Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Học vần : Bài 30 : ua - ưa

I.Mục tiêu: Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

1.Khởi động : Hát tập thể

2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)

3.Bài mới :

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 8
Caùch ngoân : AÊên quaû nhôù keû troàng caây
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Học vần 
Học vần 
Đạo đức
Âm nhạc
Nói chuyện đầu tuần
Bài 30 : ua, ưa
Bài 30 : ua, ưa
Gia đình em (t2)
Học hát lí cây xanh
Thứ 3
Thể dục
Toán 
Học vần 
Học vần 
Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Luyện tập 
Bài 31 : ôn tập
Bài 31 : ôn tập
Thứ 4
Học vần 
Học vần 
Toán
TNXH
Bài 32 : oi, ai
Bài 32 oi, ai
Phép cộng trong phạm vi 5
Ăn, uống hằng ngày
Thứ 5
Mĩ thuật
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Bài 33 : ôi, ơi
Bài 33 : ôi, ơi
Luyện tập
Xé, dán hình cây đơn giản (t1)
Thứ 6
Tập viết
Tập viết
Toán
HĐTT
ATGT
Bài 34 : ui, ưi
Bài 34 : ui, ưi
Số 0 trong phép cộng
Tập 1 bài hát
Không chơi gần đường ray xe lửa
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Học vần : Bài 30 : ua - ưa
I.Mục tiêu: Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần: ua-ưa 
+Mục tiêu: nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể ngựa gỗ 
+Cách tiến hành :
 Dạy vần ua:
-Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể
-Đọc lại sơ đồ:ua-cua-cua bể
Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)ưa- ngựa- ngựa gỗ
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Tập viết:
-MT:HS viết đúng quy trình và từ trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia 
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các từ vào vở.
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Giữa trưa”
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè?
-Giữa trưa là lúc mấy giờ?
-Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu?
-Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
+ Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi?
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ua
Ghép bìa cài: ua
Giống: a kết thúc
Khác : ua bắt đầu u
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( c nhân - đthanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cua
Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ 
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
(c nhân 10 em – đthanh)
HS mở sách.Đọc (10 em)
Tô vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
4:Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài 
Đạo đức Gia đình em (t2) 
I/Mục tiêu : Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nêu được nhưng việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Quý trọng những bạn biết lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ .
*(BVMT)
II/Đồ dùng dạy học : Đồ dùng hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai .
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ : Được sống trong gia đình có bố mẹ , ông bà , anh chị , em cảm thấy thế nào ? Đối với những bạn không có gia đình , phải tự kiếm sống ngoài đường , em cảm thấy thế nào ? Em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ ?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Trò chơi 
Cho học sinh ra sân xếp thành vòng tròn . Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “ Đổi nhà” .
+ 3 em tụ lại một nhóm : 2 em làm mái nhà , 1 em đứng giữa ( tượng trưng cho gia đình ).
+ Khi quản trò hô ‘ Đổi nhà ’ thì người đứng giữa phải chạy đi tìm nhà khác . Lúc đó người quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó . Em nào chậm chân sẽ bị mất nhà , phải làm người quản trò hô tiếp .
Cho học sinh vào lớp Giáo viên hỏi :
+ Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một mái nhà ?
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?
Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Chuyện của Bạn Long 
BVMT - Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần giữ gỡn , ổn định và BVMT.
Giáo viên đọc nội dung truyện “ Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm , dặn Long ở nhà học bài và trông nhà . Long đang học bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng , Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi chơi với bạn .
Cho học sinh thảo luận sau khi xem tiểu phẩm .
Em có nhận xét gì về việc làm của Long ? 
Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ dặn ? 
Hoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ 
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
+ Giáo viên khen những em đã biết lễ phép vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn .
- Cho học sinh chơi 3 lần .
Sung sướng , hạnh phúc .
Sợ , bơ vơ , lạnh lẽo , buồn .
Hs phân vai : Long , mẹ Long , các bạn Long .
Hs lên đóng vai trước lớp .
Không vâng lời mẹ dặn .
Bài vở chưa học xong , ngày mai lên lớp sẽ bị điểm kém . Bỏ nhà đi chơi có thể nhà bị trộm , hoặc bản thân bị tai nạn trên đường đi chơi .
 Học sinh tự suy nghĩ trả lời .
 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau .Thực hiện đúng những điều đã học .
Âm nhạc : Học hát : Bài Lí cây xanh
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Thể dục : Tư thế đứng cơ bản. đứng đưa hai tay ra trước. TC ”đi qua đường lội”
