Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nam Xuân

Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1 + 2: tiếng việt

 Bài 4: Û, .

A- Mục đích yêu cầu:

 - Nhận biết đợc dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 - Đọc đợc : bẻ, bẹ.

 - Trả lời đợc 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

B- Đồ dùng dạy - học:

 - Các vật tựa nh hình dấu hỏi, chấm ( ’, . ), bộ đồ dùng và SGK.

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .

C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc tiếng bẻ.

- GV nhận xét, cho điểm.

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy dấu: Dấu Û

- Viết lên bảng dấu (’) và nói: Dấu (’) là một nét móc.

- Cho HS xem dấu (’) trong bộ chữ GV.

- Dấu (’) giống vật gì ?

+ Phát âm:

- GV phát âm mẫu: (giải thích).

- Yêu cầu HS tìm và cài dấu (’) vừa học.

Dấu .

- Viết lên bảng dấu (.) và nói: dấu (.) là một chấn tròn.

- Cho HS xem dấu (.) trong bộ chữ GV.

- GV phát âm mẫu (giải thích)

- Yêu cầu HS tìm và cài dấu (.)

* Giải lao giữa tiết

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai, ngày 22tháng 8 năm 2011 
Tiết 1 + 2:	 tiếng việt
 Bài 4: Û, .
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
 - Đọc được : bẻ, bẹ.
 - Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm ( ’, . ), bộ đồ dùng và SGK.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .
C- Các hoạt động dạy - học:	Tiết 1
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc tiếng bẻ.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy dấu: Dấu Û
- Viết lên bảng dấu (’) và nói: Dấu (’) là một nét móc.
- Cho HS xem dấu (’) trong bộ chữ GV. 
- Dấu (’) giống vật gì ?
+ Phát âm: 
- GV phát âm mẫu: (giải thích).
- Yêu cầu HS tìm và cài dấu (’) vừa học. 
Dấu .
- Viết lên bảng dấu (.) và nói: dấu (.) là một chấn tròn.
- Cho HS xem dấu (.) trong bộ chữ GV. 
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Yêu cầu HS tìm và cài dấu (.)
* Giải lao giữa tiết
3 - Dạy tiếng:
- Lệnh HS ghép tiếng be.
- Ghi bảng: be
- Yêu cầu HS nhắc lại vị trí của các âm trong tiếng be.
- Tìm thêm dấu (’) ghép với tiếng be tạo thành tiếng mới.
- GV viết bảng : bẻ
- Dấu hỏi được đặt ở vị trí nào trong tiếng ?
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn. 
 bờ - e - be - hỏi - bẻ . Đọc trơn: bẻ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS tìm và ghép tiếng be sau đó thêm dấu (.) dưới e.
- Ghi bảng: bẹ
- Dấu nặng được đặt ở vị trí nào trong tiếng ?
+ Lưu ý: Trong các dấu thanh duy nhất chỉ có dấu nặng đặt ở dưới con chữ .
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn bẹ.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
4 - Củng cố:
+ Trò chơi: Tìm tiếng có dấu (.), (’).
+ Cách chơi: GV viết lên bảng
- Con hổ rất nặng. - Mẹ em có cái giỏ.
- Em mua củ hẹ.
- Cho HS lên tìm chữ có dấu(.), (’) và gạch bằng phấn màu. Tổ nào tìm đúng và nhanh vẽ thắng cuộc.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết tiếng bẻ.
- 1 vài HS đọc.
- HS đọc theo GV: ( ̉ , . )
- HS chú ý theo dõi.
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược.
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- Lấy bộ đồ dùng và thực hành.
- HS chú ý theo dõi.
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- Lấy bộ đồ dùng và thực hành.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS ghép tiếng be.
- HS đọc be.
- Tiếng be có âm b đứng trước, âm e đứng sau.
- HS ghép: bẻ
- Dấu hỏi được đặt trên âm e.
- HS đánh vần và đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: bẹ
- HS đọc: bẹ
- Dấu nặng đặt dưới e.
- HS đánh vần và đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện trò chơi.
 Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
5 - Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1 ở bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6 - Luyện viết: 
+ Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết dấu (’), (.) và tiếng bẻ, bẹ.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
+ Hướng dẫn HS viết trong vở tiếng: bẻ, bẹ
- Kiểm tra tư thế ngồi và cách cầm bút của HS - Nhận xét bài viết của HS.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
7 - Luyện nói: bẻ
+ Yêu cầu HS thảo luận: 
+ Gợi ý:
- Bức tranh 1 vẽ gì ?
- Bức tranh 2 vẽ gì ?
- Bức tranh 3 vẽ gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau ?
- Các bức tranh này có gì khác nhau?
- Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa ?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm và cài dấu vừa học.
- Cho cả lớp đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Xem trước bài 5.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết trên bảng con.
- HS tập viết trong vở theo mẫu.
* Lớp trưởng điều khiển
- Quan sát tranh, thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Vẽ mẹ đang bẻ cổ áo cho bé.
- Vẽ bác nông dân đang bẻ ngô.
- Vẽ bé đang bẻ bánh đa chia cho bạn.
- Giống nhau về hoạt động bẻ.
- Khác nhau về nội dung.
- HS trả lời.
- HS thực hiện trò chơi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
	---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện Tập
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới.
 - Làm bài tập 1, 2 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - 1 số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, que tính.
 - 1 số đồ vật có dạng hình vuông, hình ờ, hình tròn.
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước em học hình gì ?
- Hình ờ có mấy cạnh ?
- GV nhận xét.
II - Luyện tập
Bài 1: Tô màu vào các hình.
- Yêu cầu HS mở BVT.
- Trong bài có những hình nào ?
HD: Các hình vuông tô 1 màu. Các hình tròn tô một màu. Các hình ờ tô 1 màu.
- Yêu cầu HS lấy bút màu ra để thực hành.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
Bài 2: Thực hành ghép hình
- Hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới.
- GV ghép mẫu một hình. 
- Cho HS ghép hình.
III - Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que tính.
- Hình tam giác.
- Hình ờ có ba cạnh.
* HS mở VBT.
- Trong bài có hình ờ, hình vuông, hình tròn.
- HS chú ý nghe.
- HS tô màu vào các hình.
* HS theo dõi.
- HS lần lượt ghép các hình như hình a, b, c.
- HS thi xếp hình.
===========================================
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
 Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 5: ứ , ~
A - Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. 
 - Đọc được : bè, bẽ.
 - Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B - Đồ dùng dạy học.
 - Các vật tựa hình dấu ( `), (~), bộ đồ dùng, SGK.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C - Các hoạt động dạy - học.
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Lệnh HS viết và đọc: bé, bẻ, bẹ
- GV nhận xét.
II- Dạybài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 
2- Dạy dấu thanh: Dấu ứ 
- GV gài lên bảng dấu ( `) và nói:
- Dấu huyền giống nét gì ?
- Dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau ?
- GV phát âm mẫu: (giải thích)
- Hãy tìm và cài cho cô dấu ( `)
- Dấu( `) trông giống cái gì ?
	* Dấu (~)
- Cài bảng dấu (~) và nói : Dấu (~) là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên. 
- Dấu (~) và dấu (’) có gì giống và khác nhau?
- GV phát âm mẫu: (giải thích)
- Yêu cầu HS tìm và cài dấu (~).
* Nghỉ giải lao giữa tiết
3 - Dạy tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng (be) rồi cài thêm dấu( `) trên e.
- Dấu ( `) nằm ở vị trí nào trong tiếng bè ?
+ GV đọc mẫu: bè
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Hãy tìm các từ có tiếng bè ?
- Yêu cầu HS ghép tiếng be rồi cài thêm dấu (~) trên e.
- Nêu vị trí của dấu (~) trong tiếng ?
- Tiếng bè và bẽ có gì giống và khác nhau ?
- GV đọc mẫu: bẽ
- CV theo dõi, chỉnh sửa.
4 - Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có dấu vừa học
- GV nêu luật chơi và cách chơi.
- Chúng ta vừa học dấu gì ?
- Nhận xét chung tiết học.
- Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 chữ bé, bẻ, bẹ và đọc.
- HS đọc theo: Dấu huyền, dấu ngã.
- Dấu ( `) giống nét xiên trái.
- Giống: đều có nét xiên.
- Khác: dấu ( `) nét xiên trái...
- HS nhìn bảng phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tìm và cài dấu ( `).
- Giống cái thước kẻ đặt nghiêng.
- HS chú ý. 
- Giống: Đều là nét móc.
- Khác: dấu ( ~ ) có đuôi đi lên.
- HS nhìn bảng phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng.
* HS múa hát tập thể.
- HS ghép tiếng: bè
- Dấu( `) nằm trên âm e.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Bè chuối, chia bè, to bè...
- HS ghép tiếng: bẽ
- Dấu (~) nằm trên âm e.
- Giống: đều có tiếng be
- Khác: dấu thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
- HS nêu.
Tiết 2
	Giáo viên
	Học sinh
5 - Luyện đọc
- Trong tiết trước các em đã học dấu thanh và tiếng mới nào ?
- Cho HS đọc lại các tiếng: bè, bẽ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6- Luyện viết: 
 + GV viết mẫu và nêu quy trình viết tiếng bè, bẽ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn viết vở tập viết.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút.
- Cho HS viết (bè, bẽ) trong vở. 
- GV theo dõi, uốn nắn thêm.
- Nhận xét bài viết.
* Nghỉ giải lao giữa tiết
7 - Luyện nói: bè
- Lệnh HS thảo luận nhóm đôi.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
- Thuyền và bè khác nhau như thế nào ?
- Thuyền để làm gì ?
- Những người trong bức tranh này đang làm gì ?
- Em đã nhìn thấy bè bao giờ chưa ?
- Em hãy đọc lại tên của bài ?
III - Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp"
+ Cách chơi: Cho HS thi viết tiếng vừa học. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết đúng, đẹp và xong trước là thắng cuộc.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Xem trước bài 6.
- Dấu ( `) (~), tiếng bè, bẽ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tô trên không sau đó viết trên bảng con.
- HS tập viết theo mẫu.
* HS múa hát tập thể.
- HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Vẽ bè.
- Bè đi dưới nước. 
- Thuyền: có khoang chứa người và hàng hoá còn bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính.
- Để chở người và hàng hoá qua sông.
- Đẩy cho bè trôi.
- HS trả lời.
- Bè.
- Mỗi tổ cử một bạn đại diện lên thi.
- Cả lớp đọc lại bài.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Các số: 1, 2, 3
A - Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật ; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3 ; biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1 ; biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
 - Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
B - Đồ dùng dạy - học:
 - Các số 1, 2, 3 in và các số 1, 2, 3 viết.
 - Bộ đồ dùng học toán, SGK, VBT.
C - Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?
- Hình tam giác,hình vuông có gì khác nhau ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- HĐ1: Lập số 1, đọc viết số 1.
- Tranh vẽ mấy con chim ?
- Tranh vẽ mấy bạn gái ?
- Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ?
- Các nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
- GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết.
- Yêu cầu HS cài số 1.
- Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu. 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
2- HĐ2: Lập số 2, đọc, viết số 2.
- Cho HS quan sát từng hình trong SGK.
- Hình vẽ mấy con mèo ?
- Hình vẽ mấy bạn HS ?
- Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ?
- Giới thiệu số 2 in ... sửa.
- Cho HS đọc tổng hợp: ê, bê, bê
 v : (quy trình dạy tương tự như ê)
* Nghỉ giải lao giữa tiết
4 - Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
- GV đọc mẫu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
5 - Củng cố:
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi.
- GV nhận xét.
- Viết bảng con mỗi tổ viết một từ: be be, bè bè, be bé.
- Một vài em đọc trong SGK.
- HS đọc theo GV: ê - v
- Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt.
- Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e.
- Giống hình cái nón.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lấy đồ dùng và thực hành.
- HS đọc trơn cá nhân: bê
- Tiếng bê có âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: bê
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện.
* Học sinh hát, tập thể dục
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn.
Tiết 2
	Giáo viên
	Học sinh
6 - Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 trên bảng.
- Cho HS phân tích một số tiếng: vẽ , bề, bế
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Bức tranh vẽ gì ?
GV: Bức tranh này là minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "bé, vẽ, bê" 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
+ Đọc trong SGK.
* Giải lao giữa tiết
7 - Luyện viết:
+ Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết chữ: ê, v, bê, ve .
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Lệnh HS viết trong vở tập viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút và quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét..
8 - Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì nhỉ ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo nhóm.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Em bé vui hay buồn ? vì sao?
- Mẹ thường làm gì khi bế em bé ?
- Còn em bé nũng nịu mẹ như thế nào ?
- Chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
III - Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi ghép chữ có âm e, v.
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học bài và tìm các âm mới học trong sách báo.
- Cả lớp đọc trên bảng.
- HS phân tích.
- HS quan sát tranh.
- Vẽ 3 bạn nhỏ đang tập vẽ, 1 con bê đứng trên bờ cỏ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc trong SGK.
* HS múa hát tập thể.
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- HS viết bài theo HD.
- Bế bé.
- HS q/sát tranh và thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Mẹ đang bế em bé.
- Em bé vui vì em thích được mẹ bế.
- HS nêu.
- HS chơi tập thể.
- HS đọc đồng thanh.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
Các số: 1, 2, 3, 4, 5
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết theo thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Các nhóm đồ vật có đến 5 đồ vật cùng loại.
 - Bộ đồ dùng toán 1, SGK, VBT Toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ toán hôm trước các em học bài gì ?
- Kiểm tra đọc, viết số.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm động viên.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: Lập số 4; đọc, viết số 4
+ Quan sát hình vẽ trong SGK.
- Tranh vẽ mấy ngôi nhà ?
+ Nhóm đồ vật có số lượng là 1 được ghi bằng số mấy ?
- Tranh vẽ mấy ô tô ?
+ Nhóm đồ vật có số lượng là 2 được ghi bằng số mấy ?
- Tranh vẽ mấy con nghé ?
- Nhóm đồ vật có số lượng là 3 được ghi bằng số mấy ? 
+ Cho HS quan sát tiếp hình vẽ SGK. 
- Hình vẽ mấy bạn gái ?
- Hình vẽ mấy chấm tròn ?...
+ Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
+ Giới thiệu số 4 in và số 4 viết .
- Lệnh HS ghép số 4.
- Hướng dẫn HS viết số 4 trên bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
2- Hoạt động 2: Lập số 5; đọc, viết số 5
- Quan sát hình vẽ trong SGK.
- Hình vẽ mấy máy bay ?
- Hình vẽ mấy cái kéo ?
- Các nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy ?
+ Giới thiệu số 5 in và số 5 viết .
- Lệnh HS ghép số 5.
- Hướng dẫn HS viết số 5.
- Cô cùng các em đã ôn được những số nào ? và học thêm được những số nào ?
- GV ghi tên bài lên bảng.
3- Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét và chấm, chữa bài cho HS.
Bài 2: Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc cho từng nhóm.
Nhóm 1: Quan sát tranh vẽ quả và vẽ áo. 
Nhóm 2: Quan sát tranh vẽ cây dừa và vẽ quả.
Nhóm 3: Quan sát tranh vẽ ô tô và chậu hoa.
- Kiểm tra kết quả từng nhóm.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3 : Tổ chức thành trò chơi.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên điền.
- GV nhận xét, tuyên dương.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nhà bạn A có mấy người ?
- Nhà bạn B có mấy người ?
- Nhà nào có số người đông nhất ?
- Nhà nào có số người ít nhất ?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Tập viết số 4, 5 mỗi số 2 dòng. 
 - Tập đếm các số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại.
- HS nêu.
- HS viết và đọc các số 1, 2, 3 và ngược lại 3, 2, 1.
- Mở SGK và quan sát hình vẽ.
- Tranh vẽ 1 ngôi nhà.
- Ghi bằng số 1.
- Tranh vẽ hai ô tô.
- Ghi bằng số 2.
- Tranh vẽ 3 con nghé.
- Ghi bằng số 3.
- Hình vẽ 4 bạn gái.
- Hình vẽ 4 chấm tròn.
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 4.
- Quan sát số 4, đọc số 4.
- Tự lấy và ghép số 4.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Hình vẽ 5 máy bay.
- Hình vẽ 5 cái kéo.
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 5.
- Quan sát số 5, đọc số 5.
- Tự lấy và ghép số 5.
- HS viết bảng con số 5.
- ôn tập số 1, 2, 3, học số 4, 5.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
* Viết số 4, 5.
- HS viết số 4, 5 vào vở ô li.
* Các nhóm quan sát theo yêu cầu và viết số thích hợp vào ô trống.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả.
- HS chơi theo HD.
- Nối nhóm đồ vật với số theo mẫu.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4:	Sinh hoạt lớp tuần 2
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài ( Lan Anh, Hương, Nam, Nhật, Xuân).
2. Tồn tại: - 1 số em viết còn yếu: Nhất, Mỹ, Trang, Tú Oanh.
 - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Thuận.
 - Trong giờ học 1 số HS còn trầm, nhút nhát.
B. Kế hoạch tuần 3:
 - Thực hiện đúng nội quy lớp.
 - Khắc phục những tồn tại trên.
 - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có.
====================================================
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập viết tuần 1
 Tô các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu:
 - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản. Vở tập viết 1.
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết và đồ dùng cho môn học.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo bảng chữ mẫu.
- Cho HS đọc các nét trên bảng phụ.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét.
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết.
- Nét cong hở phải: c - Nét móc ngược:
- Nét cong hở trái: - Nét móc hai đầu:
- Nét cong kín: o - Nét khuyết trên:
- Nét móc xuôi: - Nét khuyết dưới:
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn Học sinh viết vào vở:
- Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở.
- Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi .
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
- Thu vở còn lại về nhà chem..
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp.
- Dặn về nhà luyện viết vào bảng con và vở ô li.
- HS đưa vở ra để GV kểm tra.
- HS quan sát chữ mẫu.
- 1 số HS đọc tên các nét.
- HS theo dõi.
- Tô trên không.
- HS viết các nét trên bảng con.
- HS chú ý nghe.
- HS tập tô trong vở theo hướng dẫn của GV.
- HS chữa lỗi trong vở.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2: Tập viết tuần 2
Tập tô e, b, bé
A- Mục đích yêu cầu:
 - Tô và viết được các chữ : e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, b, bé.
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên một số nét cơ bản cho học sinh nghe và viết.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: e, b, bé
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: e, b. bé
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ.
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3- Hướng dẫn viết các chữ: e, b, bé.
+ Giáo viên viết mẫu và nói quy trình viết e, b. bé.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Cho HS luyện viết từng dòng.
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
+ Thu vở, chấm và nhận xét những lỗi sai phổ biến.
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS tìm thêm những chữ có e và b.
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết.
- HS viết bảng con.
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- Chữ bé được viết bằng hai con chữ là chữ b nối với e, dấu sắc..
- HS theo dõi và viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại.
- HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn.
- HS nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp 
Tu sửa bồn hoa
A- Mục tiêu:
 - Tu sửa bồn hoa khu vực lớp học.
b - Địa điểm phương tiện:
 - Trên sân trường.
C- Các hoạt động cơ bản:
 1. Phân công nhiệm vụ:
 Tổ 1: Đưa cuốc, đào xới đất trong bồn hoa.
 Tổ 2: Đưa hoa và trồng hoa. 
 Tổ 3: Đưa phân bón cho hoa và tưới nước.
 2. HS thực hiện:
 - GV hướng dẫn cách làm cho HS .
 - HS thực hiện, GV theo dõi bổ sung.
 - Làm xong cho HS tập trung và nhận xét chung giờ học.
 3. Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T2.doc