TẬP ĐỌC: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuót tóc.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan ntn?
Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk.
* GDKNS: KN xác định giá trị, KN nhận thức về bản thân, KN lắng nghe tích cực và KN tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
TUẦN 30 Thứ hai ngày Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuót tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan ntn? Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk. * GDKNS: KN xác định giá trị, KN nhận thức về bản thân, KN lắng nghe tích cực và KN tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định ( 1 phút ) 2.Bài mới ( 32 phút ) GV giới thiệu – ghi tựa đề Hướng dẫn học sinh luyện đọc : GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp .Đọc giọng dịu dàng , âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ. - Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân lần lượt các từ sau: ở lớp, đứng dậy, trêu, vuốt tóc, bôi bẩn, - Luyện đọc dòng thơ: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ Kết hợp giải nghĩa một số từ khó - Luyện đọc khổ thơ, bài thơ GV cho học sinh đọc cả bài. GV cho HS GIẢI LAO Ôn các vần uôc , uôt GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uôt ) GV nêu yêu cầu 2 SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt , uôc ) 3.Củng cố ( 2 phút ) -Cho HS đọc lại bài thơ TIẾT 2 1.KTBC (2 phút ) Ở tiết 1 học bài gì ? 2.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói ( 28 phút ) - Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ GV gọi HS đọc cả bài GV nhận xét - ghi điểm - Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc khổ 1, 2 -Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? GV gọi HS đọc khổ thơ 3 -Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? GV đọc lại bài thơ GV cho HS GIẢI LAO *Luyện nói : Hãy kể với cha mẹ , hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ? GV yêu cầu 2 nhóm , mỗi nhóm 2 HS , dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp : Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ? GV cho HS đóng vai mẹ và em bé trò chuyện theo đề tài trên 3.Củng cố , dặn dò: 5’ - Cho HS đọc toàn bài H: Qua bài thơ em hiểu thêm được điều gì? GV chốt ND bài GV nhận xét tiết học Lớp hát tập thể HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài HS theo dõi 1 số HS luyện đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc HS đọc đồng thanh 1 lần LỚP HÁT TẬP THỂ HS thi tìm nhanh ( vuốt ) HS tìm rồi viết vào bảng con HS thực hiện -HS trả lời HS đọc thầm 1 số HS đọc(1 hs đọc 1 dòng ) 1 số HS đọc ( 1 hs đọc 1 khổ ) 2 HS đọc – đồng thanh -HS đọc và trả lời theo ý hiểu LỚP HÁT 1 HS đọc yêu cầu -HS đóng vai: 1 HS đóng vaimẹ, 1 HS đóng vai con HS nhận xét , bình chọn những nhóm nói hay -HS trả lời theo ý hiểu Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG I.Mục tiêu - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức Bài hát “Ra chơi vườn hoa ” Các điều 19 , 26 , 27 , 32 , 39Công ước quốc tế về quyền trẻ em III.Các hoạt động dạy học 2.Khởi động: 5 phút Khi nào cần chào hỏi ? Cần tạm biệt khi nào ? Chào hỏi tạm biệt thể hiện điều gì ? GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu Hoạt động 1 : quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, ( hoặc qua tranh ảnh ) GV yêu cầu HS đàm thoại các câu hỏi: -Ra chơi ở sân trường, vườn trường các em có thích không? -Sân trường , vườn trường có đẹp , có mát không ? - Để sân trường , vườn trường luôn đẹp – mát em phải làm gì ? GV kết luận : Hoạt động 2 : GV cho HS làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau : -Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? -Những việc làm đó có tác dụng gì ? -Em có thể làm được như các bạn đó không ? GV kết luận : Hoạt động 3 : GV cho HS thảo luận Bt2 -Các bạn đang làm gì ? -Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao? GV kết luận : 4.Củng cố , dặn dò GV nhận xét – tuyên dương Thực hiện theo bài học -Hát tập thể -HS trả lời HS quan sát HS trả lời Chăm sóc và bảo vệ hoa * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống HS lắng nghe HS cả lớp làm bài tập 1 số hs trả lời HS thảo luận theo nhóm 2 HS tô màu vào hành động đúng trong tranh 1 số HS lên trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét , bổ sung HS lắng nghe Thứ ba ngày TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA O , Ô , Ơ , P I.Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa:O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học 1.1.KTBC (3 phút ) GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: cá lóc, quần soóc, con sóc GV nhận xét 3.Bài mới (30 phút ) GV giới thiệu GV gọi HS đọc bài trên bảng GV h/d tô chữ hoa : GV cho HS quan sát chữ O , Ô , Ơ , P hoa trên bảng: GV cho HS nhận xét về số lượng nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung ) GV hướng dẫn cách viết Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu Các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu GV cho HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở GV chấm một số vở tại lớp 4.Củng cố, dặn dò: (2 phút) GV nhận xét chữ viết của HS GV p.tích và viết lại những chữ HS viết sai GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Lớp hát HS viết vào bảng con -HS đọc HS quan sát HS theo dõi -HS đọc HS viết vào bảng con -HS viết vào vở, chú ý cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ 3 của bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10’. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3-sgk II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng -Bảng con III.Các hoạt động dạy học 1.KTBC: 3 phút GV kiểm tra GV nhận xét chung 2.Bài mới: 30 phút Bảng phụ treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của khổ thơ. GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần lại tiếng đó. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau GV chấm điểm một số vở Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 2. Điền uôt hay uôc ? 3.Điền c hay k ? GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả: 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút GV nhận xét tiết học - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc Đọc : 2 HS, cả lớp đọc đồng thanh HS tìm và viết lần lượt vào bảng con :vuốt tóc, nghe, ngoan... HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS theo dõi HS thực hiện -Hs điền vào bảng con, 1 em làm ở bảng lớp buộc tóc; chuột đồng -HS điền: túi kẹo, quả cam đọc lại các từ đã điền -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. * Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. *GDKNS: Các KN cơ bản: KN ra quyết định, KN tự bảo vệ và phát triển KN giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. Sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng trời mưa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 2.Khởi động: 5 phút Các em đã học bài gì? Con muỗi gồm những bộ phận nào? Con muỗi dùng vòi để làm gì? Cần làm gì để không bị muỗi đốt? GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu Hoạt động 1: HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Yêu cầu HS phân loại tranh ảnh mà các em sưu tầm mang đến lớp, theo 2 nhóm trời nắng – trời mưa. ý kiến mô tả về bầu trời, những đám mây khi trời nắng – trời mưa. GV kết luận: Trả lời c ... học” 24 chữ trong khoảng 10-15’. - Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống. Làm bài tập 2b - GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học 2.KTBC: 5 phút GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV viết đoạn thơ cần chép lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài Khi HS viết bài , GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của mỗi dòng thơ , nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại . GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau GV chấm một số vở Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả BT 2a: Điền r, d, gi BT 2b: Điền in, iên 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học HS viết bảng con: buộc tóc, tuốt lúa, chải chuốt, viên thuốc Đọc : 2 HS HS tìm và viết lần lượt vào bảng con HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai HS theo dõi HS thực hiện * HS làm bài rồi chữa bài -Đọc lại các từ đã điền -HS điền vào bảng con, 1 em điền ở bảng phụ -Chữa bài, đọc lại các từ đã điền Chuẩn bị bài sau Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học - 1quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khóa biểu của lớp III. Các hoạt động dạy học 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút GV gọi HS lên làm bài 75 + 24 = 67 88 51 – 50 = - - 26 38 Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : 30 phút GV giới thiệu GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là thứ mấy ?” VD : “Hôm nay là thứ năm” GV cho HS mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư , thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. GV : “1 tuần lễ có 7 ngày là : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu , thứ bảy”. GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là ngày mấy?” THỰC HÀNH Bài 1 : GV yêu cầu HS phải trả lời được: Trong 1 tuần lễ phải đi học vào ngày nào , được nghỉ ngày nào ? GV có thể hỏi thêm : “Một tuần lễ đi học mấy ngày ? Em được nghỉ ngày nào ? Bài 2 : GV cho HS làm bài Bài 3 : GV cho HS làm bài 4.Củng cố , dặn dò 1’ GV nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con : đặt tính rồi tính - HS khác nhận xét 1 số HS nhắc HS quan sát 1 số HS trả lời 1 số HS nhắc lại 1 số HS lên mở lịch và giới thiệu tên ngày 1 số HS nhắc lại HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời . 1 số HS nhắc 1 số HS trả lời 1 số HS nhận xét - HS đọc tờ lịch rồi viết tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng. -HS đọc thời khoá biểu của lớp 1A Nhiều em thi đọc Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày TẬP ĐỌC: NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà làn những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk. *GDKNS: Các KN cơ bản: xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, hợp tác, ra quyết định, phản hồi, lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Các hạt động dạy học 2.KTBC (5 phút ) - GV gọi HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK -Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? -Vì sao mèo con lại đồng ý xin đi học ? GV nhận xét 3.Bài mới ( 25 phút ) GV giới thiệu Hướng dẫn học sinh luyện đọc : GV đọc mẫu bài văn: Chú ý đổi giọngkhi đọc đoạn đối thoại GV đánh số thứ tự vào đầu câu Luyện đọc tiếng , từ GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc GV gạch chân những tiếng do HS tìm được (liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu) Luyện đọc câu : GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất Tiếp tục với các câu còn lại GV h/d cách ngắt nghỉ GV cho HS GIẢI LAO Luyện đọc đoạn , bài GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV gọi HS đọc cả bài Ôn các vần : ut , uc GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ut , uc) GV nêu yêu cầu 2 SGK (Nói câu chứa tiếng có vần en , oen) TIẾT 2 Hoạt động 1: 15 phút Luyện đọc GV yêu cầu HS đọc thầm bài GV gọi HS đọc nối tiếp câu GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV nhận xét – ghi điểm GV gọi HS đọc cả bài Hoạt động 2: 17 phút Tìm hiểu bài -Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? -Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp? -Em hiểu như thế nào là người bạn tốt? GIẢI LAO Luyện nói GV gọi HS nêu yêu cầu của bài (Nói về người bạn tốt) GV gắn tranh lên bảng GV gọi HS kể về người bạn tốt 4.Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) -GV nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị bài sau 3 HS đọc bài Mèo con đi học và trả lời câu hỏi HS lắng nghe HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu. HS theo dõi 1 số HS tìm 1 số HS luyện đọc 1 số HS luyện đọc nối tiếp câu 1 số HS luyện đọc LỚP HÁT 2 – 3 HS đọc Từng dãy , bàn đọc nối tiếp Đọc đồng thanh 1 HS tìm nhanh( Cúc, bút ) * HS nói HS đọc thầm 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 câu) 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn) HS đọc và trả lời câu hỏi LỚP HÁT HS quan sát *HS dựa theo gợi ý trong SGK trao đổi kể với nhau về người bạn tốt -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN: CỘNG , TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I.Mục tiêu -Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biêt bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II. Đồ dùng: GV: Bộ toán 1; Bảng nam châm HS: Bộ Toán 1, bảng con III.Các hoạt động dạy học 2.KTBC: 4 phút Trong 1 tuần lễ các em phải đi học vào những ngày nào ? Được nghỉ ngày nào ? Kỳ nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày ? Hỏi em được nghỉ tất cả mấy ngày ? GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút Bài 1 : GV cho HS làm bài Với những HS khá , giỏi yêu cầu nhắc lại kỹ thuật cộng , trừ nhẩm các số tròn chục Bài 2 : GV cho HS làm bài GV kiểm tra cách đặt tính của HS Qua việc làm tính , biết đầu cho HS nhận biết quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ Bài 3 : GV cho HS đọc đề toán GV lưu ý kỹ năng viết bài giải của HS Bài 4 : GV cho HS tự làm bài 4.Củng cố, dặn dò: 1’ -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị bài sau -Hs trả lời -1 HS giải ở bảng lớp Bài giải 1 tuần = 7 ngày Số ngày em được nghỉ là : 7 + 2 = 9 ( ngày ) Đáp số: 9 ngày HS tự làm bài và chữa bài HS tự làm bài và chữa bài -HS đọc đề toán HS tự tóm tắt bằng lời HS tự giải -HS tự tóm tắt bằng lời HS tự giải -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần 30 -Kế hoạch tuần 31 II/ Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2 phút - GV bắt bài hát 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: 13 phút Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 30 Cụ thể: + Chuyên cần +Vệ sinh thân thể, lớp học... + Hát múa tập thể + Các phong trào của lớp: Nuôi heo đất,... Hoạt động 2: 15 phút Sinh hoạt văn nghệ -Tổ chức cho HS thi trình diễn các tiết mục VN Hoạt động 3: 5 phút Triển khai kế hoạch tuần 31: -Tiếp tục duy trì các hoạt động của lớp - Luyện tập để chuẩn bị tham gia “Đố vui để học” -Duy trì các trò chơi dân gian, hát múa TT -Đi học chuyên cần, đúng giờ... -Đến lớp phải có đầy đủ sách vở, ĐDHT... -Phân công các tổ làm vệ sinh: -Dặn sinh hoạt lần sau. - HS cùng hát: Bốn phương trời - Kết hợp múa phụ hoạ - Nghe nhận xét của GV -Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm - HS hát, múa, kể chuyện, đọc thơ... -Tổ 1: Vệ sinh lớp học -Tổ 3: Vệ sinh bàn ghế -Tổ 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: