Thiết kế bài học khối 3 - Tuần thứ 18

Thiết kế bài học khối 3 - Tuần thứ 18

CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

A. mục tiêu. CKTKN: 64; SGK: 87

Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng).

Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

BT1,2,3

B. Đồ dùng dạy học.

q Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 9 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 3 - Tuần thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 14 tháng 12 năm 2009 .
Tuần : 18
Tiết : 86
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
A. MỤC TIÊU. 	CKTKN: 64; SGK: 87
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng).
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
BT1,2,3 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
a- Ôn tập về chu vi các hình 
- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c học sinh tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
b- Tính chu vi hình chữ nhật 
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Y/c hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
- Từ đó Giáo viên nêu quy tắc :Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
c- Luyện tập-thực hành
* Bài 1: HSY
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2: HSY
- Gọi 1học sinh đọc đề bài 
- Bài toán cho biết những gì:
- Bài toán hỏi gì
- Hướng dẫn :chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Y/c học sinh làmbài
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- 1học sinh nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
- 2 học sinh 
- Học sinh tính
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 cm
- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài 
a> Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 5) x 2 = 30 cm
b> Chu vi hình chữ nhật là:
 (27 + 13) x 2 = 80 cm
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất 
 Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
 (35 + 20) x 2 = 110 (m)
 Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (63 + 31) x 2 = 188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ
IV. Củng cố, dặn dò:
- Thầy vừa dạy bài gì
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì?
- Về nhà làm bài vào vở
- Nhận xét tiết học
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 .
Tuần : 18
Tiết : 87
CHU VI HÌNH VUÔNG
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 64 ; SGK: 88
Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4 ).
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông giải bài toán có liên quan đến chu vi hình vuông.
BT1,2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm và BT1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 
2.Bài mới:
a- Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông 
- Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và y/c hs tính chu vi 
- Y/c học sinh tính theo cách khác
- 3là gì của hv ABCD
- Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau
- Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
b- Luyện tập-thực hành:
* Bài 1: HSY
- 1 học sinh nêu y/c của bài 
- Cho hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm học sinh 
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào 
- Y/c học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi 1học sinh đọc đề bài
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ
- Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
- Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
- Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Y/c học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
- 1học sinh nêu y/c của bài
- Y/c học sinh tự làm bài 
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
- 2 học sinh.
- Chu vi hình vuông ABCD là:
 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạnh nhau của hv ABCD 
- 4 cạnh bằng nhau
Hs lắng nghe
- Làm bài vào Sgk
- Ta tính chu vi của HV có cạnh là 20 cm
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm
 Giải:
 Đọan dây đó dài là:
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
- Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng chua HCN
- Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông
- Chiều dài của HCN gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Chiều dài của HCN là:
 20 x 3 = 60 (cm)
chu vi của hình chữ nhật là:
 (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm
- Học sinh giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Thầy vừa dạy bài gì?
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông
- Về nhà làm bài vào vở
- Nhận xét tiết học
Ngày 16 tháng 12 năm 2009 .
Tuần : 18
Tiết : 88
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 64 ; SGK 89
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
 BT1a,2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Vẽ Bảng Nội Dung Bt4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 2
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 
2. Bài mới:
Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 HSY
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài
- Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm
- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m
*Bài 3:
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài tóan cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? vì sao?
- Y/c hs làm bài
*Bài 4:
- gọi 1hs đọc đề bài
- bài toán cho biết những gì 
- Nửa chu vi của HCn là gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm như thế nào đề tính được chiều dài của HCN
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
- 3 học sinh 
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải
a, Chu vi hình chữ nhật là
 (30 +20) x 2 = 100 (m)
b, Chu vi hình chữ nhật đó là
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số : a: 100 (m)
 b: 46 (cm)
-H/s làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài
 Giải
 Chu vi của khung tranh đó là:
 50 x 4 = 200 (cm)
 Đổi 200 cm = 2m
 Đáp số : 2m 
- Chu vi hình vuông là24cm
 - Cạnh của hình vuông 
 - Ta lấy chu vi chia cho 4 Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4
 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải
 Cạnh của hình vuông đó là
 24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số 6cm
- Biết nửa chu vi của hcn là 60 m và chiều rộng là 20m
- Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó
 - Bài toán hỏi chiều dài của hcn
 - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết
 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
 60 – 20 =40 (m)
 Đáp số :40m 
IV .Củng cố, dặn dò:
- Thầy vừa dạy bài gì?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi HCN , hình vuông
-Về nhà làm bài vào vở
- Nhận xét tiết học
Ngày 17 tháng 12 năm 2009 .
Tuần : 18
Tiết : 89
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 64 ; SGK 90
Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia) số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy cảu một số.
BT1,2 ( cột 1,2,3 ),3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn Màu
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ
- Gọi hs lên bảng làm bài 3
 - Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
 Hướng dẩn luyện tập
* Bài 1 HSY
 - 1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 *Bài 2
 - 1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài
 - Chưã bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài 
 - Nhận xét và cho điểm hs
 *Bài 3
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
 - Y/c hs làm bài
 - Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 4
 - 1 hs đọc đề bài
 - Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Y/c hs làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh . 
*Bài 5 Nếu còn thời gian cho HS làm thêm
-1hs nêu y/c của bài
-Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài
- 3 học sinh.
- Hs làm vào bảng và vở của học sinh
- Hs cả lớp làm vào vở 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 20m
- Một cuộn vải dài hai mươi mét, đã bán được 1/3 cuộn vải.
Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét?
- Có 81 mét vải,đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vaỉ còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số mét vải đã bán là:
 81 : 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
a- 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80
b- 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
c- 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85
IV . Củng cố,dặn dò
- Thầy vừa dạy bài gì?
- Về ôn tập thêm về phép nhân,phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 
- Nhận xét chung
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 90
Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập môn Tóan cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu 
Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân, phép chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Tính giá trị của biểu thức 
Tính chu vi hình chữ nhật 
Xem đồng hồ. Giải các bài toán có 2 phép tính 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc