I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
* Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con .
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần 12: Từ ngày 19/11/2012 đến ngày 23/11/2012 Thứ Ngày Tiết Môn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh Tên ĐDDH Hai 19/11/ 2012 1 Tập đọc 40’ Sự tích cây vú sữa (T1) Tranh minh họa 2 Tập đọc 40’ Sự tích cây vú sữa (T2) 3 Toán 40’ Tìm số bị trừ BT1 bỏ câu c, g. BT2 bỏ cột 4,5 Băng giây10 ô vuông 4 Mỹ thuật 40’ 5 SHDC 40’ Chào cờ Tổng thời gian : 200’ Ba 20/11/ 2012 1 TN & XH 40’ Đồ dùng trong gia đình 2 Chính tả 40’ Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa Bảng phụ 3 Toán 40’ 13 trừ đi một số : 13 – 5 BT1 bỏ câu b Bộ BD toán 2 4 Kể chuyện 40’ Sự tích cây vú sữa 5 Thể dục 40’ Tổng thời gian : 200’ Tư 21/11/ 2012 1 Tập đọc 40’ Mẹ 2 Tập viết 40’ Chữ hoa K Mẫu chữ viết 3 Toán 40’ 33 – 5 BT2 bỏ câu b, c. BT3 bỏ câu c 4 Thủ công 40’ Ôn tập Tổng thời gian : 160’ Năm 22/11/ 2012 1 Thể dục 40’ 2 LT & câu 40’ TN về tình cảm. Dấu phẩy 3 Toán 40’ 53 – 15 BT1 bỏ dòng 2. BT3 bỏ câu b, c Bộ BD toán 2 4 Âm nhạc 40’ Tổng thời gian : 160’ Sáu 23/11/ 2012 1 Chính tả 40’ Tập chép : Mẹ Bảng phụ 2 Tập làm văn 40’ Gọi điện 3 Toán 40’ Luyện tập 4 Đạo đức 40’ Quan tâm, giúp đỡ bạn (T1) 5 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 200’ Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài: Sự tích cây vú sữa (Tiết 34, 35) I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. * Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con . II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: TT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 20’ 15’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. b) Luyện đọc: v GV đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. v Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu. Kết hợp luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - GV uốn nắn cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. - Luyện ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng một số từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh. Tiết 2 c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2, 3, 4 . + Vì sao cậu bé quay trở về? + Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? + Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? + Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? + Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? + Theo em, nếu gặp được mẹ cậu bé sẽ nói gì ? d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 . - Nhận xét, khen ngợi HS . 3. Củng cố – Dặn dò: + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Giáo dục HS qua nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS 1: Đọc đoạn 1. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc : run rẩy, xoè cành, đỏ hoe, vỗ về, xuất hiện, - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa chờ mong + HS 2: Không biết như mây + HS 3: Hoa rụng vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// + Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// + Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi / và gọi đây là cây vú sữa.// - Mỗi nhóm 2 HS luyện đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. + Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. + Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. + Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. + Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. + Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ * HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con - Một số HS thi đọc lại câu chuyện . - HS trả lời. Tiết 3 Môn: Toán Bài: Tìm số bị trừ (Tiết 56) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo. - HS: Vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: + Đặt tính và tính: 53 – 19; 64 - 16 - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS tìm số bị trừ : - GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 Bài toán 2: - Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Bước 2: Tìm số bị trừ - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng -X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại. c) Luyện tập - thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài . * Bài 3. - 3 HS lên bảng, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc “ Tìm số bị trừ”. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5. - HS làm bài: _ _ 53 – 19; 64 - 16 53 64 19 16 34 48 - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 - Lấy 6 + 4 X - 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhắc lại qui tắc. - 2 HS lên bảng làm bài a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d) x – 8 = 24 x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 7 9 15 * Điền số. 7 5 - 2 10 6 - 4 5 0 - 5 - HS nêu cách vẽ và thực hành: . . . . . A D B C O - Dùng chữ cái in hoa. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài: Đồ dùng trong gia đình (Tiết 12) I. Mục tiêu: - HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà - Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng. - Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? - GV ghi nhanh lên bảng v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Cách tiến hành: - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. - Yêu cầu:2 nhóm HS trình bày kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật Cách tiến hành: - GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. Mục tiêu ... - Chép lại chính xác đoạn từ “Lời ru suốt đời” trong bài Mẹ. - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ cần phân biệt của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn viết chính tả: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ. - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề. * Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS viết bảng con các từ khó. - Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS. * Viết chính tả: * Soát lỗi: * Chấm bài: c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. * Lời giải: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Bài 3. (b) - Cả lớp làm vào vở nháp. - Mời vài HS thi nhau đọc những từ vừa tìm được. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Viết các từ ngữ: suy nghĩ, người cha; con trai, cái chai . - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió. + Có câu có 6 chữ, có câu có 8 chữ . Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. - Đọc và viết các từ: gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời - 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài, đọc bài làm . + Những tiếng có thanh hỏi :cả, chẳng, ngủ, của, + Những tiếngcó thanh ngã:cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã. Tiết 2 Môn: Tập làm văn Bài: Gọi điện (Tiết 12) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Gọi điện. - Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Máy điện thoại nếu có. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 TLV ,Tuần 11). - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi HS đọc bài Gọi điện. - Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.). - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. - Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. + Khi bạn em gọi điện đến cho em, rủ thăm một người bạn trong lớp bị ốm có thể nói gì? + Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ? - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. a)Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ. 2/ Nhắc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. b) Ý nghĩa của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là máy bận + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. c) Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảmĐến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! Tiết 3 Môn: Toán Bài: Luyện tập (Tiết 60) I. Mục tiêu: *Giúp HS củng cố về: - Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ). - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. b)Thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3. - HS làm vào vờ. 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. + Phát cho nghĩa là thế nào? + Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên bảng chữa bài . - Nhận xét và cho điểm . * Bài 5. - HS tính và nêu đáp án đúng. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Kiến tha mồi” - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương . - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 - Đặt tính rồi tính. + Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. * Tính: 33 – 9 – 4 = 20 63 – 7 – 6 = 50 42 – 8 – 4 = 30 33 – 13 = 20 63 – 13 = 50 42 – 12 = 30 - Đọc đề bài. + Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. + Thực hiện phép tính 63 – 48 Bài giải Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. * Đáp án: C. 17 - 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. - Bình chọn đội thắng cuộc. Tiết 4 Môn: Đạo Đức Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1) (Tiết 12) I. Mục tiêu : 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè 3. Hành vi: Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? * Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn * Cách tiến hành : - Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. * Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. v Hoạt động 2: Liên hệ Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn. Cách tiến hành : Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: *Tình huống: - Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh *Theo em: 1. Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? * GV kết luận: - Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học. * Cách tiến hành : Đóng vai, thảo luận, đàm thoại. - HS sắm vai theo phân công của nhóm. - Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? * Kết luận: - Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm . 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2 - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn. Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS diễn tiểu phẩm. - HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. Ví dụ: + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung Hiệu trưởng Người soạn Duyệt :// . Hồ Thanh Ngào
Tài liệu đính kèm: