Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT
Tiết 191 + 192: Bài 90: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
- HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
+GV : kẻ sẵn bảng ôn, bảng phụ, tranh minh họa
+HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết.
TuÇn 22 : Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG *********************************************** Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT Tiết 191 + 192: Bài 90: Ôn tập I. Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép - HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: +GV : kẻ sẵn bảng ôn, bảng phụ, tranh minh họa +HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: - Y/C HS đọc viết bài 89. -Nhận xét. 3. Bài mới *Giới thiệu bài. * Ôn tập a, Ôn các vần đã học: - Nghe GV đọc YC HS chỉ đúng chữ ghi âm. - Các em hãy đọc theo bạn chỉ - Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng b, Ghép âm thanh vần: - Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc - Hãy đọc các âm ở dòng ngang.? - Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học - GV ghi vào bảng ôn. - Hãy đọc các vần. c. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ + Thác nước: nước từ trên cao đổ xuống tạo thành thác + Ích lợi: Những điều có lợi - Cho HS luyện đọc d. Tập viết từ ứng dụng: - Hướng dẫn HS viết các từ: đón tiếp, ấp trứng, vào bảng con - GV viết mẫu. - GV theo dõi chỉnh sửa + Cho HS đọc lại bài trên bảng Tiết 2 3. Luyện tập: a Luyện tập: +Đọc bài trên bảng lớp. - Đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc. b. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết các từ: Thác nước, ích lợi vào vở - Cho học sinh viết vở. c. Kể chuyện: Ngỗng và Tép. - GV giới thiệu. + Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện - GV kể chuyện 2 lần - GV hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh - Cho HS kể chuỵện theo nhóm 4 - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố – dặn dò: - Các em hãy đọc lại bài vừa học - Ôn lại bài vừa học và xem trước bài 91(SGK) Hoạt động của HS - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2HS đọc - HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học - HS nghe và lên chỉ vần đó - 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc - HS đọc: p - HS đọc: a,ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, iê, ươ - HS ghép các vần - HS đọc: CN + ĐT - Đọc: CN+ ĐT - Đọc CN + ĐT - Viết bảng con - HS đọc : CN + ĐT - HS đọc: CN + ĐT - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tập viết vào vở tập viết. - Kể chuyện nhóm 4 - Đại diện kể chuyện trước lớp - 1, 2 HS giỏi kể chuyện trước lớp. Tiết 4: TOÁN Tiết 85: Giải toán có lời văn I. Mục tiêu: Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học: + GV: bảng phụ + HS: Bảng con, vở ô li. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV - Yêu cầu HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy - học bài mới: 3.1- Giới thiệu bài 3.2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi : - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng - Hướng dẫn giải bài toán: - Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? ) - Gọi HS nhắc lại c. Hướng dẫn viết bài giải toán. GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải). - Viết câu lời giải: - Ai có thể nêu câu lời giải ? - GV viết phép tính, bài giải - Hướng dẫn HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc) - Cho HS đọc lại bài giải - GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết. - Viết "Bài giải" - Viết câu lời giải - Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc) - Viết đáp số. 4. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết tóm tắt lên bảng. - GV hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - GV kiểm tra và nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên - Yêu cầu HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài 5. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Hoạt động của HS - HS quan sát và viết bài toán - 1 HS viết vào bảng lớp. - HS quan sát, 1, 2 HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - 1, 2 HS nêu lại tóm tắt. - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - 1, 2 HS nhắc lại - Nhà An có tất cả là: - Nhiều HS nêu câu lời giải. - HS đọc lại câu lời giải - HS nêu phép tính của bài giải: 4 + 5=9 (con gà) - 1 vài em đọc. - HS nghe và ghi nhớ - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - 2 HS đọc, lớp viết tóm tắt trong sách - HS làm bài Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT Tiết 193 + 194: Bài 91: oa – oe I. Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. * Quyền được chăm sóc sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: +GV : bảng phụ, tranh minh họa +HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: - Y/C HS đọc viết bài 90. -Nhận xét. 3. Bài mới *,Dạy vần +Vần oa:-Nhận diện chữ : - GV viết vần oa - đọc mẫu ( đọc trơn) - Gọi HS nêu cấu tạo: Vần - Gọi HS so sánh với vần op + Gài vần - Gọi HS Đánh vần : oa + Gài tiếng khóa -GV viết bảng : hoạ -Nêu cấu tạo tiếng hoạ -Đánh vần và đọc trơn tiếng khóa -GVNX - sửa sai + Gài từ khóa : Giới thiệu tranh - GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) - Yêu cầu HS gài từ khóa - GV viết bảng: từ khóa : hoạ sĩ +Vần : oe: tương tự - So sánh oa - oe + GV viết đầu bài lên bảng. - HS đọc bài xuôi , ngược -Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì? *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu + quy trình -GVNX - sửa sai *Đọc từ ứng dụng : -Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học. -Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. -GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ. * Cho HS đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng chứa vần mới ngoài bài. Tiết 2 4. Luyện tập a, Luyện đọc -HS đọc bài tiết 1 trên bảng. -GVNX- cho điểm -GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi . -GVNX -khen ngợi -GV đưa ra câu ứng dụng . +Tìm tiếng có vần vừa học? -Cho HS đọc tiếng , từ. -Cho hS đọc cả câu . -GVNX -khen ngợi b, Luyện viết. -GVHDHS viết bài trong vở TV. -QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. -GV chấm chữa 1 số bài viết. c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Tranh vẽ gì ? - Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao? - Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? - Vệ sinh như thế nào? - Có cần tập thể dục không? - Học tập và vui chơi như thế nào? 5.Củng cố- Dặn dò : * Các em có thêm quyền gì? - NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Hát 1 bài -HS đọc và viết bảng con. - HS đọc CN- ĐT -HS nêu cấu tạo -HS nêu sự khác nhau, giống nhau - HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT -HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT - HS gài tiếng hoạ - HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT - Quan sát tranh nêu nội dung tranh -HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài -HS đọc cá nhân + ĐT - HS nêu - HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT - HS viết bảng con - 4 em đọc - Lên bảng gạch chân vần vừa học - HS đánh vần + đọc trơn - HS đọc CN-ĐT - Cả lớp đọc ; - Tìm tiếng ngoài bài -HS đọc cá nhân + ĐT -4 HS đọc bài. -HSQS và trả lời câu hỏi -HS đọc cá nhân + ĐT -HS tìm. -HS đọc cá nhân + ĐT -HS đọc nhóm -Thi đọc nhóm -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm báo cáo kq. * Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Tiết 3: TOÁN Tiết 86: Xăng- ti- mét. Đo độ dài I. Mục tiêu: - Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước chia vạch xăng- ti-mét để đo dộ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: +GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài +HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy - học bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: 3.2- Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Luyện tập Bài 1: Viết - Bài yêu c ... - sửa sai + Gài từ khóa : Giới thiệu tranh - GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) - Yêu cầu HS gài từ khóa - GV viết bảng: từ khóa : giàn khoan +Vần : oăn: tương tự - So sánh oan - oăn + GV viết đầu bài lên bảng. - HS đọc bài xuôi , ngược -Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì? *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu + quy trình -GVNX - sửa sai *Đọc từ ứng dụng : -Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học. -Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. -GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ. Tiết 2 4. Luyện tập a, Luyện đọc -HS đọc bài tiết 1 trên bảng. -GVNX- cho điểm -GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi . -GVNX -khen ngợi -GV đưa ra câu ứng dụng . +Tìm tiếng có vần vừa học? -Cho HS đọc tiếng , từ. -Cho hS đọc cả câu . -GVNX -khen ngợi b, Luyện viết. -GVHDHS viết bài trong vở TV. -QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. -GV chấm chữa 1 số bài viết. c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. - Tranh vẽ gì ? - Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn? - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Đọc tên bài luyện nói và tìm tiếng có vần vừa học. 5.Củng cố- Dặn dò : * Trẻ em phải có bổn phận gì qua bài học hôm nay? * Y/C Đọc toàn bài SGK. - NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Hát 1 bài -HS đọc và viết bảng con. - HS đọc CN- ĐT -HS nêu cấu tạo -HS nêu sự khác nhau, giống nhau - HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT -HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT - HS gài tiếng khoan - HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT - Quan sát tranh nêu nội dung tranh -HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài -HS đọc cá nhân + ĐT - HS nêu - HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT - HS viết bảng con - 4 em đọc - Lên bảng gạch chân vần vừa học - HS đánh vần + đọc trơn - HS đọc CN-ĐT - Cả lớp đọc ; - Tìm tiếng ngoài bài -HS đọc cá nhân + ĐT -4 HS đọc bài. -HSQS và trả lời câu hỏi -HS đọc cá nhân + ĐT -HS tìm. -HS đọc cá nhân + ĐT -HS đọc nhóm -Thi đọc nhóm -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm báo cáo kq. * Bổn phận yêu thương anh em trong một nhà. Bổn phận phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Đọc: CN + ĐT Ngày soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT Tiết 199 + 200: Bài 94: oang - oăng I. Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. - QuyÒn ®îc c« gi¸o d¹y dç II. Đồ dùng dạy học: +GV : bảng phụ, tranh minh họa +HS : Bộ chữ thực hành HS, bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: - Y/C HS đọc viết bài 93. -Nhận xét. 3. Bài mới *,Dạy vần +Vần oang:-Nhận diện chữ : - GV viết vần oang- đọc mẫu ( đọc trơn) - Gọi HS nêu cấu tạo: Vần - Gọi HS so sánh với vần oai + Gài vần - Gọi HS Đánh vần: hoang + Gài tiếng khóa -GV viết bảng: hoang -Nêu cấu tạo tiếng hoang -Đánh vần và đọc trơn tiếng khóa -GVNX - sửa sai + Gài từ khóa : Giới thiệu tranh - GV giới thiệu từ khóa ( tác dụng ) - Yêu cầu HS gài từ khóa - GV viết bảng: từ khóa : vỡ hoang +Vần : oăng: tương tự - So sánh oang - oăng + GV viết đầu bài lên bảng. - HS đọc bài xuôi , ngược -Vừa học vần gì? Có trong tiếng gì? Có trong từ gì? *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu + quy trình -GVNX - sửa sai *Đọc từ ứng dụng : -Gọi HS lên bảng gạch chân vần vừa học. -Đánh vần đọc trơn tiếng, từ. -GVNX sửa sai – đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ. Tiết 2 4. Luyện tập a, Luyện đọc -HS đọc bài tiết 1 trên bảng. -GVNX- cho điểm -GVcho HSQS tranh và trả lời câu hỏi . -GVNX -khen ngợi -GV đưa ra câu ứng dụng . +Tìm tiếng có vần vừa học? -Cho HS đọc tiếng , từ. -Cho hS đọc cả câu . -GVNX -khen ngợi b, Luyện viết. -GVHDHS viết bài trong vở TV. -QS giúp đỡ,uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. -GV chấm chữa 1 số bài viết. c, Luyện nói. GVcho HSQS tranh và thảo luận nhóm theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. - Tranh vẽ gì ? - Hãy chỉ và nói từng loại trang phục? - GV chia theo nhóm và giao việc. - Hãy thảo luận và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên? - Đọc tên bài luyện nói và tìm tiếng có vần vừa học. 5.Củng cố- Dặn dò : * Trẻ em có quyền gì? * Y/C Đọc toàn bài SGK. - NXét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Hát 1 bài -HS đọc và viết bảng con. - HS đọc CN- ĐT -HS nêu cấu tạo -HS nêu sự khác nhau, giống nhau - HS gài, đọc trơn bảng gài CN- ĐT -HS đọc đánh vần trên bảng lớp CN +ĐT - HS gài tiếng hoang - HS nêu-HS đọc cá nhân +ĐT - Quan sát tranh nêu nội dung tranh -HS gài từ khóa ,đọc CN + ĐT bảng gài -HS đọc cá nhân + ĐT - HS nêu - HS đọc 2 sơ đồ vần: CN - ĐT - HS viết bảng con - 4 em đọc - Lên bảng gạch chân vần vừa học - HS đánh vần + đọc trơn - HS đọc CN-ĐT - Cả lớp đọc ; - Tìm tiếng ngoài bài -HS đọc cá nhân + ĐT -4 HS đọc bài. -HSQS và trả lời câu hỏi -HS đọc cá nhân + ĐT -HS tìm. -HS đọc cá nhân + ĐT -HS đọc nhóm -Thi đọc nhóm -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm báo cáo kq. * Quyền được cô giáo dạy dỗ. - Đọc: CN + ĐT Tiết 3: TOÁN Tiết 88: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày bài gải; biết cộng trừ các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ + HS: Vở ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không KT 3- Dạy - Học bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: 3.2- Luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự giải bài toán và trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và tự giải vào vở. Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả: bạn ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: - GV viết phép tính: 2 cm + 3 cm = 5 cm lên bảng. - Hướng dẫn HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả - Cho HS làm bảng con + bảng lớp - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học và xem trước bài tiết 89 Hoạt động của HS - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS lên bảng Tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng? Bài giải An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng - HS làm bài - chữa bài bảng lớp. Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn - Tính theo mẫu - HS làm bài - chữa bài. a) 7cm + 1cm = 8cm 8cm + 2cm = 10cm 14cm + 5cm = 19cm b) 5cm – 3cm = 2cm 9cm - 4cm = 5cm 17 cm – 7cm = 10cm - HS nghe và ghi nhớ Buổi chiều: Tiết 3: TIẾNG VIỆT Ôn :oan – oăn - oang – oăng I. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết, đọc được: vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 93, 94. - HS viết đúng và đẹp: chích choè, xoè cánh. - GD HS có ý thức học môn Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ + HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài 93,94: ôn oan – oăn - oang – oăng -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới 1. Luyện đọc. -Cho HS mở SGK và yêu cầu đọc bài . - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét. 2. Nối: GV HDHSĐọc nối với hình vẽ 3. *Trò chơi: Điền:ngoằn , thoăng, thoắng , -Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét, sửa sai. 5.Củng cố-Dặn dò - Cho HS đọc bài. -Nxét giờ học. -Về đọc bài và viết bài. - Hát 1 bài, báo cáo sĩ số. -2 HS đọc bài . - Đọc trong VBTCCKT :ĐT -6, 7 HS đọc bài . - HS làm bài - Thi điền. Kết quả đúng : a.thoảng b. thoắng c. ngoằn - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Tiết 4: SINH HOẠT LỚPTUẦN 22 I - MỤC TIÊU: - Nhận xét chung hoạt động tuần 22. - Phương hướng tuần 23. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chuẩn bị nội dung sinh hoạt lớp. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1 - Nhận xét chung hoạt động tuần 22:. Ưu điểm: - Đi học chuyên cần. - Hăng hái phát biểu ý kiến.. - Đoàn kết bạn bè - Tích cực học tập, hoàn thành bài học được giao - Chữ viết tiến bộ. Tồn tại: - Mất trật tự:.. - Đọc ngọng: . 2 - Phương hướng tuần 23: - Đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ. - Mặc đồng phục đầy đủ. *************************************************** TOÁN LUYỆN TẬP : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn cho HS; Cộng, trừ trong phạm vi 20 ( không nhớ);Trình bày sạch đẹp . II Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ + HS: Vở ô li, bảng con III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV đọc cho học sinh làm bảng con: 14cm + 4cm = 15cm – 2cm = - Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Tính 10cm + 3cm + 2cm = 6cm - 3cm - 1cm = 10cm - 5cm + 5cm = 16 cm - 6cm - 3cm = - Cho hs làm miệng. - Nhận xét. Bài 2 : Điền dấu >,<,=? 16cm .....10 cm 10cm + 3cm .....13 cm 10cm ..... 7 cm 19 cm - 9cm.....10cm - Cho hs làm bảng con + 2 hs lên bảng. Bài 3: Giải toán Mai có 13 bông hoa , mẹ cho thêm 3 bông hoa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu bông hoa ? - BT cho biết gì , tìm gì? - Thêm làm phép tính gì? - Cho hs làm bài vào vở. Bài 4: Giải BT theo tóm tắt sau : Hà có : 10 cái kẹo Thu có : 4 cái kẹo Cả 2 bạn : ....cái kẹo ? - Y/C học sinh nêu bài toán. - Làm bài vào vở + HS lên bảng. - Chấm chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho đọc lại bt1. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Hát 1 bài - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Nêu yêu cầu - HS làm BT miệng . - Nêu yêu cầu - 2HS lên bảng điền - Lớp làm vào bảng con. - Nêu yêu cầu - HS làm BT vào vở. Tóm tắt Có : 13 bông hoa Thêm : 3 bông hoa Có tất cả : ....bông hoa ? Bài giải: Mai có tất cả số bông hoa là: 13 + 3 = 16 ( bông hoa) Đáp số: 16 bông hoa. - Nêu yêu cầu - Nhìn vào tóm tắt nêu BT - HS làm BT vào vở. Bài giải Cả hai bạn có tất cả là: 10 + 4 = 14 (cái kẹo) Đáp số: 14 cái kẹo.
Tài liệu đính kèm: