Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Tập đọc: Đầm sen

I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” - Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.

2.Bài mới:

GVgiới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài:

+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Xanh mát (x ¹ s), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc)

+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là đài sen ?

Nhị là bộ phận nào của hoa ?

Thanh khiết có nghĩa là gì ?

Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 29
Caùch ngoân : Laøm khi laønh ñeå daønh khi ñau
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Đầm sen
Đầm sen
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
Học hát : Đi tới trường
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Trò chơi “Vận động”
Tô chữ hoa L, M, N
Luyện tập
Hoa sen
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Mời vào
Mời vào 
Luyện tập 
Ôn tập về nhận biết cây cối và con vật
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ tranh : Đàn gà nhà em 
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
Mời vào
Cắt dán hình tam giác (T2)
Chào hỏi và tạm biệt (tt)
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Chú công
Chú công
Niềm vui bất ngờ
Tìm hiểu ý nghĩa 30/4
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc: Đầm sen 
I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” - Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2.Bài mới:
GVgiới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ¹ s), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc)
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần en, oen.
Giáo viên nêu yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
2.Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS .
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
HS lần lượt đọc các câu theo YC của GV
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em đọc,tổ, lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười.
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em đọc.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
	Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà. Đọc trước bài"Mời vào" ở nhà.
Toán: Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng không nhớ)
I/Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .
Bài 1, Bài 2, Bài 3 
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Phiếu Bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước1: HD HS thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	Như vậy : 35 + 24 = 59
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Như vậy : 35 + 20 = 55
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Như vậy : 35 + 2 = 37
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, 
*Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con
yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"...
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm
Tóm tắt
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155
Âm nhạc : Học hát : Đi tới trường
Cô Thu dạy
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Thể dục : Trò chơi
I/Mục tiêu: Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vơn gỗ). Bước đầu biết cách chơi trò chơi (chưa có vvần điệu)
Thay trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng nội dung tâng cầu.
II- Chuẩn bị địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, cần dọn dẹp vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm. GV chuẩn bị 1 còi, và kẻ sân chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
Lớp trưởng: Tập hợp lớp, so hàng, điểm số, báo cáo.
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp (hoặc múa, hát tập thể).
Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn trên địa hình tự nhiên ở sân trường, sau đó quay mặt vào trong vòng tròn xoay các khớp cổ tay, chân, vai, hông, đầu gối.
- Đội hình tập hợp hàng dọc vòng tròn:
 m
 m
 4€‚ƒ€‚ƒ
 3€‚ƒ€‚ƒ 
 2€‚ƒ€‚ƒ
m F1€‚ƒ€‚ƒ
2. PHẦN CƠ BẢN: 
a) Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”: 
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau (theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang). Cho một đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV. Sau đó cho 2 HS đó làm mẫu “Kéo cưa lừa xẻ”. Tiếp theo, GV hỏi xem các em đã rõ cách chơi chưa, rồi cho các em học cách nắm tay nhau
GV đi sửa chữa, uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị, sau đó cho HS bắt đầu cuộc chơi. Giới thiệu cho HS cách ngồi kéo cưa để các em chơi ở nhà.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hoặc 4 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một. Tiếp theo dàn đội hình sao cho từng đôi một cách nhau 1,5 – 3m. Trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1 m. Trường hợp sân hẹp, HS đông, GV có thể cho tập theo 2 đợt, mỗi đợt 2 tổ.
GV chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi.
- Đội hình trò chơi: 
“Kéo cưa lừa xẻ”
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
m
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
- Đội hình trò chơi: 
“Chuyền cầu theo nhóm 2 người”
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
m
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
3. PHẦN KẾT THÚC:
Đi thường theo nhịp thành 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : Có thể vừa đi vừa hát hoặc do GV thổi còi hay đếm nhịp 1 – 2 .
GV cùng HS hệ thống bài : GV cùng HS cả lớp vỗ tay khen ngợi.
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
GV kết thúc giờ học bằng cách hô : "Thể dục !", HS hô to : "Khỏe ! ".
- Đội hình tập hợp :
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
m
- HS tự ôn luyện ở nhà tùy theo điều kiện mỗi em.
Tập viết: Tô chữ hoa L,M,N
I/Mục tiêu ... thực hiệnở nhà tốt.
Thủ công Cắt dán hình tam giác (T2)
I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. Kẻ, cắt, dán được hình tam gáic.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu, giấy màu, kéo, thước, chì, hồ dán.
III. Các hoạt động day học.
HĐ của GV
HĐ của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
NX, đánh giá.
1, Giới thiệu bài - ghi bảng.
2, HD thực hành:
- GV cho HS quan sát mẫu.
* Yêu cầu thực hành:
 - Kẻ hình chữ nhật: 8 x 7 ô.
 - Kẻ hình tam giác ( 2 cách).
 - Cắt, dán hình tam giác.
3, Đánh giá.
 GV + HS NX sản phẩm của HS.
- NX giờ học.
- HD về nhà+ chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng.
- HSQS, nêu lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo 2 cách. 
- HS thực hành theo yêu cầu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
*(KNS) 
Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. 
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
HS hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
(KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. 
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
a/Em gặp người quen trong bệnh viện?
b/Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc...
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
a/Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
b/Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
HS nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: Chú công
I/Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Mời vào.
2/Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài:
 Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Chú công
2. Luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần : giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
b) Học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
Đọc đúng các tiếng: chào, xoè, rỡ, quạt, các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa các từ khó.
- Luyện đọc câu:
Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
- Luyện đọc đoạn, bài: chia bài làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rẻ quạt;
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Ôn các vần oc, ooc:
a) Tìm tiếng trong bài có vần oc:
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
c) Nói câu chứa tiếng có vần oc, vần ooc.
 Học sinh nhìn tranh đọc 2 câu mẫu trong SGK.
+ Con cóc là cậu ông trời.
+ Bé mặc quần soóc.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luện nói:
a) Tìm hiểu bài: 
+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì ?
+ Chú đã biết làm nhứng động tác gì?
+ Sau hai, ba năm,đuôi công trống thay đổi như thế nào?
b) Luyện nói: Hát bài hát về con công.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các bài hát hát về con công
- 2 học sinh đọc đầu bài Chú công
- Học sinh Đọc đúng các tiếng: chào, xoè, rỡ, quạt, các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. 
+ Học sinh đọc cá nhân từng đoạn; sau đó thi đọc cả bài. 
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oc: ngọc.
- Học sinh thi tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
+ oc: học bài, cá lóc, con sóc, viên ngọc,
+ ooc: rơ – moóc, quần soóc,
+ oc: Chúng em rất thích đọc truyện.
+ ooc: Chiếc xe ben kéo theo một rơ – moóc.
+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông tơ màu nâu gạch.
+ Sau vài giờ , chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
+ Đuôi lớn thành 1 thứ xiêm áo rực rỡ màu sắc:mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu; khi giương rộng, đuôi xoè tròn như 1 chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài luyện nói.
- Học sinh hát các bài hát: Bài Tập tầm vông, con công nó múa
3/Củng cố: Giáo viên nhận xét, khen những em học tốt.
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ
I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ 
II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
2.Bài mới :*Qua tranh giới thiệu bài.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
*HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện TT như tranh 1.
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Lắng nghe.
Sinh hoạt : Tìm hiểu ý nghĩa 30/4
I/ Mục tiêu : HS nắm được ý nghĩa ngày 30/4. Đại thắng mùa xuân thống nhất đất nước qua đó giáo dục các em lòng yêu mến tự hào dân tộc 
Nắm được một số công tác đã làm và rút ra một số ưu khuyết điểm 
II/Nội dung: Đánh giá hoạt động tuần qua- Nêu phương hướng hoạt động tuần sau
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : Bài soạn 
Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm 
Duy trì số lượng 
-Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ, ôn tập thi học kì tốt
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
III. Tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt
Theo dõi 
*Nhận xét chung
- Về học tập : Đa số các em chăm học – Đi học chuyên cần hăng hái phát biểu - 
- Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Học còn nói chuyện :
* Nêu phương hướng 
IV. Tổng kết dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về nhà thực hiện tốt phương hướng
Các tổ trưởng nhận xé tổ minh 
Thành viên các tổ có ý kiến 
Lớp trưởng tổng kết 
Lắng nghe
Lắng nghe
Lớp hát 1 bài
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 29 LONG GHEPdoc.doc