Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 22 năm 2013

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 22 năm 2013

Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT

Tiết 191 + 192: Bài 90: Ôn tập

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép

- HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

II. Đồ dùng dạy học:

+GV : kẻ sẵn bảng ôn, bảng phụ, tranh minh họa

+HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết.

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 22 : Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG
***********************************************
Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT
Tiết 191 + 192: Bài 90: Ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
- HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học: 
+GV : kẻ sẵn bảng ôn, bảng phụ, tranh minh họa
+HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
 Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: 
- Y/C HS đọc viết bài 89. 
-Nhận xét.
3. Bài mới 
*Giới thiệu bài. * Ôn tập
a, Ôn các vần đã học:
- Nghe GV đọc YC HS chỉ đúng chữ ghi âm.
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ
- Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng
b, Ghép âm thanh vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc
- Hãy đọc các âm ở dòng ngang.?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học
- GV ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần.
 c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ 
+ Thác nước: nước từ trên cao đổ xuống tạo thành thác
+ Ích lợi: Những điều có lợi 
- Cho HS luyện đọc 
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Hướng dẫn HS viết các từ: đón tiếp, ấp trứng, vào bảng con
- GV viết mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho HS đọc lại bài trên bảng 
 Tiết 2
3. Luyện tập: 
 a Luyện tập:
+Đọc bài trên bảng lớp. 
- Đọc câu ứng dụng 
- GV cho HS quan sát tranh và nêu câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc.
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết các từ: Thác nước, ích lợi vào vở 
- Cho học sinh viết vở.
 c. Kể chuyện: Ngỗng và Tép.
- GV giới thiệu.
+ Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện 
- GV kể chuyện 2 lần
- GV hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh 
- Cho HS kể chuỵện theo nhóm 4
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố – dặn dò:
- Các em hãy đọc lại bài vừa học 
- Ôn lại bài vừa học và xem trước bài 91(SGK)
Hoạt động của HS
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con 
- 2HS đọc
- HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học
- HS nghe và lên chỉ vần đó 
- 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc
- HS đọc: p
- HS đọc: a,ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, iê, ươ
- HS ghép các vần 
- HS đọc: CN + ĐT 
- Đọc: CN+ ĐT
- Đọc CN + ĐT
- Viết bảng con
- HS đọc : CN + ĐT
- HS đọc: CN + ĐT
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tập viết vào vở tập viết.
- Kể chuyện nhóm 4 - Đại diện kể chuyện trước lớp
- 1, 2 HS giỏi kể chuyện trước lớp.
Tiết 4: TOÁN
Tiết 85: Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu:
 Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II.Đồ dùng dạy học: 
+ GV: bảng phụ
+ HS: Bảng con, vở ô li.	
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV - Yêu cầu HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy - học bài mới:
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng
- Hướng dẫn giải bài toán:
- Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? )
- Gọi HS nhắc lại 
c. Hướng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải).
- Viết câu lời giải:
- Ai có thể nêu câu lời giải ?
- GV viết phép tính, bài giải
- Hướng dẫn HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc)
- Cho HS đọc lại bài giải
- GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- Viết "Bài giải"
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
4. Luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết tóm tắt lên bảng.
- GV hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: 
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng.
+ Chữa bài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số.
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên 
- Yêu cầu HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải 
- Cho HS làm bài 
5. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Hoạt động của HS
- HS quan sát và viết bài toán
- 1 HS viết vào bảng lớp.
- HS quan sát, 1, 2 HS đọc 
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà .
- Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- 1, 2 HS nêu lại tóm tắt.
- Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà.
- 1, 2 HS nhắc lại
- Nhà An có tất cả là: 