I/ Mục tiêu : Bước đầu biết cách thực hiện tư thế dứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước ngực. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II- Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. 
III- Tiến trình lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chơi trò chơi: Diệt con vật có hại
 xxxxxxxxxx giúp đỡ cán sự tập hợp
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- Cán sự điều khiển, Gv qsát.
- GV điều khiển
Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ :
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
b) Học tư thế đứng cơ bản
c) Đứng đưa hai tay ra trước
d) Chơi trò chơi “Qua đường lội”
- Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng theo tư thế cơ bản bắt đầu để HS thực hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng đưa hai tay ra trước để HS thực hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv đk
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, 
- GV điều khiển.
- nt
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Yêu thích học toán
II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1 bài 2 (dòng 1) bài 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ 
Sau khi HS tính xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính:
* Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau
Bài 2:Cho HS nêu cách làm bài
GV hướng dẫn:
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống
+Tương tự những bài còn lại
Bài 3:
Cho HS nêu cách làm bài 
Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự với các bài còn lại
Cho HS làm bài
* Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng một cộng một?
HS nêu bài toán: tính theo cột dọc
Làm bài
Viết số thích hợp vào ô trống
Làm bài vào vở 
Chữa bài
Tính
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2; lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 vào sau dấu bằng
HS làm bài và chữa bài
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5
Học vần : Bài 31: Ôn tập
I.Mục tiêu: Đọc được ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngã ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể : Khỉ và Rùa.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con) Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
 Ôn các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Hoạt động 3:L ... anh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì? 	
+ Có mấy cây?
+ Các cây có hình dáng như thế nào?Cây cao, cây thấp cây to, cây nhỏ
ð Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình cây đơn giản 
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét mẫu
a/ MT: HS nắm được cấu tạo của cây
b/ PP: Trực quan, đàm thoại
c/ ĐD: Mẫu xé, dán hình cây đơn giản
Treo mẫu cây đơn giản và hỏi:
+ Cây có mấy phần ? 
+ Thân cây màu gì?
+ Lá cây màu gì?-
+ Tán lá cây còn có màu gì?
Vì vậy, khi xé, dán tán lá cây em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình cây
a/ MT: Biết cách xé hình cây đơn giản
b/ PP: Trực quan, giảng giải, thực hành
c/ĐD: Mẫu qui trình , giấy màu
1/ Xé hình tán lá:
Xé tán lá tròn:
Đính mẫu qui trình 1:	 quan sát mẫu
GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ: 
+ Mép giấy đếm vào 1 ô lấy điểm 1, từ điểm 1 đếm sang 6 ô. 
+ Lấy điểm 2, từ điểm 2 đếm xuống 6 ô lấy điểm 3, đến điểm 4.
 + Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có hình vuông.
Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu
Xé 4 góc hình vuông , điều chỉnh thành hình tròn.
Xé tán lá cây dài:
Đính mẫu qui trình 2:
 lấy tờ giấy màu xanh đậm ( vàng),hướng dẫn vẽ tương tự qui trình 1 để được hình chữ nhật.
2/ Xé hình thân cây:
Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.chỉnh sửa để tạo thân cây.
3/ Hướng dẫn dán hình:
Dán phần thân với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó, cho hs quan sát hình cây đã dán xong.
hát
vẽ hình cây
2 cây
cây cao, cây thấp
Thân cây, tán lá cây.
Màu nâu.
Màu xanh
Màu vàng hoặc màu đỏ.
4.Củng cố: Nhận xét bài làm của hs ( 5 bài). Để xé tán láhình dài ta xé từ hình gì? Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? .
5. Dặn dò Chuẩn bị bài “xé, dán hình ngôi nhà”. Nhận xét tiết học:
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Học vần : Bài 34: ui - ưi
I.Mục tiêu : Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ...Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ ( 2 em)
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ui -ưi
+Mục tiêu: nhận biết được : ui, ưi , đồi núi, gửi thư
+Cách tiến hành :Dạy vần ui:
-Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ui và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi
-Đọc lại sơ đồ:
 ui
núi
 đồi núi
Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự)
 ưi
 gửi
 gửi thư
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS dọc GV kết hợp giảng từ.
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở.
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Đồi núi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
-Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi?
-Trên đồi núi thường có gì?
-Đồi khác núi như thế nào?
Phát âm ( 2 em – đồng thanh)
Phân tích vần ui.Ghép bìa cài: ui
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ui bắt đầu bằng u
Đánh vần( cnhân – đthanh)
Đọc trơn( cá nhân – đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: núi
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ui, ưi , đồi núi,
 gửi thư
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân – đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
4: Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài 
Toán : Soá 0 trong pheùp coäng
I.Muïc tieâu: Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Học sinh yêu thích học toán
II.Ñoà duøng daïy –hoïc: Söû duïng boä ñoà duøng daïy hoïc Toaùn lôùp 1. Caùc moâ hình phuø hôïp vôùi caùc hình veõ trong baøi hoïc
III. Caùc hoaït ñoäng chuû yeáu: làm bài tập 1, 2, 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu phép cộng một số với số 0:
a) Giới thiệu các phép cộng 
 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3
* 3 + 0 = 3
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình)
Cho HS nêu lại bài toán
GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
Vậy 3 cộng 0 bằng mấy?
GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại
* 0 + 3 = 3
GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết
Cho HS nêu câu trả lời
GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 0 thêm 3 bằng mấy?
Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? 
GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại
Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
+3 cộng 0 bằng mấy?
+0 cộng 3 bằng mấy?
+Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không?
+Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3
b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả
2 + 0 ; 0 + 2
4 + 0 ; 0 + 4
5 + 0 ; 0 + 5
 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả
2.Thực hành:
Bài 1: Tính Gọi HS nêu cách làm bài. 
Cho HS làm bài và chữa bài
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột
Bài 3: 
Cho HS nêu yêu cầu của bài 
* Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không)
Bài 4:Tranh a:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán 
Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
Tranh b:Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán
Cho HS viết phép tính
* Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra
3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim
3 cộng 0 bằng 3
HS đọc: ba cộng không bằng ba
HS nêu bài toán: 
Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
Cả hai đĩa có 3 quả táo
0 thêm 3 bằng 3
0 cộng 3 bằng 3
HS đọc: Không cộng ba bằng ba
+3 cộng 0 bằng 3
+0 cộng 3 bằng 3
+Bằng vì cùng bằng 3
Tính 
Làm bài
Tính theo cột dọc
HS làm bài và chữa bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
HS làm bài và chữa bài
Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo?
3 + 2 = 5
Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá?
3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3)
	3.Nhaän xeùt –daën doø: Nhaän xeùt tieát hoïc Daën doø: Chuaån bò baøi 32: Luyeän taäp
 Hoạt động tập thể ; Tập một bài hát
I/ Mục tiêu : HS biết : Tổng kết một số mặt hoạt động tuần qua nắm được kế hoạch hoạt động của tuần tới. Học sinh học thuộc và hát đúng lời bài hát.
II/ hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ;
GV cho tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện theo các yêu cầu sau :
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học. Giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi Lễ phép tôn trọng thầy cô giáo, kính trên nhường dưới gương mẫu thực hiện nội qui nhà trường. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Đi học chuyên cần vắng phải có phép Cần mang theo đầy đủ dụng cụ và sách vở khi đến lớp Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ nghiêm túc. Lớp trưởng tổng kết các hoạt động trong tuần. Nhận xét đánh giá xếp loại thi đua.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát.
3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng
An toàn giao thông Không chơi gần đường ray xe lửa
I/Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa(sắt). Hình thành cho HS biết chọn nơi chơi đúng chỗ, an toàn, an toàn để chơi, tránh xa các nơi có các phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe lửachạy qua). HS thực hiện tốt LLATGT
II/Chuẩn bị: Tranh, ảnh về đường ray xe lửa- Phiếu học tập, đĩa hìnhSách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT 
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Bài cũ : Đọc ghi nhớ bài 4 – Kể câu chuyện bài cũ 
B/Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)HĐ1: Giới thiệu bài học : Không chơi gần đường ray xe lửa
2.HĐ2 : Quan sát tranh – Trả lời câu hỏi
- Chia 4 nhóm , giao nhiệm vụ
- Nhóm 1,2,3 nêu nội dung của mỗi bức tranh 1,2,3
- Nhóm 4 nêu nội dung cả 3 bức tranh
- Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường xe lửa có nguy hiểm không? Tại sao lại nguy hiểm?
-Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn?
->KL : Chơi gần đường xe lửa rất nguy hiểm – Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông - Khi vui chới phải chọn nơi an toàn
 HĐ3 : Trò chơi : sắm vai
- Cách chơi : Mỗi nhóm cửa 2 bạn, tổng số 8 bạn. Cho 4 bạn bốc thăm vai : An, Toàn , bác Tuấn , 
 4 bạn còn lại đóng vai đoàn tàu
- Lớp trường là người dẫn chuyện 
4.Củng cố, dặn dò : Đọc thuộc ghi nhớ cuối bài trong sách
- Kể lại câu chuyện bài 5 
HS thảo luận và TLCH
Đại diện nhóm lên trình bày
HS trả lời
Trong sân nhà, trong trường học, bãi cỏ
HS tham gia chơi theo hướng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T8 LONG GHEP.doc