Tập đọc:
Anh hùng biển cả
I. Mục tiêu Học sinh :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Rèn HS đọc đúng bài tập đọc.
- GDHS hứng thú học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 35 Thứ hai ngày tháng 5 năm 2012 Tập đọc: Anh hùng biển cả I. Mục tiêu Học sinh : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Rèn HS đọc đúng bài tập đọc. GDHS hứng thú học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ? Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập : Ôn các vần ân, uân. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uân ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1 : 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Huân. Học sinh đọc câu mẫu trong SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu thủ tương lai. Tất cả học sinh đều tuân theo nội quy của nhà trường. Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ. 2 em. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói : Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cá heo bơi giỏi như thế nào ? 2,Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5. Củng cố : Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6. Liên hệ : Biết loài cá heo có ích cho con người như thế nào và em thấy cá heo chưa. 7. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. 8. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Vân phát biểu xây dựng bài soi nổi, ---------------------------------------------------------------- Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì II I. Mục tiêu Giúp học sinh: Làm được các bài tập có dạng đã học. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học : Thực hành - HS làm bài theo đề của GV ra. - HS làm bài xong. - GV thu bài chấm. IV. Liên hệ:Các em tự mình làm bài kiểm tra tốt . V. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em làm bài đạt điềm cao. ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày tháng 5 năm 2012 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng, trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ ; giải được bài toán có lời văn. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 5. Liên hệ: Biết cộng trừ só trong phạm vi 100. 6. Nhận xét: Tuyên dương Chương, Diệp, Bảo Nguyên phát biểu sôi nổi. Giải Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm Nhắc tựa. 25, 26, 27 33, 34, 35, 36 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái. 36 84 46 12 11 23 48 95 69 97 63 65 45 33 65 52 30 00 Các số được viết từ lớn đến bé : 28, 54, 74, 76 Các số được viết từ bé đến lớn: 76, 74, 54, 28 Tóm tắt: Có : 34 con gà Bán đi : 22 con gà Còn lại : ? con gà Giải: Nhà em còn lại số gà là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số : 22 con gà 0 0 25 + = 25, 25 – = 25 Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------------- Tập viết: Viết các chữ sô 0... 9 I. Mục tiêu Giúp HS : Biết viết các chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Viết đúng các vần : ân, uân, oăt, oăc ; các từ ngữ : thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. - Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. Rèn HS viết đúng bài tập viết. GDHS thích rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay. Hướng dẫn viết chữ số: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3. Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4. Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5. Liên hệ : Các em về nhà viết các số 0 đến 9 thêm mỗi số 3 dòng. 6. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Vân viết chữ đẹp. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Nhắc tựa. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ------------------------------------------------ Chính tả (Tập chép) Loài cá thông minh I. Mục tiêu Giúp HS : Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ân, uân ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) Rèn HS viết đúng bài chính tả. GDHS thích viết chính tả. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.” Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3. Hướng dẫn học sinh tập chép : Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và ch ... = 41) (tương tự các số khác) Em 1 nêu : 14 + 4 = 18 Em 2 nêu : 18 + 1 = 19 (tương tự cho đến hết) Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái. 43 60 41 23 38 7 66 98 48 87 72 56 55 50 5 32 22 51 Tóm tắt: Có : 24 bi đỏ Có : 20 bi xanh Tất cả có : ? viên bi Giải: Số viên bi của Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 (viên) Đáp số : 44 viên bi. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. ---------------------------------------------------------- TNXH Ôn tập tự nhiên I. MỤC TIÊU Sau giờ học học sinh biết : Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối. Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa) Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe. Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật. Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và giới thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm hiểu được qua thực tế. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác. Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều con vật. Hoạt động 3: Quan sát thời tiết. MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã học Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát. Quan sát xem có mây không ? Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ? Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? Có mưa hay có mặt trời không ? Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát. Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo các chủ đề 4. Củng cố: Hỏi tên bài. 5. Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân phát biểu sôi nổi. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ. Học sinh nhắc tựa. Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các loại cây mà em biết. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe.) Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các con vật nào có hại, con vật nào có ích. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố, ) Lắng nghe. Học sinh ra sân. Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu hỏi giáo viên đăït ra. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Xếp tranh theo chủ đề đã học. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. --------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày tháng 5 năm 2012 Chính tả (Tập chép) Òóo I. MỤC TIÊU Giúp HS : Nghe – viết chính xác 23 dòng đầu bài thơ Ò... ó...o : 30 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. Điền đúng vần oăt hoặc oăc ; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3. Học sinh cần có VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì? Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Ò ó o”. 3. Hướng dẫn học sinh nghe viết : Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài tập đọc cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 6. Liên hệ: Về nhà thử nghe - viết bài Ò... ó... o đúng luật chính tả. 7. Dặn dò : Vè nhà xem lại bài chính tả. 8. Nhận xét: Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh Giải Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc Bài tập 3: ngoài, nghiêng. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số ; thực hiện cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải được bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT. Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Liên hệ: Biết cộng trừ số có 2 chữ số. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 6. Nhận xét: Tuyên dương Thành, Ý, Nguyên, Diệp phát biểu sôi nổi. 1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp. Giải: Số vên bi của Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 (viên) Đáp số : 44 viên bi. Nhắc tựa. 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86 85 a) khoanh vào số lớn nhất: 72 69 47 48 b) khoanh vào số bé nhất: 50 61 58 Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái. 35 5 33 40 62 55 75 67 88 86 73 88 52 53 6 34 20 82 Tóm tắt: Có : 48 trang Đã viết : 22 trang Còn lại : ? trang Giải: Số trang chưa viết của quyển vở là: 48 – 22 = 26 (trang) Đáp số : 26 trang Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu thích hợp với đồng hồ. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------------------------ Thủ công KIỂM TRA CUỐI NĂM (Đề thi do phòng ra, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) ------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2012 Tiếng Việt KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề thi do phòng ra, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) ------------------------------------------------------------------- Toán KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề thi do phòng ra, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) --------------------------------------------------------- SINH HOẠT SAO I. Mục đích, yêu cầu: GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua. Vạch phương hướng tuần tới. 1. Nề nếp: Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ . 2. Học tập. Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như bạn: Ý, Diệp Na,Vân ,Nam Ý thi HSG trường môn toán đạt giải nhì, Thành thi HSG trường môn Tiếng việt đạt giải nhất, Diệp, Vân đạt giải nhì. Lớp thi HKII chát lượng cao: 11 giỏi, 5 khá, 3 trung bình. 3. Các hoạt động khác: Tuyên truyền HS giữ vệ sinh cá nhân, sắp xếp bàn ghế lớp học ngăn nắp gọn gàng. II. Phương hướng tuần tới
Tài liệu đính kèm: