Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 8

Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 8

Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên

 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)

 * HSK/G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ;

II. Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ SGK phóng to

 - Bảng phụ ghi khổ thơ 2,3

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) 
 * HSK/G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; 
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to
 - Bảng phụ ghi khổ thơ 2,3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc màn 1 và trả lời 2 câu hỏi 2, 3 GSK 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh, giới thiệu bài
2)Bài mới(25) 
-- HĐ 1: Luỵên đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- GV h/d luyện đọc các từ : Giống, phép, xuống, sao, trời.... 
- H/D giải nghĩa 
- GV đọc bài (Với giọng như SGV)
-- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp đó nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là 1 điều ước.....
+ Giải thích ý nghĩa của cách nói sau...
+ Em thích mơ ước nào trong bài thơ? Vì sao? 
+ Em hãy nêu nội dung bài thơ?
-- HĐ 3: Đọc diễn cảm và HTL 
- GV h/d để HS có giọng đọc đúng, hay 
- H/D thi luyện đọc 2, 3 khổ 
- Cho HS nhẩm bài thơ 
- Cho thi đọc thuộc lòng 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố dặn dò(5) :- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe 
- HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- HS đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 em đọc chú giải
- 1 HS đọc to 
- Nếu chúng mình có phép lạ. Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
HS trả lời
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn 
- Các nhóm thi đua 
 * HSK/G đọc đọc diễn cảm 
 * HS K/G thi thuộc lòng bài thơ 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
 - HS yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 4
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5) 
- KTBC: gọi 2 HS: Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? Cho VD và thực hiện phép tính đó? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Luỵên tập(25) 
BT 1a: Đặt tính rồi tính tổng
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điêù gì? 
- Gọi HS 
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất 
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV h/d làm mẫu biểu thức 
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 4(a): Ghi tóm tắt
- GV nêu câu hỏi h/d HS giải 
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng hàng, thẳng cột với nhau 
- 4 HS lên làm bảng, lớp làm vào vở 
- HS đọc đề 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở 
- HS đọc đề 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
Khoa học: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH 
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn,sốt,..
 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường
 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh
 *KNS: Tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể - Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh
II. Phương pháp/Kĩ thuật: - Quan sát tranh- Kể chuyện –Trò chơi
III. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các tình huống 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động(5) 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy kể các bệnh lây qua đường tiêu hoá? 
+ Hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
3)Bài mới (25) 
-- HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 
- Yêu cầu HS quan sát các hình 32 SGK thảo luận nhóm.
- GV giao việc ....
+ Nhóm 1 : tranh 1, 4, 8 
+ Nhóm 2 : tranh 6, 7, 9 
+ Nhóm 3 : tranh 2, 3, 5 
- GV nhận xét, tuyên dương ...
-- HĐ2: Dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.
+ Em đã từng mắc bệnh gì? 
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào? 
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì?
+ Tại sao phải làm như vậy? 
- GV nhận xét và nêu kết luận ... 
-- HĐ 3: Trò chơi đóng vai 
- GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy có ghi sẵn các tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò (5)- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Làm việc nhóm 4 sắp xếp tranh và kể chuyện 
- Đại diện nhóm lên kể 
- Lớp nhận xét 
- Trả lời 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
- Lớp thảo luận nhóm 4 
- Các nhóm lên đóng vai tình huống của nhóm 
Thể dục: 
 QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng
 - Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi
 - Bước đầu thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi: Ném bóng trúng đích, Nhanh lên bạn ơi
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu6’-10’
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại ”
- Cho lớp ôn các động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp
2)Phần cơ bản18’-22’
a) Kiểm tra đội hình đội ngũ
- GV nêu nội dung cần KT
- Cho lớp tập hợp đội hình hàng ngang, sau đó cho từng tổ lên KT dưới sự điều khiển của GV
- GV quan sát, nhận xét 
- Đối với những HS chưa đạt GV cho tập luyện thêm để lần sau KT lại
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ ném trúng đích ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc4’- 6’
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Nhận xét tiết học, công bố kết quả KT
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp hát
- Tham gia
- Cả lớp ôn lại 
- Nghe
- Tập hợp theo tổ
- Từng tổ lên KT
- Nghe 
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp hát 
Chính tả: ( nghe - viết ) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ
 - Làm đúng BT(2) a / b
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết BT 2 
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 2 
- GV đọc, HS ghi các từ: khai trường, sương gió, thịnh vượng ......
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(25) 
--HĐ 1: H/D viết chính tả 
- GV đọc 1 lượt
+ Nội dung chính của đoạn văn là gì?
- H/D viết các từ khó dễ sai: mười lăn năm, thác nước, phát điện, phất phới, bát ngát, nông trường....
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 5 - 7 bài 
- Nhận xét bài viết của HS 
-- HĐ 2: Luyện tập 
BT 2: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc: Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi
- GV nhận xét và chữa bài ....
+ Câu chuyện đánh dấu mạn thuyền nói về điều gì? 
+ Câu chuyện chú Dế sau lò sưởi nói về điều gì? 
3)Củng cố dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau nghe viết bài: Thợ rèn
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Trả lời
- Viết bảng con 
- HS viết bài 
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu 
- 1 HS lên làm bảng 
- Lớp làm vở 
- Trả lời 
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5) 
KTBC: Gọi 2 HS tính giá trị biểu thức: 
546 + ( 879 - 246) ; 2456 + (1207 - 456)
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25) 
-- HĐ 1: Giới thiệu BT 
- Gọi HS đọc BT VD trong SGK 
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì? 
- H/D HS vẽ sơ đồ 
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ BT để tìm cách giải.
- GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé 
+ Nếu bớt đi 1 phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn NTN so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi NTN? 
+ Tổng mới là bao nhiêu? 
+ Tổng mới lại chính là 2 lần của số bé, vậy ta có 2 lần số của số bé là bao nhiêu? 
+ Hãy tìm số bé? 
+ Tìm số lớn? 
- Nêu câu hỏi h/d cách giải 2(tìm số lớn + Từ 2 cách cô vừa h/d giải em nào có thể nêu cách tìm 2 số .......? 
- GV nêu kết luận .......
-- HĐ 2: Luỵên tập 
- H/D HS giải BT: 1, 2, 
3)Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng làm bài
- 2 HS đọc to 
- HS vẽ 
- HS suy nghĩ 
=>....số lớn bằng số bé 
=> Là hiệu hai số 
=> Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của lớn so với số bé 
=> 70 - 10 = 60 
=> Hai lần số bé là : 
 70 - 10 = 60 
 60 : 2 = 30 
 30 + 10 = 40 (70 - 30 = 40)
 Số lớn : ( Tổng + Hiệu ) : 2 
 Số bé : ( Tổng - Hiệu ) : 2 
- Vài HS nhắc lại 
-HS làm bài
- HS nhận xét
 Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
Luỵên từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ)
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đùng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III) 
 *BT3 ghép đúng tên nước với tên thủ đô. 
II. Chuẩn bị
 - Bút, một vài tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT 1, 2 ( Phần LT )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC: gọi 2 HS, GV đọc cho HS viết một số địa danh, tên riêng 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(25) 
-- HĐ 1: Phần nhận xét
BT 1: GV ghi đề: đọc các tên người....
- GV giao việc .....
- GV đọc mẫu 
BT 2: GV ghi đề 
- GV giao việc .......
- Gọi HS trình bày dựa vào gợi ý 
- GV nhận xét, chốt lại .....
+ Chữ cái đầu được viết NTN? 
+ Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận NTN? 
BT 3: Cách viết sau có gì đặc biệt
- GV giao việc .....
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt lại ......
- Nêu KL—
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Đọc đoạn văn sau và viết lại .....