- Nhiều HS nêu câu lời giải.
- HS đọc lại câu lời giải 
- HS nêu phép tính của bài giải:
4 + 5=9 (con gà)
- 1 vài em đọc.
- HS nghe và ghi nhớ
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số.
- 1 HS lêng bảng
4 + 3 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
- 2 HS đọc, lớp viết tóm tắt trong sách
- HS làm bài 
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
C1: 6 + 3 = 9 (bạn)
C2: 3 + 6 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn
- HS nghe và ghi nhớ.
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
Tiết 193 + 194: Bài 91: oa – oe 
I. Mục tiêu:
- Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
* Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học: 
+GV : bảng phụ, tranh minh họa
+HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: 
- Y/C HS đọc viết bài 90. 
-Nhận xét.
3. Bài mới *,Dạy vần
+Vần oa:-Nhận diện chữ :
- GV viết vần oa - đọc mẫu ( đọc trơn)
- Gọi HS nêu cấu tạo: Vần 
- Gọi HS so sánh với vần op 
+ Gài vần 
- Gọi HS Đánh vần : oa 
+ Gài tiếng khóa 
-GV viết bảng : hoạ
-Nêu cấu tạo tiếng hoạ
-Đánh vần và đọc trơn tiếng khóa 
-GVNX - sửa sai 
+ Gài từ khóa : Giới thiệu tranh
- GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) 
- Yêu cầu HS gài từ khóa
- GV viết bảng: từ khóa : hoạ sĩ
+Vần : oe: tương tự
- So sánh oa - oe
+ GV viết đầu bài lên bảng.
- HS đọc bài xuôi , ngược 
-Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì?
*Hướng dẫn viết :
-GV viết mẫu + quy trình 
-GVNX - sửa sai 
*Đọc từ ứng dụng :
-Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học.
-Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. 
-GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ.
* Cho HS đọc bài trong SGK. 
- Thi tìm tiếng chứa vần mới ngoài bài.
 Tiết 2
4. Luyện tập
a, Luyện đọc 
-HS đọc bài tiết 1 trên bảng.
-GVNX- cho điểm 
-GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi .
-GVNX -khen ngợi 
-GV đưa ra câu ứng dụng .
+Tìm tiếng có vần vừa học?
-Cho HS đọc tiếng , từ.
-Cho hS đọc cả câu .
-GVNX -khen ngợi 
b, Luyện viết. 
-GVHDHS viết bài trong vở TV.
-QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
-GV chấm chữa 1 số bài viết.
c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- Tranh vẽ gì ?
- Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao?
- Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào?
- Vệ sinh như thế nào?
- Có cần tập thể dục không?
- Học tập và vui chơi như thế nào?
5.Củng cố- Dặn dò : 
* Các em có thêm quyền gì? 
- NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát 1 bài 
-HS đọc và viết bảng con.
- HS đọc CN- ĐT
-HS nêu cấu tạo 
-HS nêu sự khác nhau, giống nhau
- HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT
-HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT
- HS gài tiếng hoạ
- HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh
-HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài
-HS đọc cá nhân + ĐT
- HS nêu
- HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT
- HS viết bảng con 
- 4 em đọc
- Lên bảng gạch chân vần vừa học
- HS đánh vần + đọc trơn
- HS đọc CN-ĐT
- Cả lớp đọc ;
- Tìm tiếng ngoài bài
-HS đọc cá nhân + ĐT
-4 HS đọc bài.
-HSQS và trả lời câu hỏi 
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS tìm.
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS đọc nhóm 
-Thi đọc nhóm 
-HS thảo luận nhóm đôi. 
-Đại diện nhóm báo cáo kq.
* Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
Tiết 3: TOÁN
Tiết 86: Xăng- ti- mét. Đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước chia vạch xăng- ti-mét để đo dộ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
+GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài 
+HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền".
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy - học bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
3.2- Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét.
- GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng.
- Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0.
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm.
- GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét".
- GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
- GV viết lên bảng, gọi HS đọc
+ GV giới thiệu thao tác đo độ dài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Luyện tập
Bài 1: Viết
- Bài yêu c ...  - sửa sai 
+ Gài từ khóa : Giới thiệu tranh
- GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) 
- Yêu cầu HS gài từ khóa
- GV viết bảng: từ khóa : giàn khoan
+Vần : oăn: tương tự
- So sánh oan - oăn
+ GV viết đầu bài lên bảng.
- HS đọc bài xuôi , ngược 
-Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì?
*Hướng dẫn viết :
-GV viết mẫu + quy trình 
-GVNX - sửa sai 
*Đọc từ ứng dụng :
-Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học.
-Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. 
-GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ.
 Tiết 2
4. Luyện tập
a, Luyện đọc 
-HS đọc bài tiết 1 trên bảng.
-GVNX- cho điểm 
-GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi .
-GVNX -khen ngợi 
-GV đưa ra câu ứng dụng .
+Tìm tiếng có vần vừa học?
-Cho HS đọc tiếng , từ.
-Cho hS đọc cả câu .
-GVNX -khen ngợi 
b, Luyện viết. 
-GVHDHS viết bài trong vở TV.
-QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
-GV chấm chữa 1 số bài viết.
c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn?
- Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi.
- Đọc tên bài luyện nói và tìm tiếng có vần vừa học. 
5.Củng cố- Dặn dò : 
* Trẻ em phải có bổn phận gì qua bài học hôm nay?
* Y/C Đọc toàn bài SGK.
- NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát 1 bài 
-HS đọc và viết bảng con.
- HS đọc CN- ĐT
-HS nêu cấu tạo 
-HS nêu sự khác nhau, giống nhau
- HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT
-HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT
- HS gài tiếng khoan
- HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh
-HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài
-HS đọc cá nhân + ĐT
- HS nêu
- HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT
- HS viết bảng con 
- 4 em đọc
- Lên bảng gạch chân vần vừa học
- HS đánh vần + đọc trơn
- HS đọc CN-ĐT
- Cả lớp đọc ;
- Tìm tiếng ngoài bài
-HS đọc cá nhân + ĐT
-4 HS đọc bài.
-HSQS và trả lời câu hỏi 
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS tìm.
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS đọc nhóm 
-Thi đọc nhóm 
-HS thảo luận nhóm đôi. 
-Đại diện nhóm báo cáo kq.
* Bổn phận yêu thương anh em trong một nhà. Bổn phận phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Đọc: CN + ĐT
 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
Tiết 199 + 200: Bài 94: oang - oăng
I. Mục tiêu:
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- QuyÒn ®­îc c« gi¸o d¹y dç
II. Đồ dùng dạy học: 
+GV : bảng phụ, tranh minh họa
+HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: 
- Y/C HS đọc viết bài 93. 
-Nhận xét.
3. Bài mới 
*,Dạy vần
+Vần oang:-Nhận diện chữ :
- GV viết vần oang- đọc mẫu ( đọc trơn)
- Gọi HS nêu cấu tạo: Vần 
- Gọi HS so sánh với vần oai 
+ Gài vần 
- Gọi HS Đánh vần: hoang
+ Gài tiếng khóa 
-GV viết bảng: hoang
-Nêu cấu tạo tiếng hoang
-Đánh vần và đọc trơn tiếng khóa 
-GVNX - sửa sai 
+ Gài từ khóa : Giới thiệu tranh
- GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) 
- Yêu cầu HS gài từ khóa
- GV viết bảng: từ khóa : vỡ hoang
+Vần : oăng: tương tự
- So sánh oang - oăng
+ GV viết đầu bài lên bảng.
- HS đọc bài xuôi , ngược 
-Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì?
*Hướng dẫn viết :
-GV viết mẫu + quy trình 
-GVNX - sửa sai 
*Đọc từ ứng dụng :
-Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học.
-Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. 
-GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ.
 Tiết 2
4. Luyện tập
a, Luyện đọc 
-HS đọc bài tiết 1 trên bảng.
-GVNX- cho điểm 
-GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi .
-GVNX -khen ngợi 
-GV đưa ra câu ứng dụng .
+Tìm tiếng có vần vừa học?
-Cho HS đọc tiếng , từ.
-Cho hS đọc cả câu .
-GVNX -khen ngợi 
b, Luyện viết. 
-GVHDHS viết bài trong vở TV.
-QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
-GV chấm chữa 1 số bài viết.
c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Tranh vẽ gì ?
- Hãy chỉ và nói từng loại trang phục?
- GV chia theo nhóm và giao việc.
- Hãy thảo luận và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên?
- Đọc tên bài luyện nói và tìm tiếng có vần vừa học. 
5.Củng cố- Dặn dò : 
* Trẻ em có quyền gì?
* Y/C Đọc toàn bài SGK.
- NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát 1 bài 
-HS đọc và viết bảng con.
- HS đọc CN- ĐT
-HS nêu cấu tạo 
-HS nêu sự khác nhau, giống nhau
- HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT
-HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT
- HS gài tiếng hoang
- HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh
-HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài
-HS đọc cá nhân + ĐT
- HS nêu
- HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT
- HS viết bảng con 
- 4 em đọc
- Lên bảng gạch chân vần vừa học
- HS đánh vần + đọc trơn
- HS đọc CN-ĐT
- Cả lớp đọc ;
- Tìm tiếng ngoài bài
-HS đọc cá nhân + ĐT
-4 HS đọc bài.
-HSQS và trả lời câu hỏi 
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS tìm.
-HS đọc cá nhân + ĐT
-HS đọc nhóm 
-Thi đọc nhóm 
-HS thảo luận nhóm đôi. 
-Đại diện nhóm báo cáo kq.
* Quyền được cô giáo dạy dỗ.
- Đọc: CN + ĐT
Tiết 3: TOÁN
Tiết 88: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán và trình bày bài gải; biết cộng trừ các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: Vở ô li, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không KT
3- Dạy - Học bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
3.2- Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS tự giải bài toán và trình bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2: 
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và tự giải vào vở.
Tóm tắt
 Có : 5 bạn nam
 Có : 5 bạn nữ
 Có tất cả:  bạn ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn:
- GV viết phép tính: 
2 cm + 3 cm = 5 cm lên bảng.
- Hướng dẫn HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả 
- Cho HS làm bảng con + bảng lớp
- GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học và xem trước bài tiết 89
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc
- HS làm nháp; 1 HS lên bảng 
Tóm tắt
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
Có tất cả: quả bóng?
Bài giải
 An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
- HS làm bài - chữa bài bảng lớp.
Bài giải:
Số bạn tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
- Tính theo mẫu
- HS làm bài - chữa bài.
a) 7cm + 1cm = 8cm 
8cm + 2cm = 10cm
14cm + 5cm = 19cm
b) 5cm – 3cm = 2cm
9cm - 4cm = 5cm
17 cm – 7cm = 10cm
- HS nghe và ghi nhớ
Buổi chiều: Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Ôn :oan – oăn - oang – oăng
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết, đọc được: vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 93, 94.
- HS viết đúng và đẹp: chích choè, xoè cánh.
- GD HS có ý thức học môn Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV: Bảng phụ
+ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS đọc bài 93,94: ôn oan – oăn - oang – oăng
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
1. Luyện đọc.
-Cho HS mở SGK và yêu cầu đọc bài .
- Gọi HS đọc bài. 
- Nhận xét.
2. Nối: GV HDHSĐọc nối với hình vẽ 
3. *Trò chơi: Điền:ngoằn , thoăng, thoắng
 , 
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét, sửa sai.
5.Củng cố-Dặn dò 
- Cho HS đọc bài.
-Nxét giờ học.
-Về đọc bài và viết bài. 
- Hát 1 bài, báo cáo sĩ số. 
-2 HS đọc bài .
 - Đọc trong VBTCCKT :ĐT
-6, 7 HS đọc bài .
- HS làm bài 
- Thi điền. 
Kết quả đúng :
a.thoảng 
b. thoắng
c. ngoằn
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚPTUẦN 22
I - MỤC TIÊU:
- Nhận xét chung hoạt động tuần 22.
- Phương hướng tuần 23.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt lớp.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1 - Nhận xét chung hoạt động tuần 22:.
Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần.
- Hăng hái phát biểu ý kiến..
- Đoàn kết bạn bè
- Tích cực học tập, hoàn thành bài học được giao
- Chữ viết tiến bộ.
Tồn tại:
- Mất trật tự:.. 
- Đọc ngọng: .
2 - Phương hướng tuần 23:
- Đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ.
- Mặc đồng phục đầy đủ.
 ***************************************************
TOÁN
 LUYỆN TẬP : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn cho HS; Cộng, trừ trong phạm vi 20 ( không nhớ);Trình bày sạch đẹp .
II Đồ dùng dạy học :
 + GV: Bảng phụ
+ HS: Vở ô li, bảng con
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của GV 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc cho học sinh làm bảng con:
 14cm + 4cm = 15cm – 2cm =
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Bài 1: Tính 
10cm + 3cm + 2cm = 6cm - 3cm - 1cm =
10cm - 5cm + 5cm = 16 cm - 6cm - 3cm =
- Cho hs làm miệng.
- Nhận xét.
Bài 2 : Điền dấu >,<,=? 
16cm .....10 cm 10cm + 3cm .....13 cm
10cm ..... 7 cm 19 cm - 9cm.....10cm
- Cho hs làm bảng con + 2 hs lên bảng.
Bài 3: Giải toán 
 Mai có 13 bông hoa , mẹ cho thêm 3 bông hoa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu bông hoa ? 
- BT cho biết gì , tìm gì?
- Thêm làm phép tính gì?
- Cho hs làm bài vào vở.
Bài 4: Giải BT theo tóm tắt sau : 
Hà có : 10 cái kẹo 
Thu có : 4 cái kẹo 
Cả 2 bạn : ....cái kẹo ? 
- Y/C học sinh nêu bài toán.
- Làm bài vào vở + HS lên bảng.
- Chấm chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Cho đọc lại bt1.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- Hát 1 bài 
- HS làm bảng con. 
- 2 HS lên bảng. 
- Nêu yêu cầu 
- HS làm BT miệng .
- Nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng điền
- Lớp làm vào bảng con.
- Nêu yêu cầu 
- HS làm BT vào vở.
 Tóm tắt 
Có : 13 bông hoa 
Thêm : 3 bông hoa 
Có tất cả : ....bông hoa ? 
 Bài giải:
Mai có tất cả số bông hoa là:
 13 + 3 = 16 ( bông hoa)
 Đáp số: 16 bông hoa. 
- Nêu yêu cầu 
- Nhìn vào tóm tắt nêu BT
- HS làm BT vào vở.
 Bài giải
 Cả hai bạn có tất cả là:
 10 + 4 = 14 (cái kẹo)
 Đáp số: 14 cái kẹo. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 2012 2013(1).doc