Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn, . .

 - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

 2. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.

 3. Thái độ:

 - Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

4. Rèn kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thn.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1185Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 2	 Tuần: 13; Từ ngày 26/11/2012 đến ngày 30/11/2012	
Thứ
Ngày
Tiết
Môn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung 
điều chỉnh 
Tên ĐDDH 
Hai
26/11
2012
1
Tập đọc
40’
Bông hoa niềm vui ( Tiết 1)
2
Tập đọc
40’
Bông hoa niềm vui ( Tiết 2)
3
Toán
40’
14 trừ đi một số : 14 – 8
BT1 bỏ cột 3. BT2 bỏ2 phép tính cuối. BT3 bỏ câu c.
 Bộ BD toán 2
4
Mỹ thuật
40’
5
SHDC
40’
Chào cờ
Tổng thời gian : 200’
Ba
27/11
2012
1
TN & XH
40’
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
2
Chính tả
40’
Tập chép: Bông hoa niềm vui 
3
Toán
40’
34 – 8
BT1 bỏ cột 4, 5
 Bộ BD toán 2
4
Kể chuyện
40’
Bông hoa niềm vui 
5
Thể dục
40’
Tổng thời gian : 200’
Tư
28/11
2012
1
Tập đọc
40’
Quà của bố
2
Tập viết
40’
Chữ hoa L
Mẫu chữ L
3
Toán
40’
54 – 18
BT1 bỏ câu b. BT2 bỏ câu c.
 Bộ BD toán 2
4
Thủ công
40’
Gấp, cắt, dán hình tròn
Tổng thời gian : 160’
Năm
29/11
2012
1
Thể dục
40’
2
LT & câu
40’
TN về công việc gia đình. Câu kiểu Ai-làm gì?
3
Toán
40’
Luyện tập
 BT2 bỏ cột 2. BT3 bỏ câu b
4
Âm nhạc
40’
Tổng thời gian : 160’
Sáu
30/11
2012
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Quà của bố
2
Tập làm văn
40’
Kể về gia đình
3
Toán
40’
15, 16,17, 18 trừ đi một số
4
Đạo đức
40’
Quan tâm, giúp đỡ bạn (T2)
5
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 200’
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
 	Tiết 1, 2	Phân môn: Tập đọc
 	Bài: Bông hoa niềm vui 
 (Tiết 37, 38) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn, . ..
 - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
 2. Kỹ năng:
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.
 3. Thái độ: 
 - Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
4. Rèn kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
35’
20’
 15’ 
 5’
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn.
- Viết tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
v GV đọc mẫu toàn bài lần 1
v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đ ọc từng câu:
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
* Đọc từng đoạn trước lớp :
- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài và kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Nhận xét, cho điểm.
Ÿ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi :
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
+ Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
+ Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
+ Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
- Giáo dục HS qua nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong bài .
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp . . .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. 
+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// 
+ Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn trong nhóm .
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- HS đọc thầm – trả lời câu hỏi :
+ Tìm bông hoa Niền Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố .
+ Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
+ Biết bảo vệ của công.
+ Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
+ Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc toàn truyện .
- Đọc và trả lời:
 + Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi . Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi . Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường.
Tiết 4	 Môn: Toán
	Bài: 14 trừ đi một số : 14 – 8
(Tiết 61) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
2. Kĩ năng:
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Tính toán nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Đặt tính rồi tính:
 63 – 35 73 – 29 33 – 8 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 14 – 8 :
(Tương tự như tiết 13 trừ đi một số)
c) Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. 
- Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 - 9;14 - 7.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 34 – 8	
_
_
_
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 63 	 73 	 33 
 35	 29 	 8 
 28 44 25
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14
 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6
 14 – 5 = 9 14 - 6 = 8
b) 14 - 4 - 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
 14 - 6 = 8 14 – 9 = 5 
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
_
_
_
- Làm bài và nêu cách thực hiện:
_
 14 14 14
 6 9 7
 8 5 7
- Đọc đề bài.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
_
_
 14 14 
 5 7 
 9 7 
- HS trả lời.
 + Bán đi nghĩa là bớt đi.
 Bài giải
 Số quạt điện còn lại là :
 14 – 6 = 8 ( quạt điện )
 Đáp số : 8 quạt điện.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- HS thi đua đọc lại bảng trừ.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
	 Tiết 1 Môn: Tự nhiên và xã hội
	 Bài: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
	 (Tiết 13)	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quang nhà ở. 
2. Kỹ năng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm)
3. Thái độ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
 + Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
 + Tác hại khi bị nhiễm giun?
 + Em làm gì để phòng bệnh giun?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Cách tiến hành :
- HS Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
 * Hình 1:
* Hình 2 :
* Hình 3 : 
* Hình 4 :
* Hình 5 :
- GV hỏi thêm:
 + Hãy cho biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?
* GV chốt kiến thức: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Ÿ Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
* GV chốt kiến thức: Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
v Hoạt động 3: Thi ai ứng xử nhanh 
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .
* Tình huống đưa ra:
 Bạn Hà vừa quét rác xong, chị hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì chị nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nêu kết luận chung:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
+ Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.
 Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát .
+ Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh .
+ Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi loin. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu
+ Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh . Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quan ...  được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Quy trình gấp,cắt dán hình tròn., giấy thủ công, hình tròn. - HS : Giấy màu, hồ, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các quy trình gấp (từ bài 1-5).
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
Mục tiêu : Hs quan sát nhận xét được mẫu hình tròn.
- GV cho học sinh quan sát mẫu và nhận xét về hình dáng, màu sắc, kích thước.
- GV mở hình tròn mẫu và gấp lại từng bước.
 *Hoạt động 2 : Thực hành 
Mục tiêu : Hs gấp, cắt, dán được hình tròn trên giấy nháp.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Yêu cầu HS gấp.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò:
- Cho hs nhắc lại quy trình các bước gấp, cắt, dán hình tròn.
- Giáo dục hs yêu thích gấp hình.
- Nhận xét - Tập gấp thêm ở nhà. 
- Hs quan sát nhận xét.
- Hs theo dõi , nhắc lại các bước gấp.
- Hs nhắc : có 3 bước.
+ Bước 1 : Gấp hình.
+ Bước 2 : Cắt hình tròn.
+ Bước 3 : Dán hình tròn .
- Cả lớp thao tác gấp
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
	 Tiết 1 	 	Phân môn: Chính tả (Nghe - viết)
	 	Bài: Quà của bố
	 (Tiết 26) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
2. Kĩ năng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
3. Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. Dồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
- Giáo viên nêu yêu cầu, mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
* GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét hiện tượng chính tả :
+ Đoạn trích nói về những gì?
+ Quà của bố khi đi câu về có những gì?
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS viết các từ khó.
v Viết chính tả.
v Soát lỗi. 
v Chấm bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
* Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc lại.
 * Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm câu b)
- Tiến hành tương tự bài tập 2
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bị:
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
+ Những món quà của bố khi đi câu về.
+ Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
+ 4 câu
+ Viết hoa.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm .
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con:
 + quẩy, cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
+ Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Đáp án:
 Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	 Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: 15, 16,17, 18 trừ đi một số
	(Tiết 65)	 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Que tính.
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
84 – 47 30 – 6 74 – 49
- GV nhận xét. 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
 b)Hướng dẫn HS thực hiện phép trư’15, 16, 17, 18 trừ đi một số :
 * Tiến hành như các tiết 11, 12, 13, 14 trừ đi một số .
 c) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1:
- HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép tính .
- Nhận xét , cho điểm .
* Bài 2
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.
- Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng.
- Tất cả HS tham gia trò chơi .
- Nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
- Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
_
_
_
- 3 HS thực hiện:
 84 30 74
 47 6 49
 37 24 25
_
_
_
_
_
- HS nêu kết quả, nhận xét:
 15 15 15 15 15
 8 9 7 6 5
_
_
_
_
_
 7 6 8 9 10
 16 16 17 17 18
 9 7 8 9 9
_
_
_
_
_
 7 9 9 8 9
 18 13 12 14 20
 9 7 8 6 8
 9 6 4 8 12
- Nội dung BT 2 :
 + Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả phép tính nào ?
 9
7
 8
15- 6
17-8
18-9
15-7
16-8
15-8
16-9
17-9
	 Tiết 3 Phân môn: Tập làm văn
 	 Bài: Kể về gia đình
	 (Tiết 13)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- GV nêu ngắn gọn .
b) Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:
- Treo bảng phụ.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em .
- Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
+ Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình 
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
	 Tiết 4	Môn: Đạo đức
	 	Bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 2)
(Tiết 13)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 * Giúp HS hiểu được:
 - Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. 
 - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
 - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
2. Thái độ: 
 - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. 
 - Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
3. Hành vi: 
 - Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận, một số bông hoa.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
+ Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
* Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. 
- Các dãy sẽ được phát cho 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi.
- GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được tặng 1 bông hoa. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Phần chuẩn bị của GV
1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ.
5/ Rủ bạn đi chơi.
6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn.
7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
- GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà.
- Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện bạn đã kể .
- Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Kết luận:
 Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV Kết luận chung :
 Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình.
- Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước.
- Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
- Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
Hiệu trưởng Người soạn
Duyệt: //

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 13.doc