- GV treo bảng phụ và phát giấy to cho 3 HS 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 2: Viết lại cho đú ... ND Ghi nhớ)
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
II. Chuẩn bị
 - 4 tờ giấy viết nội dung BT 1, 3 (phần luyện tập)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(5)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép là lời của ai ....
- GV treo bảng phụ ghi sẵn, giao việc ...
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 2: GV ghi đề 
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
+ Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu 2 chấm? 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 3: Treo bảng phụ 
+ Đọc khổ thơ trên từ “Lầu” được dùng với ý nghĩa gì? 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
- GV nêu KL
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn ...
- GV đọc từng câu
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2: Có thể đặt lời dẫn của BT 1 xuống dòng không? Vì sao?
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Đặt dấu ngoặc kép cho đúng chỗ...
- Yêu cầu HS làm bài
3)Củng cố dặn dò(5) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- HS lên bảng trình bày 
- HS đọc yêu cầu 
- Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn vẹn hay một đoạn văn
- Từ lầu trong ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đăc biệt 
- HS đọc phần ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- Trả lời 
- HS đọc yêu cầu
- Không thể viết xuống dòng vì không phải những lời đối thoại trực tiếp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài 
Khoa học: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiên theo chỉ dẫn của bác sĩ
 - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh
 - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy
 *KNS: Tự nhận thức về chế độ ăn,uống khi bị bệnh thông thường – Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh
II. Phương pháp/Kĩ thuật: -Thảo luận nhóm- Thực hành- Đóng vai
III. Chuẩn bị:- Hình 34, 35 SGK, phiếu học tập 
 - Một gói dung dịch ô - rê - zôn, 1 nắm gạo, 1 ít muối, cốc, bát và nước 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động(5) - KTBC 
+ Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? 
+ Khi bị bệnh bạn cần làm gì? 
2)Bài mới (25) 
-- HĐ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh 
- GV phát phiếu học tập cho thảo luận
+ Kể tên các thức ăn dùng cho người mắc các bệnh thông thường?
+ Đ/V người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loảng? tại sao? 
+ Đ/V người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? 
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
- GV nhận xét, chốt ý ....
-- HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê zôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo.
- Yêu cầu HS quan sát H.34, 35 
- Gọi 2 HS đọc câu hỏi của Bà Mẹ 
+ Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? 
- Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ pha dung dịch 
- H/D HS cách pha 
- H/D HS cách về nấu cháo muối 
3)Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- HS quan sát SGK 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS quan sát 
- 2 HS đọc 
- Trả lời 
- HS đọc h/d ở gói ..
- Các nhóm thực hành 
- HS quan sát SGK 
 Toán: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
II. Chuẩn bị
 - Thước thẳng, eke 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động(5) 
- KTBC: gọi 2 HS chữa bài tập 5 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25) 
- HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn 
- GV vẽ lên bảng góc nhọn ACB (SGK) 
+ Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này? 
- GV giới thiệu : góc này là góc nhọn 
- GV h/d dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn ACB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông 
- GV nhắc lại ...Yêu cầu HS vẽ góc nhọn 
-- HĐ 2: Giới thiệu góc tù 
- GV vẽ lê bảng góc tù MON như SGK 
+ Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh? 
- GV giới thiệu : góc này là góc tù 
+ Dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông?
- GV nhắc lại ....Yêu cầu HS vẽ goc tù 
-- HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt 
- GV vẽ góc bẹt COD như SGK 
+ Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc? 
- GV g/t góc này là góc bẹt 
-- HĐ 4: Luyện tập 
- H/D HS làm bài tập 1, 2 
3 Củng cố, dặn dò(5) 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- HS quan sát 
- Góc ACB đỉnh O, 2 cạnh OA và OB 
- 1 HS lên bảng thực hành 
- Lớp thực hành trong SGK 
- Góc nhọn bé hơn góc vuông 
- 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ giấy nháp 
- HS quan sát 
- Góc MON lớn hơn góc vuông 
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ giấy nháp 
- HS quan sát 
- Góc COD có đỉnh 0, cạnh OC và OD 
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông 
- 1 HS bảng, lớp vẽ giấy nháp 
 Thứ sáu , ngày 19 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn: LUỴÊN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. Mục tiêu
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) – BT1
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi bảng so sánh 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động(5) Gọi 2 HS 
+ Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước? 
+ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai rò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (25) 
BT 1: 
- GV giao việc: Đọc lại trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai và kể lại câu chyện theo trình tự thời gian .
- Gọi HS trình bày 
- Cho HS thi kể 
- GV nhận xét, tuyên dương 
BT 2: GV ghi đề 
- GV giao việc .....
- Lớp thảo luận nhóm 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương 
BT 3: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc: Cách kể chuyện trong BT 2: có gì khác trong BT 1
- GV nhận xét, chốt lơi giải đúng....
3)Củng cố dặn dò (5)
+ Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện (theo thời gian và không gian)? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc bài 
- Nghe 
- HS làm bài 
- HS trình bày 
- HS thi kể 
- HS đọc đề 
- HS làm việc nhóm đôi 
- HS thi kể 
- Đọc yêu cầu 
- HS lên bảng so sánh và phát biểu ý kiến 
- Trả lời 
Lịch sử: ÔN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đên năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đầu tranh giành lại nền độc lập
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dười thời Văn Lang 
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ vẽ băng và trục thời gian. Phiếu học tập của HS 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa NTN đối với nước ta thời bấy giờ? 
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Bài ôn tập (25) 
-- HĐ 1: Hai g/đ lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/24 
- Yêu cầu HS vẽ băng thời gian 
- GV ghi sẵn gọi 1 HS lên bảng điền.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
-- HĐ 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu 
- Cho HS đọc yêu cầu 2 SGK/24 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng
- Lớp thảo luận nhóm các câu hỏi sau 
+ Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang? 
+ Kể về k/n Hai Bà Trưng? 
+ Kể về chiến thắng Bạch Đằng? 
- GV nhận xét, chốt ý 
3)Củng cố dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- HS đọc 
- HS tự vẽ vào vở 
- HS lên bảng 
- HS đọc 
- HS trao đổi nhóm 2 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Địa lý: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN 
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây trồng công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột 
 *Biết được những thuận lợi , khó khăn của ĐK đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.-Xác lập mối QH địa lí giữa thiên nhiên với HĐSX của con người : đất ba dan trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt chăn nuôi trâu, bò
II. Chuẩn bị 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
 - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà fê, 1 số sản phẩm cà fê BMT 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5)
- KTBC : gọi 2 HS 
+ Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở TN? 
+ Nêu 1 số nét về trang phục, lễ hội của người dân ở TN? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25) 
-- HĐ 1: Trồng cây trên đất ba dan 
- GV nêu câu hỏi lớp thảo luận nhóm.
- GV nhận xét và nêu kết luận ...
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở BMT ( H.2 SGK)
- GV treo bản đồ 
+ Các em biết gì về cà phê BMT? 
 * Hãy nêu những thuận lợi khó khăn nhất trong việc trồng cây CN ở TN là gì ? 
- GV nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ 
- Yêu cầu quan sát lược đồ, bảng số liệu, mục 2 SGK 
 * Đồng cỏ xanh tốt đây là ĐK phát triển chăn nuôi gì ? 
+ Ở TN voi được nuôi để làm gì? 
- GV nhận xét nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc SGK và quan sát bảng số liệu
- Lớp làm việc nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- HS chỉ vị trí BMT 
 *HSK/G trả lời 
- HS đọc SGK và quan sát bảng số 
 -Trình bày
* HSK/G trả lời
- Vài HS đọc ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (8).doc