Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 4

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 4

THỂ DỤC -Tiết 7-

BÀI 7 - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”

I. MỤC TIÊU:

-Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.

-Bước đầu biết đổi chân khi đi sai nhịp.

-Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng khi chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC 	-Tiết 7-
BÀI 7 - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN” 
I. MỤC TIÊU: 
-Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
-Bước đầu biết đổi chân khi đi sai nhịp.
-Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 
B.Phần cơ bản: 
MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội ngũ và chơi được t.chơi thực hành .
a) Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng , dồn hàng 
- Lần 1, 2: GV điều khiển lớp tập.
- Quan sát, sửa chữa những sai sót cho các tổ.
2. Trò chơi : “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi và cách chơi.
- Cho Hs chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. 
- GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Hát vỗ tay theo nhịp
-GV hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học 
- HS chia tổ tập luyện theo sự điều khiển của tổ trưởng
- HS chơi 
TẬP ĐỌC	 -Tiết 7-
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
*Lồng ghép GD KNS
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả.
*Lồng ghép GD KNS: Thể hiện sự thông cảm (Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Lòng dân và TLCH.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài. 
vHướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV chia đoạn :
+ Đoạn 1:Từ Ngày 16-7...Nhật Bản 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- Luyện đọc từ khó
-Yc HS đọc nối tiếp (lần 2)
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
-Yc HS luyện đọc theo cặp sau đó đại diện đọc trước lớp.
-GV theo dõi và nhận xét.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS từng đoạn và TLCH:
+ Mĩ ném bom xuống nước nào?
+ Hai quả bom nguyên tử được ném xuống thành phố nào của Nhật Bản?
+ Nêu hậu quả mà hai quả bom gây nên?
+ Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da – cô? (GD KNS)
+Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
vHoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-GV dán đoạn 3 và đọc mẫu:
- Yc HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Bài ca về trái đất.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.
-1 HS đọc; lớp đọc thầm
-HS theo dõi
- 4 HS đọc nối tiếp
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- 4 HS đọc nối tiếp
 -1HS đọc chú giải
-3 HS đại diện nhóm đọc
+ Mĩ ném bom xuống nước Nhật Bản.
+ Hi – rô-si-ma và Na- ga-da-ki
+Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người..
+ Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Ngày ngày gấp sếu, em tin nếu gấp đủ một nghìn con sếu thì sẽ khỏi bệnh
+ Các bạn nhỏ đã gấp những con sếu bằng giấy gửi đến cho Xa – da – cô
 + Các bạn quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại,
2 – 3 HS phát biểu ý kiến của mình.
+Câu chuyện tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
-1 HS đọc lại.
-HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
TOÁN 	-Tiết 16-
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. MỤC TIÊU: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
II. ĐDDH: Bảng lớp kẻ bảng phần lý thuyết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm vài 1b (19) VBT
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHoạt động 1: 
a) Nêu ví dụ SGK, yêu cầu học sinh tìm quãng đường đi trong 1giờ, 2giờ, 3giờ
- Ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn
- Nêu nhận xét 
b) Giới thiệu bài toán và cách giải
- Nêu bài toán, gợi ý học sinh làm 
- Cho HS nêu tóm tắt và cách giải.
vHoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải
- Cho HS làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét , chốt kết quả đúng, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bảng 
- Quan sát bảng rồi nêu nhận xét, tìm quãng đường đi trong 1giờ, 2giờ, 3giờ
Thời gian đi
1giờ	
2 giờ
3 giờ
QĐ đi được
4km
8km
12km
- Khi tgian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Theo dõi
- Nêu tóm tắt bài toán và cách giải bằng cách rút về đơn vị (cách 1 SGK)
Trong 1 giờ ô tô đi được là :
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- 2 HS đọc bài toán 1.
- Theo dõi
- Làm vào vở , 1 HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
5m: 80000đồng 7 m : ...đồng?
Bài giải
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000:5 = 16 000 (đồng)
Số tiền mua 7 mét vải là:
16000x7= 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- Theo dõi
KHOA HỌC	-Tiết 7-
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ 
*Lồng ghép GD KNS
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 - Xác định bản thân học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 - Ý thức được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. 
*Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói riêng và giá trị bản thân nói chung.
 II. ĐDDH: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người? 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài 
v Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 
- H/dẫn HS đọc thông tin SGK/16, 17 thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
- Nhận xét, kết luận:
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
G/đoạn chuyển từ trẻ con thành người lớn...
Tuổi trưởng thành
...phát triển cả về mặt sinh học và xã hội ...
Tuổi già
... cơ thể dần suy yếu ...
vHoạt động 2 : Trò chơi: Ai? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số hình ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi cùng với những hình ảnh mà học sinh sưu tầm. Yêu cầu xác định người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Yêu cầu HS thảo luận theo các CH: 
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được điều đó có lợi gì? (GD KNS)
- Nhận xét, nêu kết luận chung
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị : “Vệ sinh ở tuổi dậy thì”
- Chuẩn bị bài : “Vệ s - Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu 
- Đọc +TLN
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Làm việc theo nhóm
- Thảo luận, nêu KQ.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên 
+ Biết được điều đó giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mqh xh...
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 7-
TỪ TRÁI NGHĨA 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. ĐDDH: Từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Bài tập 1.
- Y/c HS đọc đoạn văn – SGK.
- Cho HS so sánh nghĩa của từ in đậm “chính nghĩa” và “ phi nghĩa” 
- Nhận xét, chốt lại nghĩa đúng trong từ điển: đây là hai từ có nghĩa trái ngược nhau .
* Bài tập 2.
- Y/c HS trao đổi theo cặp – phát biểu.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài tập 3.
- Y/c HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
vHoạt động 2: Phần ghi nhớ
vHoạt động 3: Phần luyện tập 
 * Bài 1.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2.
- Y/c HS làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 3.
- Y/c HS làm bài theo nhóm vào phiếu BT. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 4.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Hệ thống lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học
- 1 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- So sánh nghĩa của từ in đậm “chính nghĩa” và “ phi nghĩa”
+chính nghĩa: Đúng với đạo lý .Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải chống lại cái xấu ...
+ Phi nghĩa : Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa..
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Trao đổi, phát biểu.
+ Những từ trái nghĩa với nhau trong câu TN:
vinh – nhục ; sống – chết
- 1 Hs đọc yêu cầu
- Suy nghĩ, phát biểu
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu, nội dung BT
- Làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
 + Những cặp từ trái nghĩa: đục – trong; đen – sáng; rách – lành; dở – hay
- Gọi HS đọc Y/c và nội dung BT 
- Làm bài, nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên k ... iết tự nhiên, chân thực, có ý riêng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc đoạn văn
- 2 – 3 HS trình bày
- 1 HS đọc Lưu ý:
- Đọc dàn ý đã lập trước lớp
- Viết một đoạn văn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 8-
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2, 3.
- Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4; đặt được câu để phân biệt 1 cặp
từ trái nghĩa tìm được ở BT5.
II. ĐDDH: Bảng phụ chép bài 1, 2. Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHướng dẫnluyện tập 
* Bài 1.
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Y/c HS lên bảng gạch chân những từ trái nghĩa 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 2:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng điền từ trái nghĩa vào ô trống.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3:
- Làm việc theo cặp.
- Gọi 1 số cặp nêu kết quả 
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 4:
- Yêu cầu HS làm việc theo Nhóm 4 
- Gọi 1 số nhóm nêu kết quả 
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Bài 5:
- Cho HS làm bài miệng
 - Nhận xét, chốt câu đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : “MRVT: Hoà bình”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời trước lớp
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi. Làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho .
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi. Làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
a)Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn
b) Trẻ, già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi trong kí ức 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Làm bài theo cặp
- Trình bày KQ
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
c) Thức khuya dậy sớm.
- HS đọc Y/c và nội dung 
- Làm bài theo nhóm
a) Tả hình dáng:
- Cao / thấp, cao / lùn, 
- To/ bé, to / nhỏ, to xù / bé tí
b) Tả hành động:
Khóc/ cười, đứng/ngồi, lên/xuống. 
c) Tả trạng thái: Buồn/vui, lạc quan/ bi quan,
d) Tả phẩm chất: Tốt /xấu, hiền/dữ, ngoan/hư,
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài miệng
TOÁN	-Tiết 19-
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Biết giải BT liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐDDH:Bảng nhóm cho HS làm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra bài HS BT1
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hướng dẫn luyện tập
* Bài1.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 2.
- Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nh.xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
-1 HS làm bảng
- 2 HS đọc bài toán
- Làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Tóm tắt
Loại 3000 đồng:25 quyển
Loại 1500 đồng ...quyển? 
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần)
1500 đồng một quyển thì mua được là: 25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển
- 2 HS đọc bài toán
- Thảo luận, làm bài theo nhóm vào phiếu
- đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét 
Bài giải
Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập là:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình 4 người thì bình quân thu nhập là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Bình quân thu nhập của mỗi người bị giảm đi là:
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
 Đáp số: 200 000 đồng
ĐỊA LÍ	-Tiết 4-
SÔNG NGÒI
*Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận
*Tích hợp GD SDNLTK & HQ
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
*GDBVMT: GD HS không xả rác thải ra các con sông, nguồn nước.
*Tích hợp GD SDNLTK & HQ: GD HS sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
II. ĐDDH: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài
vHoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yc HS qsát hình 1 SGK và TLCH:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam .
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. 
- Gọi một số HS lên chỉ trên bản đồ các con sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả
- GV nhận xét. 
vHoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Y/c HS các nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, 3 hoàn thành bảng thống kê:
Thời gian
Đặc điểm
A.hưởng tới đời sống & SX
Mùa mưa
..
..
Mùa khô
..
..
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
+ Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao ? 
vHoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Em hãy kể về vai trò của sông ngòi ?
*GDBVMT:GD HS không xả rác thải ra các con sông, nguồn nước.
- Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ: 
+ Vị trí hai đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly và Trị An.
- GV kết luận chung.
*GD SDNLTK & HQ: GD HS sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : “Vùng biển nước ta”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu trước lớp
- Quan sát, trả lời
+ ... có nhiều sông 
+ Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Lô, sông Gâm ..
+ Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.
- HS lên chỉ
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày KQ.
+ HS phát biểu
+Bồi đắp nên nhiều đồng bằng; cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện, là đường giao thông; cung cấp hải sản.
- 2 HS lên chỉ trên bản đồ
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 8-
BÀI 8 - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái
- Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng khi chơi.
II. PHƯƠNG TIỆN: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 
B.Phần cơ bản: 
MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội ngũ và chơi được t.chơi thực hành.
a) Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng , dồn hàng 
- Lần 1, 2: GV điều khiển lớp tập.
- Quan sát, sửa chữa những sai sót cho các tổ.
2. Trò chơi : “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi và cách chơi.
- Cho Hs chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. 
- GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Hát vỗ tay theo nhịp
-GV hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học 
- HS chia tổ tập luyện theo sự điều khiển của tổ trưởng
- HS chơi 
TẬP LÀM VĂN 	-Tiết 8-
 TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết) 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hện rõ sự qsát và chọn lọc chi tiết.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
 - Nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:	
vHoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- GVghi đề bài lên bảng: Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên dường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). 
- H/dẫn HS chọn đề bài để viết 
- Treo bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
vHoạt động 2: HS viết bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu bài viết của HS 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Cbị: “Luyện tập làm báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu trước lớp
- 2 HS đọc đề bài
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS viết bài vào vở
TOÁN	-Tiết 20-
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán về: Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học.
II. ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 2/26
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hoạt động 2: HD luyện tập 
* Bài 1. 
- Hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải BT
- Nhận xét, chữa bài .
*Bài 2. 
- Y/c HS tóm tắt, giải bài toán 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 3.
- H/d HS tìm hiểu bài toán
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhận xét chốt ý đúng
3.Củng cố, dặn dò, nh. xét tiết học: (4’) 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập : Bảng đv đo độ dài”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS giải trên bảng
- 1 HS đọc bài toán.
- Giải vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
Bài giải
 28HS
HS nam: 
HS nữ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 2 = 8 ( học sinh )
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( học sinh)
Đáp số: 20 HS nữ
 8 HS nam
- 1 HS đọc bài toán.
- Giải vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
Bài giải
 Chiều rộng mảnh đất là: 15 : ( 2-1) 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất là:15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất là: (15 + 30) 2 = 90(m)
 Đáp số: 90 m
- 1 HS đọc bài toán.
- Giải theo nhóm, trình bày KQ.
Tóm tắt
 100 km: 12 lít xăng
 50km :  lít xăng?
Bài giải
 100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít xăng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc