Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 11

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 11

CHÀO CỜ

__________________________________

TẬP ĐỌC

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng đọc hồn nhiên (bé Thu); Giọng hiền từ (người ông)

 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu”

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
__________________________________
tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu: 
	- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng đọc hồn nhiên (bé Thu); Giọng hiền từ (người ông)
	- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm  đâu hả cháu”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
? Nêu nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát- nhận xét.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
-  để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp – củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết
	- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (52)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
? Tính bằng cách thuận tiện.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Học sinh tự làm.
Giáo viên chấm- nhận xét
Học sinh làm cá nhân, chữa.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + 10,00
 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8
 = 19
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
 9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
- Học sinh đọc đề, tóm tắt tự làm cá nhân.
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vài người đó dệt được trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài- làm vở bài tập.
THể DụC
GIáO VIÊN CHUYÊN SOạN
______________________________
Lịch sử
ôn tập 
Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp 
xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 :
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta
+ Nửa cuối thế kỷ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương
+ Đầu thế kỉ XX : Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
+ 3-2-1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
+ 19-8-1945 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa ra đời.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ, hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh ôn tập.
? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3.
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên treo bảgn thống kê dán từng nội dung một.
? Gọi học sinh trình bày nội dung.
- Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê.
- Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3.
- Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã làm ở nhà.
- Học sinh trình bày.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
1/9/1858
Pháp nổ song xâm lược nước ta
Mở đầu quá trình Thực dân Pháp xâm lược
1859 – 1864
-Phong trào chống Pháp của Trương Định
- Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Thực dân Pháp vào đánh chiếm Gia Định.
Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định
3/2/1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo.
8/1945
Cách mạng tháng 8
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 của nước ta.
2/9/1945
Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
- Tuyên bố với toàn thể quốc dân  quyền tự, do, độc lập. 
Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian.
b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Biểu dương.
- Học sinh làm cá nhân- trình bày.
- Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Thực hành giữA kì 1
I. Mục tiêu:
Học sinh thấy được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp khác, có trách nhiệm với việc làm của mình,biết cố gắng vưon lên trong học tập cũng như trong cuộc sống,biết tôn trọng và giúp đỡ bạn bè
II. Chuẩn bị : Câu hỏi về nội dung từng bài
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
1. ổn định lớp 91’)
2. Kiểm tra (3’) Đọc bài học bài “tình bạn”
3. Bài mới (27’)
a. Giới thiệu bài
b. Ôn tập 
- Học sinh lớp 5 cần có những hành động gì để xứng đáng với vai trò của mình?
- Trách nhiệm của mỗi người khi làm một việc gì đó ?
- Em học tập được điều gì ở Trần Bảõ Đồng?
- Cần làm gì để xứng đánh với tổ tiên?
- Để làm một người bạn tốt em cần làm gì ?
Bài 1: Đọc và trả lời
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
4. Củng cố dặn dò (3’) Nhận xét tiết học . chuẩn bị bài sau
______________________________
Tiết 3: Chính tả( nghe viết ) 
Luật bảo vệ môI trường
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng chính tả mọt đõạn trong bai “ Luật bảõ vệ môI trường”
 - Ôn lại cách viết những từu ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
II. Chuẩn bị : Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
1.ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra (1’) Nhận xét về bài kiẻm tra giữa kì
3. Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả 
GV Đọc bài viết 
- Những chữ nào phảI viết hoa?
- Tìm từ dễ viết sai?
 Viết bảng con
Gv đọc bài hs viết vào vở
GV đọc bài hs xoát lỗi
Thu chấm một số bài , nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Yêu cầu ?
Hs làm bài theo cặp trình bày, nhận xét
Yêu cầu ?
Hs thi tìm trước lớp nối tiếp 
Hs đọc bài
- Chữ đầu câu và chữ sau dấu chấm
- Phòng ngừa, ứng phó, suy thoái..
Hs viết bảng con
Hs viết bài vào vở
Hs xoát lỗi
Bài 2: 
a.Tìm những tiếng có âm đầu n/l
Thích lắm/ nắm cơm/Lấm lép / cây nấm /Tiền lương/ nương dẫy/đốt lửa/ nửa vời
b. n/ng
Mặt trăng/ nhân dân/ dâng lên/ răn đe/ cái răng/ lượn lờ/
Bài 3:
N:náõ nức/ nai nịt/ nài nỉ/ năn nỉ/ nao nao/ nết na/ nâng niu/ nặng nề/.
Ng: Loong coong/ leng keng/ông ổng/ùng ục /..
4. Củng cố dặn dò (3’) Nhận xét tiết học chuẩnbị bài sau
________________________
Toán
Trừ 2 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết trừ 2 số thập phân.
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn trừ 2 số thập phân.
3.2.1. Ví dụ 1:
? Tính BC làm như thế nào?
? Đổi sang cm được: 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
- Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau:
3.2.2. Ví dụ 2: 
- Ta đặt tính rồi làm như sau:
g Đưa ra qui tắc trừ 2 số thập phân.
3.3. Hoat động 2: lên bảng
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm bảng con:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Còn lại làm bảng con.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở 10 học sinh.
- Gọi lên bảng chữa 2 cách. 
- Đọc ví dụ 1.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
4,29 – 1,84 = ? (m)
 Hay: 
 429 – 184 = 245 (cm)
 Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
 (m) 
+ Thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
- Đọc ví dụ 2:
+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
