Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 35 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 35 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Tập đọc Anh hùng biển cả

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)

*(BVMT)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?

2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

Đọc mẫu bài văn lần 1

Đọc mẫu lần 2

Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.

Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.

Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)

Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 35 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 35
Caùch ngoân : Kieán tha laâu ñaày toå
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Anh hùng biển cả
Anh hùng biển cả
Luyện tập chung
Ôn tập và biểu diễn bài hát 
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Tổng kết năm học
Viết chữ số : 0.9
Luyện tập chung
Loài cá thông minh
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Ò..óo
Òóo
Luyện tập chung
Ôn tập tự nhiên
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Trưng bày kết quả học tập 
Kiểm tra cuối năm
Òóo
Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh
Thực hành kĩ năng cuối kì II và cả năm
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Bài luyện tập 1
Bài luyện tập 3
Kiểm tra cuối kì II
Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ
Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc Anh hùng biển cả
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
*(BVMT)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?
2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(BVMT) Cá heo sống ở biển hay ở hồ ?
Cá heo đẻ trứng hay đẻ con ?
Cá heo thông minh như thế nào ?
Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai ?
Hỏi bài mới học.
Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Huân. 
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, 
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.
Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán: Luyện tập chung ( Tiếp )
I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết , xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ ; giải được bài toán có lời văn 
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con :
 * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8
 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5
 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5
Giáo viên 
Học sinh 
 Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
* Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé :
b) Từ bé đến lớn :
* Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
* Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 25 + . . . = 25
b) 25 – . . . = 25
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống .
Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự 
a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28.
b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76.
 Tóm tắt:
 Có : 34 con gà
 Bán đi : 12 con gà
 Còn lại : . . . con gà ?
 Bài giải:
 Nhà em còn lại số gà là:
 34 – 12 = 22 (con)
 Đáp số : 22 con gà.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 
 Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ).
Âm nhạc : Ôn tập và biểu diễn bài hát 
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012
Thể dục: Tổng kết môn học
I/Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm học. Thực hiện cơ bản đúng những kĩ năng đã học.
Địa điểm, phương tiện:
Học ở trong lớp. Giáo viên kẻ 1 bảng chuẩn bị hệ thống các nội dung học.
II/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Trò chơi : Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm : Tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng học sinh kể lại xem đã học những nôïi dung cơ bản nào, giáo viên ghi lên bảng đã kẻ sẵn. Cũng có thể cho học sinh lên bảng ghi.
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập và tinh thần, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương trình, những yêu cầu nào học sinh đã học tốt, nội dung nào học chưa tốt.
Tuyên dương 1 số cá nhân, tổ học tốt. Nhắc nhở 1 vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên dặn học sinh tự ôn tập trong dịp hè.
* Trò chơi: Đi qua đường lội.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh cả lớp chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại.
- Vài học sinh lên minh hoạ.
- Học sinh cả lớp theo dõi , lắng nghe kết quả học tập, tinh thần , thái độ học tập để rút ra kinh nghiệm năm sau học tốt hơn.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh chơi trò chơi: Đi qua đường lội.
Tập viết Viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 9
I.Mục tiêu - Biết viết các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn viết chữ số :
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
Toán: Luyện tập chung ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết số liền trước , số liền sau của một số ; thực hiện được cộng , trừ các số có hai chữ số ; giải được bài toán có lời văn .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh lên bảng giải bài 4 trang 179.
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1 , 2), Bài 3 (cột 1 , 2), Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: 
a) Viết số liền trước của mỗi số sau :
 35 , 42 , 70 , 100 , 1 .
b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 
 9 , 37 , 62 , 99 , 11 .
* Bài 2: Tính nhẩm:
14 + 4 = 29 – 5 = 5 + 5 = 10 – 2 =
18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 =
17 + 2 = 10 – 5 = 34 – 4 = 49 – 8 =
* Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 43 + 23 60 + 38 41 + 7 
 87 – 55 72 – 50 56 – 5 
* Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
* Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm.
 Khi chữa bài cho học sinh nêu các bước của quá trình thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số liền trước (hoặc liền sau) củamỗi số đã bi ... ắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012
Mỹ thuật ; Trưng bày kết quả học tập 
Cô Xuân Thu dạy
Toán : Kiểm tra cuối kì II
- Tập trung vào đánh giá :
- Đọc , viết , sắp xếp thứ tự các số ; cộng , trừ không nhớ các số trong phạm vi 100 ; đo , vẽ đoạn thẳng ; giải bài toán có lời văn .
Chính tả (Nghe viết) Ò Ó O
I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...ó...o: 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút 
- Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK )
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. 
Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh
Giải 
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Thủ công : Thực hành trưng bày sản phẩm của học sinh
- Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được.
- Khuyến kích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối kì II
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.
Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời.
+ Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+ Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào?
Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
- Thảo luận: 
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
- Giáo viên kết luận:
+ Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên .
+ Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn, cần đi sát lề đường.
Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. 
- Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm học sinh lên sắm vai.
3/Củng cố: Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
	* Kết luận chung:
 - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
 - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
 - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
4/Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012
Tập đọc : Bài luyện tập 1
I/Mục tiêu: Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. 
Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập.
Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Bài thơ chia làm 2 đoạn. 
+ Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. 
+ Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ?
+ Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ?
* Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi:
 Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Tìm tiếng trong bài :
+ Có vần ăm : nằm, ngắm.
+ Có vần ăng : trăng.
b) Điền chữ : r, d hoặc gi .
 Lời giải:
 Rùa con đi chợ
 Rùa con đi chợ mùa xuân
 Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
 Mua xong chợ đã vãn chiều
 Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
 Mai Văn Hai
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi :
+ Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình :
 Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
+ Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình :
 Vẫn trong vắt bầu trời
 Ngày Tuyên ngôn Độc lập
+ Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình :
 Bâng khuân như vẫn thấy
 Nắng reo trên lễ đài
 Có bàn tay Bác vẫy. 
- Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi vào vở .
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3.
Tập đọc : Bài luyện tập 3
I/Mục tiêu: Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.Bài tập 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài Ông em; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống.
Bài tập 3 ( SGK ) 
Phương pháp: Quan sát, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: - Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi.
 - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng.
2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Luyện đọc:
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”.
2. Tập chép: 
- Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả.
+ Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Xỉa cá mè.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
 * Điền vần : iên , iêng hay uyên ?
- Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè vào vở.
 Xỉa cá mè Đi dỡ củ
 Đè cá chép Tay nào nhỏ
 Tay nào đẹp Hái đậu đen
 Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem
 Tay nào to Rửa cho sạch.
- Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : iên , iêng hay uyên ?
 Thuyền ngủ bãi
 Bác thuyền ngủ rất lạ
 Chẳng chịu trèo lên giường
 Úp mặt xuống cát vàng
 Nghiêng tai về phía biển.
 Dương Huy
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa.
Kể chuyện : Kiểm tra cuồi kì II
Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 30 tiếng / phút; trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: 30 chữ / 15 phút,
HĐTT : Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ
Tổng kết các hoạt động trong tuần qua:
Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nềø nếp: Thể dục tập tương đối đều các động tác, truy bài các em thực hiện nghiêm túc, hát đầu và giữa giờ tương đối đều, khắc phục được tình hình đi học trễ, nề nếp đi học về theo hàng một.
Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số mặt sau:
Sinh hoạt sao hát múa ít đều.
Một số em còn mất trật tự trong giờ truy bài.
* Cả lớp thảo luận chủ đề: Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ.
Từng cá nhân trình bày kết quả học tập rèn luyện trong học kì I trước lớp.
Cả lớp góp ý kiến giúp đỡ lẫn nhau.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: Thể dục, truy bài, đi học về
- Tiếp tục củng cố nề nếp sinh hoạt Sao. Tập các bài hát múa theo chủ đề.
- Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Nhắc nhở học sinh mua đầy đủ dụng cụ, sách giáo khoa học kì II.
- Tiếp tục rèn chữ giữ vở cho học sinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T35 LONG GHEP.doc