Tập đọc
Cây bàng
I. Mục tiêu Học sinh :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
- Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Cây bàng.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng day hoc :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoat đông day hoc :
TUẦN 33 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2012 Tập đọc Cây bàng I. Mục tiêu Học sinh : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) - Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Cây bàng. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng day hoc : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoat đông day hoc : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập : Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1 : Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói : Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi : Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói : Đề tài : Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5. Củng cố : Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6. Liên hệ : Biết được ích lợi của cây bàng và các đặc điểm vào các mùa của nó. 7. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 8. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầy mây Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây xà cừ Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------------------- Đạo đức Phòng chống tệ nạn xã hội I. Mục tiêu: - Biết tên và tác hại của một số tệ nạn xã hội - Biết cách phòng tránh tệ nạn - Nâng cao ý thức đạo đức cho các em. II. Các hoạt động dạy học GV cho học sinh quan sát tranh ảnh một số tệ nạn xã hội Tranh vẽ gì? (Nghiện ma tuý, đánh bạc, say rượu, trộm cắp.....) Ngoài ra em còn thấy những tệ nạn nào nữa? Em biết gì về tác hại của những tệ nạn đó? GV bổ xung: các tệ nạn ma tuý dẫn đến HIV, chết, đánh bạc gia đình tan nát, bố mẹ bỏ nhau, uống rượu say tai nạn. . . Nêu cách phòng chống các tệ nạn Hiểu được tác hại các tệ nạn Không băt chước người đã mắc. Không đánh bạc ăn tiền, dù là nhỏ. Không ham, mê chơi trò chơi điện tử có hại. Nhắc nhở mọi người xung quanh. Củng cố: Hỏi tên bài. Liên hệ: Biết các tê nạn có trong gia đình em.. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. ------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày tháng 4 năm 2012 Toán: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoẠt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện). Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ. 3.Củng cố, Hỏi tên bài 4. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 5. Liên hệ: Biết cộng trừ sô có 2 chữ số. 6 Nhận xét : Tuyên dương Ý, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc tựa. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------------- Tập viết Tô chữ hoa U, Ư, V I. Mục tiêu Giúp HS : Tô được các chữ hoa : U, Ư, V. Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. Rèn HS viết đúng bài tập viết. GDHS thích rèn chữ viết. II. Đồ dùng day hoc: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III. Các hoat đông day hoc : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết mẫu: 3. Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4. Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5 Liên hệ: Các em về nhà viết chữ U, Ư và V thêm mỗi chữ 3 dòng. 6. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Thành, Vân, Ngân viết chữ đẹp. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ---------------------------------------------------------- Chính tả (tập chép) Cây bàng I. Mục tiêu Giúp HS : Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn : “Xuân sang... đến hết.” : 36 chữ trong khoảng 15 – 17. Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) Rèn HS viết đúng bài Cây bàng. GDHS thích học môn chính tả. II. Đồ dùng dẠy hỌc : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. III. Các hoat đông day hoc: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học ... và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. -------------------------------------------------------- Thủ công: Cắt dán và trang trí ngôi nhà (tiết 2) I. MỤC TIÊU Học sinh : Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dung bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp. Rèn HS biết cắt dán ngôi nhà. GDHS thích học môn thủ công. II. ĐỒ DÙNG DAY HOC: Bài mẫu một số học sinh có trang trí. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. Học sinh : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán III. CÁC HOAT ĐÔNG DAY HOC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố : 5. Liên hệ: Biết cắt, dán, trang trí các bộ phận của ngôi nhà có kích thước khác để làm các ngôi nhà khác. 6. Dặn dò : Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Diệp, Thành cắt dán đều, đẹp. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Học sinh thực hành. Nêu lại trình tự cần dán. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2012 Tập đọc: Nói dối hại thân I. Mục tiêu Học sinh : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Nói dối hại thân. GDHS thích học môn Tập đọc. Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập : Ôn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1 : Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói : Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao? Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6. Liên hệ: Không nên nói dối người khác để người khác có lòng tin vào mình. 7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Diệp Thành, phát biểu sôi nổi. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc lại. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. Nói dối làm mất uy tín của mình. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối. Thực hành ở nhà. --------------------------------------------------------------- Toán: Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số ; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4. Liên hệ: So sánh được các số có phạm vi 100 ở nhà. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Mỹ tiên phát biểu sôi nổi Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tựa. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ..., 54 Đọc lại các số vừa viết được. a): 0, 1, 2, 3, ., 10 b): 90, 91, 92, ., 100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. --------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục đích, yêu cầu: GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua. Vạch phương hướng tuần tới. 1. Nề nếp: Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ . 2. Học tập. Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như bạn: Ý, Diệp Na,Vân ,Nam Một số bạn đọc và viết còn yếu:Thanh Tùng, Quang Huy. Thi giữa kì II đạt điểm trên trung bình. 3. Các hoạt động khác: Tuyên truyền HS giữ vệ sinh cá nhân, sắp xếp bàn ghế lớp học ngăn nắp gọn gàng. Tổ chức tốt đêm văn nghệ mừng quê hương giải phóng. II. Phương hướng tuần tới 1. Nề nếp: Duy trì nề nếp tốt. 2. Học tập: Rèn đọc và rèn viết cho các em Thanh Tùng, Quang Huy .Rèn tính toán cho em Thanh Tùng. 3. Hoạt động khác: Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra .
Tài liệu đính kèm: