I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Thứ Môn Tên bài HAI Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Tập đọc Cậu bé thông minh (Tiết 1) Tập đọc Cậu bé thông minh (Tiết 2) BA Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) TN-XH Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Đạo đức Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1 ) TƯ Tập đọc Hai bàn tay em. Toán Luyện tập Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh. Chính tả Nhớ viết : cậu bé thơng minh Thủ công Bài 1 NĂM Toán Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) Chính tả Nghe – viết : Chơi chuyền. Tập viết Bài 1 TN-XH Nên thở như thế nào ? SÁU Toán Luyện tập Tập làm văn Nói về Đội TNTP – Điền vào giấy tờ in sẵn SHTT TUẦN 1 Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2010 Dạy bài thứ 2 TỐN: Tiết 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút , ) - HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra . - GV Nhận xét . 3 . Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ học này, chúng ta sẽ được ôn tập về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. b. Nội dung @. Oân tập về đọc viết số. - GV đọc cho HS viết các số sau : Bốn trăm năm mươi sáu ; hai trăm hai mươi bảy ; một trăm ba mươi bốn ; năm trăm linh bốn ; - 4 HS viết trên bảng – Lớp viết bảng con. - GV viết lên bảng (10 số) các số có 3 chữ số và yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau. - 10 HS nối tiếp nhau đọc các số đó. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK) và sau đó cho các em KT với nhau. - HS làm và KT theo yêu cầu của GV. @.Ôn tập về thứ tự số - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp để điền cvào các ô trống. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV chữa bài . @. Ôn luyện về so sánh và thứ tự số - GV yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 HS đọc. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? so sánh các số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn. - HS Nhận xét . @. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS đổi vở và KT bài cho nhau. - HS KT bài cho bạn. @. Bài 5 - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài . - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV chữa bài và Nhận xét 4 .Củng cố, dặn dò : + Các em vừa học toán bài gì ? - Về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Hướng dẫn thực hành + Bài 1 : Viết số thích hợp vào bảng (Theo mẫu) + Bài 2 : Đọc các số trong bài tập 1. + Bài 3 : Xếp các số - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau “Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)”. - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I.MỤC TIÊU A.TẬP ĐỌC 1. Đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ, tiếng khó : đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài, Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài 2. Đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B.KỂ CHUYỆN Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một. Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút, ) - HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra. - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của HK I Lớp 3. - GV theo dõi. - GV yêu cầu HS mở sách và đọc các chủ điểm trong SGK – HK I. - HS đọc. - GV Nhận xét . 3 .Bài mới a.Giới thiệu : - GV treo tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. + Em thấy vẻ mặt cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ? Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. - GV : Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài “Cậu bé thông minh”. - GV ghi tựa bài. - HS nhắc lại. b.Luyện đọc : @. Đọc mẫu - GV đọc mẫu bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. - GV gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi bài. @. HD luyện đọc Hướng dẫn đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi và chỉnh lỗi. - HS sửa lỗi phát âm. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết. - HS đọc. Hướng dẫn đọc từng đoạn . - HS đọc từng đoạn theo HD của GV + Đoạn 1 Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm. + Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh ? Từ trái nghĩa là từ bối rối, lúng túng. + Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? nơi vua và triều đình đóng. + Đoạn 2 Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// Muôn tâu Đức Vua // Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm + Đến trước kinh đô cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? ầm ĩ, gây náo động. + Đoạn 3 Hôm sau,/ nhà vua cho người mang đến một con chim sẻ nhỏ,/ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm + Sứ giả là người như thế nào ? là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác + Thế nào là trọng thưởng ? Là tặng cho phần thưởng lớn. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. - GV Nhận xét . Hướng dẫn đọc theo nhóm - GV chia nhóm nhỏ và đọc bài từng đoạn theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm mình . - GV theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho từng nhóm. - Đọc đồng thanh - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài. - Lớp đọc bài đồng thanh. c.Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1. - GV hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống đẻ . + Dân chúng trong vùng như thế khi nhận được lệnh của vua ? lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. +Vì sao họ lại lo sợ ? Vì gà trống không thể đẻ được trứng - GV gọi HS đọc bài tiếp. - 1 HS đọc bài (đoạn 2) + Cậu bé làm thế nào để gặp nhà vua ? Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. + Khi gặp được Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì ? Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé. + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí đó ? Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . + Cậu bé bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? Cậu bé lại hỏi nhà vua tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - 1 HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? không thể rèn được. + Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? Để cậu không thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Sau mỗi lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? Trọng thưởng cho cậu bé và giử cậu vào trường học để thành tài. + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục ? là người thông minh, tài trí. => Chuyển – tóm ý và tổng kết bài : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. d.Luyện đọc lại - GV đọc mẫu lại đoạn 2 của bài tập đọc. - HS chú ý lắng nghe. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu đọc bài theo hình thức phân vai. - HS thực hành luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - 3 đến 4 nhóm thi đọc – Lớp Nhận xét. - GV Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt. Kể chuyện a.Giới thiệu - HS chú ý lắng nghe. - Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như SGK lên bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện @. Hướng da ... a học sinh Ổn định Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút, ) - HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra . - GV Nhận xét . 3 .Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa bài. - HS nhắc. Trong tiết Tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và câu ứng dụng. b.Nội dung @.HD viết chữ hoa Quan sát và nêu quy trình viết. - GV hỏi : + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? A,V,D,R. - GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc quy trình viết đã học ở lớp 2. - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ. - GV viết mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS theo dõi và quan sát. Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ hoa. - HS viết bảng con. - GV Nhận xét – Chỉnh sửa lỗi. @. HD viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - 3 HS đọc. - GV giảng : Vừ A Dính là tên của 1 thiếu niên người dân tộc Hmông , người đã hy sinh anh dũng trong kháng chiến chống thực dân Phýap để bảo vệ cán bộ cách mạng. Quan sát và Nhận xét + Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ ? Là những từ nào ? 3 chữ . + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào ? chữ hoa và chữ h. cao 2 li rưỡi , các con chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào ? bằng khoảng cách viết một chữ o. Viết bảng - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng . - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - GV chỉnh sửa cho từng HS sai . @. HD viết câu ứng dụng GV giới thiệu câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc cu6 ứng dụng. - 3 HS đọc. - GV giải thích - HS chú ý lắng nghe. Quan sát và Nhận xét + Câu ứng dụng có chiều cao như thế nào ? Viết bảng - GV yêu cầu HS viết “Anh”, “Rách”. - HS viết vào bảng con. - GV sửa lỗi cho từng HS . @. HD viết vở - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết, sau đó yêu cầu HS viết. - HS quan sát và viết bài. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS . - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). 4 .Củng cố, dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV Nhận xét chung . - Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN-XÃ HỘI: BÀI 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS : Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. Biết ích lợi của việc thở bằng mũi Biết phải thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình minh hoạ trang 6 & 7 sách TN&XH, lớp 3. Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh bằng giấy màu HCN kích thước 5cm x 7cm. Bảng câu hỏi KT cuối tiết học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi : -2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV . + Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì ? Hoạt động thở gồm mấy cử động , đó là những cử động gì ? + Chỉ hình và nêu rõ tên các bộ phận cơ quan hô hấp, đường đi của không khí khi hít vào và thở ra ? HS chỉ và nêu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - GV Nhận xét . 2.Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi tựa bài. - HS nhắc. Trong tiết TN&XH hôm nay, chúng ta sẽ học bài “Nên thở như thế nào ?” b. Các hoạt động @. Hoạt động 1 : Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau : - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. + Quan sát phía trong mũi tên em thấy có những gì ? + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi ? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao ta nên thờ bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để trả lời các câu hỏi trên. - HS hoạt động theo cặp. - GV gọi đại diện HS trả lời từng câu hỏi . - 4 HS trả lời , mỗi HS trả lời 1 câu. - GV kết luận : @. Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải thở không khí có nhiều khói, bụi. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời 2 câu hỏi sau - HS suy nghĩ và trả lời. + Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong các công viện, vườn hoa ? Khoan khoái , dễ chịu. + Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói ? ngột ngạt , khó chịu. - GV giảng : Bầu không khí trong các công viên,vườn hoa thường rất trong lành . - GV yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 7 trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc - Lớp chú ý lắng nghe. 3 .Củng cố, dặn dò + Các em vừa học bài gì ? - GV chuẩn bị 4 bản câu hỏi kiểm tra nhanh cuối tiết học và 4 bản đáp án - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm chọn 1 nhóm trưởng và 1 nhóm phó. - HS chia nhóm. - GV phát cho nhóm trưởng 1 bản câu hỏi, nhóm phó 1 bản đáp án và yêu cầu KT bạn trong nhóm. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi, nhóm phó nghe và Nhận xét câu trả lời của bạn. - GV trực tiếp KT nhóm phó và nhóm trưởng. - GV yêu cầu các nhóm tổng kết số thẻ đỏ và thẻ xanh , tuyên dương nhóm có nhiều thẻ đỏ. - Về nhà học thuộc nội dung “Bạn cần biết” trang 6 & 7 (SGK). -Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS Chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011 Dạy bài thứ 6 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra + Tiết học trước chúng ta học bài gì ? -GVgọi HS làm các bài tập đã giao về nhà - 2 HS thực hiện. - GV kiểm tra VBT (ở nhà). - GV Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ học toán này , chúng ta cùng “Luyện tập”. b.Nội dung Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. + HS 1 : + HS 2 : .. - GV yêu cầu HS lên bảng nêu lại cách tính của mình. - Lần lượt HS nêu lại cách tính. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 2 - GV hỏi : *. Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? =Đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách thực hiện tính rồi làm bài. - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV gọi HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 - GV gọi HS đọc tóm tắt đề bài. - 1 HS đọc. - GV hỏi : + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ? 125 lít dầu. + Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? 135 lít dầu. + Bài toán hỏi gì ? Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - GV yêu cầu HS giải. - 1 HS thực hiện Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 (l) Đáp số : 260 l - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 4 - GV cho HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài. - HS xác định yêu cầu và làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - 9 HS thực hiện. - GV yêu cầu 2 HS cạnh nhau đổi vở KT cho nhau. - HS thực hiện KT. Bài 5 - GV yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào VBT. - HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS tự KT cho nhau. - 2 HS cạnh nhau tự KT. 4 .Củng cố, dặn dò : *. Các em vừa học toán bài gì ? Luyện tập. - Về nhà Luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số - Hướng dẫn luyện tập . - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I.MỤC TIÊU: Nói được những hiểu biết về Đội thiếu niên tiền phong HCM. Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như bài tập 2. Đồ dùng phụ vụ trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Một số câu hỏi và đáp án về Đội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ học TLV hôm nay , các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết về Đội TNTP , sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. b.Nội dung = Bài 1 - GV tổ chức cho HS chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS tiến hành chơi trò chơi theo sự HD của GV . + GV viết các câu hỏi và treo trên một cành cây. + GV giới thiệu cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi. + GV Nhận xét – Đánh giá chung. = Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS viết nội dung cần thiết vào mẫu giấy in sẵn - 1 HS suy nghĩ và viết – Lớp viết vào VBT. - GV yêu cầu HS chữa bài. - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. Gợi ý về cấu trúc của lá đơn + Phần đầu của đơn từ Cộng hoà đến Kính gửi gồm những nội dung gì ? + Phần thứ hai , từ Em tên là đến em xin trân trọng cảm ơn , gồm những nội dung gì ? + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì ? - GV yêu cầu HS sửa lại nội điền sai ( nếu có). - HS sửa. 4 .Củng cố, dặn dò + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV Nhận xét – Tổng kết chung. - Về nhà tìm hiểu thêm về Đội thiếu niên tiền phong HCM ; nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: