Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 27

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 27

 Hoa ngọc lan

I.Mục tiêu Học sinh:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

- HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).

- Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Hoa ngọc lan.

- GDHS thích học môn Tập đọc.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
 Hoa ngọc lan
I.Mục tiêu Học sinh:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, 
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
	Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
- HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).
- Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Hoa ngọc lan.
- GDHS thích học môn Tập đọc.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?
a
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:
Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6. Liên hệ: Phải yêu quí, chăm sóc các loài hoa. Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa.
7. Dặn dò:Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
8. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân, Chương phát biểu xây dựng bài tốt.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. 
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
I.Mục tiêu Học sinh hiểu:
	- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
	- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày.
	- Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
- Rèn HS thích học môn Đạo đức.
- GDHS biết cảm ơn và xin lỗi.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người: biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II.Chuẩn bị:
	- Vở bài tập đạo đức.
	- Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
	- Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
4.Liên hệ: Biết cảm ơn và xin lỗi người khác. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
6. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân,Diệp phát biểu xây dựng bài tốt.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
	- Rèn HS tính toán chính xác.
	- GDHS thích học môn toán .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	87 và 78
	55 và 55
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
5. Liên hệ: Các em phải so sánh được các số có hai chữ số 
6. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt phát biểu xây dựng bài tốt.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ..99.
Nhắc lại tên bài học.
--------------------------------------------------
Tập viết
Tô chữ hoa e – ê – g
I.Mục tiêu Giúp HS:
	- Tô được các chữ hoa E, Ê, G.
	- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	- HS khá gỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
	- Rèn HS nắn nót rèn chữ đúng đẹp.
	- GDHS thích học môn tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
C ... Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
4. Củng cố: Hỏi tên bài.
5. Liên hệ: Viết các số có hai chữ số, số liền trước, liền sau.
6. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt .
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99);  . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52, 60
85, 86, 87, 100
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Thủ công
Cắt dán hình vuông (tiết 2)
I. Mục tiêu Giúp HS:
	- Biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
	- Kẻ ,cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:
	- Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách.Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng.
	- Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
	- Rèn HS kẻ, cắt và dán hình vuông.
	- GDHS thích học môn thủ công.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
	- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
4. Củng cố: Thu bài chấm 1 số em.
5. Liên hệ: Gom giấy cho vào sọt.
6. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp cắt dán đúng, đẹp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu Học sinh:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép,
	- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
	- Rèn HS đọc được bài tập đọc Mưu chú Sẻ.
	- GDHSthích học môn tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt đôïng GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5. Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6. Liên hệ: Học tập sự thông minh và nhanh trí của chú Sẻ.
7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
7. Nhận xét : Tuyên dương Chương, Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
-------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; giải toán có một phép cộng.
- Rèn HS tính toán chính xác.
- GDHS thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2. Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
4. Củng cố: Hỏi tên bài.
5. Liên hệ: Các em phải biết so sánh các số có 2 chữ số với nhau.
6. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
7. Nhận xét : Tuyên dương Chương, Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt
Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Bài 3: 1 học sinh làm:
50, 51, 52, 60
85, 86, 87, 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết vào VBT và đoc lại:
15, 16, 17, ..25
69, 70, 71, .79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi)
7265	15>10+4
85>81	42<76	16=10+6
45<47	33<66	18=15+3
Tóm tắt:
	Có : 10 cây cam
	Có : 8 cây chanh
	Tất cả có : ? cây
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
	Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
-----------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích, yêu cầu:
GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua.
Vạch phương hướng tuần tới.
1. Nề nếp:
Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ .
3.Học tập:
+ Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ II
Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như bạn:, Ý, Na, Diêp Tuân,...
 Một số bạn đọc và viết còn yếu: Thanh Tùng, Hiếu.
3. Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp: Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập: Rèn đọc và rèn viết cho các em còn yếu Thanh Tùng .Rèn tính toán cho em Thanh Tùng, Hiếu , Vũ. Chuẩn bị ôn thi giữa kì II. Chuẩn bị thi toán qua Internet vòng 16.
3. Hoạt động khác: Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra. Tập 2 tiết mục văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 27 Phuc.doc