchục vàđơn vị; ta viết: 20 =  + 
d) 99 gồmchục vàđơn vị; ta viết: 99 =  + 
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Học sinh cả lớp làm bảng con.
30, 13, 12, 20.
44, 96, 69.
81, 10 , 99.
Học sinh đọc các số vừa viết.
- học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của 1 số.
 4 học sinh lên bảng làm bài và chữa bài.
a) Số liền sau của 23 là 24.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh nêu cách so sánh 2 số.
- 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Khi chữa bài học sinh đọc kết quả.
3/Củng cố: Học sinh tập đếm từ 1 đến 99.
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Âm nhạc : Bài hoà bình cho bé (t1)
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Thể dục: Bài thể dục - trò chơi
I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô (có thể còn quên tên hoặc thứ tự các động tác). Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, Giáo viên chuẩn bị còi , mỗi em 1 quả cầu.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên
Học sinh
1. Phần cơ bản:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Giáo viên cho cả lớp khởi động.
* Trò chơi: diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục: 3 – 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 1 – 2: Cho học sinh ôn tập bình thường.
+ Lần 3 – 4: Giáo viên cho từng tổ lên kiểm tra.
Giáo viên đánh giá, góp ý, động viên học sinh tự ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Tâng cầu.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và chuẩn bị cho kiểm tra bài thể dục ở giờ học tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Học sinh ôn bài thể dục theo từng tổ, cả lớp.
- Học sinh ôn đội hình đội ngũ dưới sự điều khiển của giáo viên.
- Học sinh chơi tâng cầu theo từng cá nhân, tổ, cả lớp.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
Tập viết: 	 Tô chữ hoa: E , Ê, G
I/Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G, Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngất hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
Phương pháp: Quan sát, thực hành.
II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn mầu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Chấm vở 4 em. 2 em lên bảng, lớp viết bảng con: gánh đỡ, sạch sẽ.
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiêu bài:
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong tiết học. Nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết; vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ Ê: viết như chữ E, có thêm nét mũ.
Hướng dẫn viết chữ G
3. Hường dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên viết mẫu; vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết: 
 ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết.
- Giáo viên chấm, chữa bài cho học sinh.
- Học sinh quan sát chữ E hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh viết bảng con: E, Ê.
- Học sinh đọc: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
- Học sinh quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở.
- Học sinh viết bảng con: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
- Học sinh tập tô các chữ hoa E, Ê; tập viết các vần: ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.
3/Củng cố: Học sinh bình chọn người viết đẹp nhất. Giáo viên nhận xét tiết học.
4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh luyện viết phần B trong vở tập viết.
Toán:	 Bảng các số từ 1 đến 100
I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng .
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: + Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
	+ Số 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bước đầu về số 100:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
* Bài 1:
+ Số liền sau của 97 là
+ Số liền sau của 98 là
+ Số liền sau của 99 là
Giáo viên giúp học sinh biết 100 là số liền sau của 99.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số (1 chữ số 1 à 2 chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trài sang phải).
Số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
 Giáo viên hướng dẫn  ... inh chép câu đố vào vở.
- Học sinh chép xong bài, các em cầm bút chì trong tay chuẩn bị chấm bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, cả lớp làm vào vào vở.
- Từng học sinh đọc lại kết quả bài làm.
3/Củng cố: Giáo viên khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
4/Dặn dò: Yêu cầu những em chép bài chưa đạt yêu cầu về nhà chép lại câu đố trong SGK.
Thủ công Cắt dán hình vuông ( tiết 2 )
I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông . Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng 
II/Đồ dùng dạy học : Giấy màu,bút chì,thước,kéo,hồ,vở thủ công. Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể.
2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : Thực hành trên giấy màu.
 Mục tiêu : Học sinh nắm vững quy trình và thực hành cắt hình vuông đúng.
 Giáo viên cho học sinh thực hành cắt hình vuông theo 2 cách.Lật trái tờ giấy màu kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô theo 2 cách.
 Kẻ xong học sinh cắt rời hình vuông.
Ÿ Hoạt động 2 : Dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Mục tiêu : Học sinh biết trình bày cân đối,đẹp.
 Nhắc nhở học sinh cắt thẳng,dán cân đối và phẳng.
Giáo viên theo dõi,giúp đỡ những em còn lúng túng,khó hoàn thành sản phẩm.
 Cho 2 em học sinh nhắc lại.
 Học sinh thực hành trên giấy màu,kích thước 7x7 ô.
 Học sinh cắt hình.
 Học sinh thực hành cắt dán vào vở thủ công.
Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác nhau.
4/Nhận xét – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập và kỹ năng để cắt,dán hình của học sinh. Học sinh chuẩn bị giấy màu,1 tờ giấy vở có kẻ ô,thước kẻ,kéo,hồ dán,bút chì để học bài “ Cắt dán hình tam giác “.
	Đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi (Tiếp)
I/Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
*(KNS) 
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trò chơi.
II/Đồ dùng: Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: + Cần nói lời cảm ơn khi nào ? + Cần nói lời xin lỗi khi nào ?
2/Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên kết luận:
+ Tình huống1: Cách ứng xử (c) là phù hợp.
+ Tình huống2: Cách ứng xử (b) là phù hợp.
* Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (Bài tập 5)
KNS -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
- Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa (1 nhị ghi từ “Cảm ơn” và 1 nhị ghi từ “Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau).
- Giáo viên nêu yêu cầu ghép hoa.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
* Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 6.
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh đọc các từ đã chọn.
- Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi 
- Học sinh thảo luận nhóm.
 Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo nhóm: lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “Cảm ơn” để làm thành “Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”.
- Các nhóm học sinh trình bày sản phẩm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh hai câu:
+ Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
* Kết luận chung: Cần nói cảm ơn khi được ngưới khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập đọc : Mưu chú sẻ
I/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
Hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn
*(KNS) 
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các thẻ từ- làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: +Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
+Trên cánh đồng?
2/Dạy bài mới: Hôm nay, chúng ta học một câu chuyện kể về mưu trí của một chú Sẻ. Sẻ này đã gặp tai nạn gì? Chú đã nghĩ cách gì để cứu mình thoát nạn? Ta hãy cùng đọc truyện để biết điều đó.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm bài văn:Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ: Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ 
GV ghi: hoảng lắm
Cho HS đọc 
+Phân tích tiếng hoảng?
Tương tự đối với các từ còn lại:
*Luyện đọc câu:
Đọc nhẩm từng câu
GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
Tiếp tục với các câu còn lại
*Luyện đọc đoạn, bài: 
Có thể chia bài ra làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: Hai câu đầu
+Đoạn 2: Câu nói của Sẻ
+Đoạn 3: Phần còn lại
Cho từng nhóm (3 HS) đọc theo đoạn
Đọc cả bài
3. Ôn các vần uôn, uông: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông:
 Vậy vần cần ôn là vần uôn, uông
Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôn, uông
b) Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
Cho HS đọc mẫu trong SGK
Từng cá nhân thi nói nhanh những tiếng em tìm được
Vần uôn: buồn bã, buôn bán, bánh cuốn, cuộn len, muộn, mong muốn, muôn năm, khuôn, thẳng đuỗn, tuôn rơi, suôn sẻ, 
Vần uông: buông rèm, cuộng rau, cuống quýt, cái chuông, chuồng gà, ruộng lúa, rau muống, cái muỗng, xuồng ghe, xuống thuyền, 
c) Nói nhanh câu có chứa vần uôn, uông
Cho HS nhìn tranh đọc mẫu trong SGK
Cho HS đặt câu
Lớp nhận xét
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc: 
(KNS) -Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
-Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
-Phản hồi, lắng nghe tích cực.
Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả lời các câu hỏi sau:
+Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo? (Chọn ý đúng)
Cho HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi:
+Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất?
Cho HS đọc mẫu
+Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ
Cho từng HS làm bài trong Vở bài tập
GV đọc diễn cảm bài văn
b) Luyện nói: Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Có thể cho HS dựng hoạt cảnh kể theo cách phân vai
5.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ và cô
2, 3 HS đọc 
Quan sát
Nhẩm theo
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
Thi đua đọc cả bài giữa các tổ
Lớp nhận xét
muộn
chuồn chuồn, buồng chuối
1 HS
1 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Sao anh không rửa mặt
1 HS đọc, lớp đọc thầm
+Sẻ vụt bay đi 
Đọc kết quả bài làm (Sẻ thông minh)
2, 3 HS đọc lại cả bài
Kể chuyện:	 Trí Khôn
I/Mục đích - yêu cầu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được môn loài.
II/Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III/Các hoạt động dạy - học:
1/Ổn định lớp: 
2/Bài cũ: Yêu cầu HS mở SGK trang 63 kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó, mời 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. GV Kể chuyện:
GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Tranh 1 vẽ gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
4. Hd HS kể toàn bộ câu chuyện
5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện.
GV hỏi cả lớp: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Bác nông dân đang cày. Con trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
Đại diện mỗi tổ thi kể đoạn 1. Cả lớp lắng nghe để nhận xét.
HS tiếp nối kể theo các tranh 2, 3, 4.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Con hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì.
Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn.
Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vang lời, Hổ phải sợ hãi 
	6. Củng cố - dặn dò: Cả lớp bình chọn HS hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất trong tiết học. GV hỏi cả lớp: em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao? Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài mới: Sư tử và chuột Nhắt: xem trước tranh minh họa, phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ngày 26/3
I/ Mục tiêu:
HS nắm một số công tác đã làm và rút ra kinh nghiệm, ưu điểm, khuyết điểm cần khắc phục 
Giúp học sinh tìm hiểu lịch sử ngày thành lập đoàn 26/3 
Qua đó giáo dục các em có ý thức phấn đấu lên đoàn 
Tổng kết một số công tác đã làm và một số công tác mới 
II/ Nội dung sinh hoạt:
 1/ Ổn định nền nếp 
 2/ Tổng kết công tác trong tuần 
Tổ chức theo dõi thi đua báo cáo kết quả 
GV nhận xét bổ sung các hoạt động học tập 
Hoàn thành việc bón phân chăm sóc bồn hoa 
Gặp gỡ gia đình phụ huynh nhắc nhở các em học tập tốt 
3/ Phổ biến công tác tháng tới :
Thi đua lập thành tích chào mừng sinh hoạt ngày 26/3 
Tập luyện nghi thức đội, thi văn nghệ , tham gia các trò chơido đội phát động 
4/ Tìm hiểu về ngày 26/3 thành lập đoàn thanh niên cộng sán Hồ Chí Minh. Nêu truyền thống và lịch sử đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Giáo dục các em có ý thức vươn lên và lòng tự hào dân tộc
Sinh hoạt văn nghệ tổng kết 
III/ Củng cố - Dặn dò: 
GV cho HS nhận xét tiết sinh hoạt
Nhận xét tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 27 LONG GHEPdoc.doc