sgk trang 53)
- 2 đến 3 học sinh nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) b) c)
- Đọc yêu cầu bài.
a) b) c)
- Đọc yêu cầu bài 3:
Giải:
Cách 1:
Số kg đường đã lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số kg còn lại là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Cách 2: 
Số kg đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg là:
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số kg đường còn lại sau khi lấy 8 kg là:
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
	4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. 	- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Năm được khái niệm đại từ xưng hô.
	- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên nhận xét qua bài kiểm tra giữa học kì I.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
? Đoạn  ... u: Giúp học sinh:
	- Bước đầu nắm được khái niệm “Quan hệ từ”
	- Nhận biết được 1 vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung về đại từ xưng hô và làm bài 2.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc mục I phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
? Từ in đậm được dùng làm gì?
g Nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu.
? ý ở câu được nối với nhau bở cặp từ biểu thị quan hệ nào?
3.2. Ghi nhớ:
- Ghi bảng.
3.3. Luyện tập:
3.3.1. Bài 1: Nhóm đôi.
- Gọi nhóm trưởng đại diện từng nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, chữa.
3.3.2. Bài 2: Nhóm bàn.
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ.
3.3.3. Bài 3: Cá nhân.
- Nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
a) và nối say mây với ấm nòng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn.
a) Nêu  thì: (điều kiện, giả thiết kết quả)
b) Tuy  nhưng: (quan hệ tương phản)
- 2, 3 học sinh đọc.
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in đậm.
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nôíi cho với bộ phận đúng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) “Vì  nên” (quan hệ nguyên nhân- kết quả)
b) “Tuy  nhưng” (quan hệ tương phản)
- Cá nhân làm
Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn học giỏi.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. 
____________________________
Khoa học
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
	- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
	- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
	- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
	- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47.	- Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
- Phát phiếu học tập ghi nội dung bài.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Thảo luận đưa ra những kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ 
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình 
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá 
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, dong.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu: Hs cần phải
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Có ý thức giúp gia đình
II. Chuẩn bị : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống..
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
1ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra (3’) Sư chuẩn bị
3. Bài mới (27’)
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Đọc mục 1
Kể tên các dụng cụ ?
Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Đọc mục 2
Mô tả cách rửa dụng cụ ở gia đình?
So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa ở sgk?
Gv thực hiện rửa và cho hs rửa một số dụng cụ 
d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ănxong?
Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào?
- Tác dụng : 
+ Làm cho dụng cụ sach sẽ, khô ráo
+ Ngăn được vi trùng gây bệnh , bảo quản dụng cụ khôn bị hoen rỉ
- Cách rửa:
+ Dồn thức ăn còn lại, tráng một lượt bằng nước sạch ..
+ Không rửa cốc cùng bát đĩa..
+ Dùng nước rửa bát 
+ Rửa hai lần bằng nước sạch 
+ úp dụng cụ vào rổ và phơi khô..
Hs thực hiện trên phiếu học tập 
Trình bày, nhận xét 
 4. Củng cố dặn dò (3’)
 Nhận xét tiết học , về nhà giúp đỡ bố mẹ trong việc thu dọn bữA ăn gia đình
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắng gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn, bài văn trước?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh viết đơn.
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn g xem lá đơn.
- Giáo viên hướng dẫn nội dung từng đề.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn (1 hay 2)
* Lưu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.
- Lá đơn sẽ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn g lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài chưa xong và chuẩn bị tuần sau.
ÂM NHạC
gIáO VIÊN CHUYÊN SOạN
_________________________
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
g Quy tắc sgk.
* Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời: 
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: như nhân 2 số tự nhiên:
g Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số (một chữ số kể từ phải sang trái)
- Học sinh làm tương tự như trên.
Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Học sinh lên bảng.
Bài 2: 
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số 
Thừa số
Tính
3,18
 3
9,54
 8,07
 3
24,21
 2,389
 10
23,890
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
	- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta 
	- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
	- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
	- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
? Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
? Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
đ Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản khác.
- Từ năm 1980 đ 1995: diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng làm nương rẫy.
- Từ năm 1995đ 2004: diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt 
 Tuần 11
I Mục tiêu .
- Nắm được những ưu điểm nhược điểm trong tuần .
- Phương hướng hoạt động tuần tới .
II. nhận xét các hoạt động trong tuần 
1. Đạo đức .
- học sinh có nề nếp : ra vào lớp , chào hỏi .
- Học sinh thưc hiện tốt việc đeo khăn quàng
Tuyên dương: .............................
2. Học tập 
- Nề nếp học tập duy trì tốt.
- Việc đi học đúng giờ 
- Trong lớp còn nói chuyện riêng .
Tuyên dương: ......................
3. Hoạt động khác .
 - Tham gia lao động vệ sinhđầy đủ ; vệ sinh cá nhân tốt .
III. Phương hướng tuần tới .
- Duy trì phát huy những mặt mạnh đã đạt được , khắc phục những mặt còn tồn tại
- ổn định và tiếp thu tốt kiến thức mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc