Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 13

 TẬP ĐỌC

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I/.Mục tiêu::

A. Tập đọc.

a) Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

b) Kỹ năng: Rèn Hs:-Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .

- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

c) Thái độ:Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

II/ Đồ dùng:

GV: SGK Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK

 

doc 35 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC 
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I/.Mục tiêu::
A. Tập đọc.
Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
Kỹ năng: Rèn Hs:-Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm..
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Thái độ:Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc..
II/ Đồ dùng:
GV: SGK Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK
III/. Các hoạt động: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Cảnh đẹp non sông.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh của đoạn 2.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
3. Luyện đọc lại:
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 4.Củng cố- dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc cả bài. 
-Dặn luyện đọc chuẩn bị học tiết 2.
-3 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh .
-1 học sinh đọc đọan 1 
- dự Đại hội thi đua. 
-HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
-Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. . 
-HS đọc thầm doạn 3.
-. . . 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
-Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi mãi đến nửa đêm. 
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I/.Mục tiêu::
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
Kỹ năng: Rèn Hs:-Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm..
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Thái độ:Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng:
GV: SGK Tranh minh họa bài tập đọc. 
HS: SGK
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài.
-Nhận xét, đánh giá. 
4. Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. 
c. Kể theo nhóm:
d. Kể trước lớp:
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Câu chuyện trên ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Chuẩn bị bài sau:Vàm cỏ Đông 
TUẦN 13: 
 TOÁN: 
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
 I/Yêu cầu: Giúp học sinh: 
-Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Aùp dụng để giải toán có lời văn.
Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
 II / Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: VBT, bảng con.
 III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 KTBC: 
-Cho HS đọc bảng chia 8.
Nhận xét
2Bài mới: 
a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
Ví du 1ï:
-GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Ví dụ 2: 
-Mẹ bao nhiêu tuổi?
-Con bao nhiêu tuổi?
-Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
-Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
-Hỏi 8 gấp mấy lần 2?
-Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
-YC HS làm tiếp các phần còn lại vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề. 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Cho HS chơi trò chơi “tiếp sức”
-GV nhận xét ,chất vấn.
-YC HS quan sát hình a và nêu số hính vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số HV màu trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại :Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
.
-HS đọc bảng chia 8.
-HS nhắc lại
-HS thực hiện phép chia 6 : 2= 3 (lần )
-Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-HS lắng nghevà ghi nhớ.
-HS đọc bài toán.
-Phân tích bài toán.
-Tuổi mẹ gấp tuổi con: 30 : 6 = 5 (lần).
-Tuổi con bằng tuổi mẹ.
-HS trình bày bài giải: 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng của 8.
-HS làm tiếp các phần tương tự.
-HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới? 
-Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải:
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
-HS đọc yêu cầu.
-HS chơi trò chơi.
-Hình a có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
-Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần số hình vuông màu xanh (Vì 5 : 1 = 5)
- Số hình vuông màu xanh bằng số HV màu trắng.
-HS nêu.
- HS nghe.
THỦ CÔNG: 
 CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) 
I/. Yêu cầu:
 -HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H-U.
 -Kẻ, cắt, dán được chữ H-U đúng quy trình kĩ thuật. 
 -HS thích cắt, dán chữ. 
II/. Chuẩn bị:
*GV: -Mẫu chữ H-U cắt đã dán và mẫu chữ H-U cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H-U.
*HS: -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1./ Kiểm tra bài cũ:
-Cắt dán chữ I-T
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hướng dẫn
*Hoạt động 1: GV HD HS quan sát và nhận xét: 
-GV giới thiệu chữ H-U, HD HS quan sát và rút ra nhận xét. (Hình 1)
*Hoạt động2: GV HD mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ H-U
-Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H-U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H-U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc. 
Bước 2: Cắt chữ H-U. 
-Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H-U theo đường dấu giữa 
-Cắt theo đường kẻ nửa chữ H-U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H-U. 
Bước 3: Dán chữ H-U
-Kẻ 1 đường chuẩn. -Bôi vào mặt kẻ ô của tường chữ và dán vào vị trí đã định.
*GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ H,U. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV cho Hs nhắc lại các bước cắt, dán chữ H,U.
-Dặ ...  khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn. . . 
Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, HS lớp 3. . . 
 Người bạn mới quen
 Hương
 Nguyễn Thị Hương
-HS viết vào vở.
-HS viết xong + cả lớp nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I/. Yêu cầu:
Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn.
Kỹ năng: 
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
c) Thái độ: 
 - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 50, 51.
	* HS: SGK, vở.
III/. Lên lớp:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của trò
1/KTBC: 
-Một số hoạt động ở trường 
-Nhận xét. 
2/Bài mới: 
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
-Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp:
-GV YC HS đứng lên kể tên 1 trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường.
-Cách chơi như thế nào?
-GV tổng kết các trò chơi của HS trong lớp.
Bước 2: Thảo luận cặp đôi:
-YC các cặp đôi quan sát các hình vẽ SGK, thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác, giải thích vì sao.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
=>GV kết luận 
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
-Cách tiến hành:
*Thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+Khi ở trường, bạn nên chơi những trò chơi nào và không nên chơi những trò chơi nào?
-GV phát phiếu thảo luận:
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-GV có thể tổ chức trò chơi nên và không nên cho HS chơi và luyện trí nhớ.
GV kết luận: Khi ở trướng các em nên chơi các trò chơi lành mạnh, không gây nguy hiểm, nhẹ nhàng như nhảy dây, đọc sách,Các em không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như leo trèo,đánh nhau, đuổi bắt,Có như thế em mới bảo vệ được mình và không gây nguy hiểm cho bản thân cũng như cho mọi người xung quanh.
*Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm.
-Thảo luận nhóm đóng vai.
-GV phát cho mỗi nhóm một tình huống YC các nhóm thảo luận, tìm ra cách giải quyết tình huống và đóng vai cho cả lớp xem.
-Nhóm 1: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò đánh nhau.
-Nhóm 2: Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu.
-Nhóm 3: Em nhìn thấy các bạn leo lên tường, chơi trò giả làm ninza.
-Nhóm 4: Em nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền.
-GV nhận xét cùng đưa ra đáp án đúng.
-Tuyên dương các nhóm đóng vai hay.
4.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-GDTT cho HS nên chơi những trò chơi an toàn và không nên chơi những trò chơi nguy hiểm.
-Về nhà học bài và thực hiện những gì mình đã học được vận động các em nhỏ thực hiện như mình.CBBS:Tỉnh, thành phố nơi bạn đang sống.
-2HS nêu.
- HS kể: 
-VD: Chơi mèo đuổi chuột, bắn bi, nhảy dây, đọc truyện,
-HS nêu ra.
-HS QS tranh vẽ và tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện trình bày kết quả.
-Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận tình huống và đóng vai.
-N1: Em sẽ ngăn các bạn, nếu các bạn không nghe thì em báo cô giáo chủ nhiệm.
-N2: Em sẽ tham gia chơi cùng các bạn ấy hoặc xem.
-N3: Em sẽ nói với các bạn chơi như vậy là rất nguy hiểm,
-N4: Chơi cùng các bạn
-Lớp quan sát nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Soạn:28-11-2007 Giảng:6-30-11-2007
TOÁN
 GAM
I/. Yêu cầu: 
Kiến thức: Giúp Hs
- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu,cân đĩa, cân đồng hồ .
	* HS: VBT, bảng con.
III/. Lên lớp:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu về gam
b. GT về gam và MQH giữa gam và kg.
-Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học?
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. 
-GV nêu: Gam là 1 đơn vị đo khối lượng.
* Gam viết tắt là g
 1000 g = 1kg
-Giới thiệu các quả cân thường dùng: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,cân đĩa, cân đồng hồ. 
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân, đều ra cùng 1 kết quả. 
 c.Thực hành 
Bài 1: 
-GV có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân.
-Hoặc YC HS quan sát hình minh hoạ BT để đọc số cân từng vật.
-Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
-HD HS làm các bài còn lại.
Bài 2: 
-HS quan sát tranh để trả lời số cân.
-Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
-Vì sao em biết quả đu đủ cân nặng 800g
-Làm tương tự với phần b.
-Lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. 
Bài 3: Làm phép tính 
-GV hướng dẫn ta thực hiện tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
-YC HS làm bài và đổi cheo bài để kiểm tra.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
-Cân nặng của hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
-Muốn tính số gam sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 5:HD tương tự BT 4.
-YC HS tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
-Thu vở chấm điểm.
4/Củng cố – Dặn dò: 
-Củng cố lại nội dung
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc lại bảng nhân 9.
-là ki lô gam. 
-HS nhắc lại. 
-HS quan sát
-HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”.
- HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo 
-HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS có thể đếm nhẩm: 200, 400, 600, 800. Rồi nêu kết quả: Quả đu đủ cân nặng 800g. 
-Vì kim trên mặt kim đồng hồ chỉ vào số 800g.
-Làm bảng con: 
163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả hộp sữa cân nặng 455g.
-Ta lấy số gam sữa cả hộp trừ đi số gam cân nặng của vỏ hộp.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. Giải: 
 Trong hộp có số gam sữa là: 
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa 
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
-
 ĐẠO ĐỨC: 
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T2)
I/ Mục tiêu: 
HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Trẻ em có quyền tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. 
 HS biết quí trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II/. Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ.
Tranh ảnh cho các tình huống.
Phiếu học tập.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV hỏi lại bài tiết trước. 
-Nhận xét- đánh giá. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b. Giảng bài:
-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
-GV KL: 
a/Là bạn của Tuấn em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. 
b/ Em nên xung phong giúp các bạn học. 
c/ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. 
d/ Em có thể nhờ mọi ngưòi trong gia đình mang lọ hoa đến lớp hộ em. 
* Họat động 2: Đăng kí tham gia việc trường việc lớp. 
 GVKL: Tham gia việc trường việc lớp vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. 
4/ Củng cố-dặn dò: 
-GV hỏi lại bài. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
 -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
-HS nêu lại bài học tiết 1. 
-HS nhắc lại
-Nhóm 1 và 2 thảo luận tình huống 1 -2 vở đạo đức, bài tập 4. 
-Đại diện các nhóm báo cáo. lớp nhận xét bổ sung. 
-HS tự đăng kí theo nhóm của mình. 
- HS nhắc lại. Cả lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết. 
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4:
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
Về học tập: 
Về vệ sinh:
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Copy of TUAN 13.doc