Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 30

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 30

Tiết 2: Đạo đức:

Bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn.(T1)

I/ Mục tiờu

 - Kể được vài tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta và địa phương.

 - Biết vì sao cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học.

 Thầy: Phiếu học tập

 Trũ: Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức 1' hỏt

 2. Kiểm tra: 3'

 Việt Nam có liên quan như thế nào đến tổ chức Liên Hợp Quốc?

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
chào cờ
__________________________
Tiết 2: Đạo đức:
Bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn.(T1)
I/ Mục tiờu
 - Kể được vài tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta và địa phương.
 - Biết vì sao cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. Đồ dựng dạy học.
	Thầy: Phiếu học tập
 Trũ: Đồ dựng học tập.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 1' hỏt
	2. Kiểm tra: 3'	
 Việt Nam cú liờn quan như thế nào đến tổ chức Liờn Hợp Quốc?
	3. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:
- 1 em đọc thụng tin SGK.
- Nờu tờn một số tài nguyờn thiờn nhiờn?
- Ích lợi của tài nguyờn thiờn nhiờn trong cuộc sống của con người là gỡ?
- Hiện nay việc sử dụng tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta hợp lớ chưa? Tại sao?
- Nờu một số biện phỏp bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn?
- Tài nguyờn cú quan trọng trong cuộc sống khụng?
- Bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn để làm gỡ?
c- Luyện tập:
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài?
- Học sinh làm theo cặp đụi
- 2 em làm vào giấy khổ to.
- Làm song dỏn lờn bảng trỡnh bày?
- 1 em đọc bài tập
- Học sinh lờn bảng làm
- Lớp làm vào bảng con.
1- Tỡm hiểu bài
- mỏ quặng, nguồn nước ngầm, khụng khớ, đất trồng, động thực vật quý hiếm ...
- Trong sản xuất, phỏt triển kinh tế, chạy mỏy phỏt điện cung cấp điện sinh hoạt, nuụi sống con người.
- Chưa hợp lý vỡ rừng đang bị chặt phỏ bừa bói, cạn kiệt nhiều động thực vật quý hiếm đang cú nguy cơ bị tiệtchủng
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lý bảo vệ nguồn nước, khụng khớ.
- Tài nguyờn thiờn nhiờn rất quan trọng trong cuộc sống.
- Để duy trỡ cuộc sống của con người.
2- Ghi nhớ: SGK
Bài 1: (124)
- Đất trồng, rừng, cỏt, mỏ than, mỏ dầu
giú, ỏnh sỏng mặt trời, hồ nước tự nhiờn, thỏc nước, tỳi nước ngầm.
Bài 3: (45)
- Tỏn thành ý b; c
- Khụng tỏn thành ý a ... 
4- Củng cố - Dặn dũ: 3'
 - Nhận xột tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3
tập đọc
Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu: 
	- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ; Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Con gái.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
? Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm gì?
? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
? Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khó?
? Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
? Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông Bờm của sư tử như thế nào?
? Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận giữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”
? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3- hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đánh giá.
- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, 
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết.
- Vì điều kiện giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng  có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bền khấn  bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận được.
- Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 5 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Tiết 4
Toán
ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: Biết:
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)
	- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? 4 học sinh làm bài tập 4.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng dưới lớp điền cho đầy đủ vào bảng đơn vị đo diện tích.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 
	 = 1000 000 mm2
1 ha = 10 000 m2
1 km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1 m2 = 0,01 dm2 1m2 = 0,000 001 km
1 m2 = 0,0001 km2 1 ha = 0,01 km2
 = 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 65000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha
846 000 m2 = 84,6 ha 9,2 km2 = 920 ha
5000 m2 = 0,5 ha 0,3 km2 = 30 ha
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Tiết 5
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I. Mục tiêu: 
	- Biết Nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
	- Biết Nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: Cung cấp điện, ngăn lũ,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì?
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì? 
? Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Trong thời gian bao lâu?
? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?
? Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.
* Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trườn.
? Cho biết trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
? Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào chống lũ lụt.
? Điện đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
* Bài học: sgk.
- Học sinh thảo luận, đọc sgk.
-  có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-  chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành.
- Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này.
- Học sinh lên chỉ.
- Trình bày 1 nhóm/ 1 ý.
-  họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khắn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng 
Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ- trả lời.
-  góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
-  cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
_____________________________________
Tiết 2: Chớnh tả: nghe viết:
Cụ gỏi của tương lai
I/ Mục tiờu
 - Nghe - viết đỳng bài CT, viết đúng các từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
 - Biết viết hoa tờn cỏc huõn chương danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3)
II. Đồ dựng dạy học.
	Thầy: Bảng phụ. 
 Trũ: Đồ dựng học tập.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 1' hỏt
	2. Kiểm tra: 3'	
 Huõn chương khỏng chiến; Huõn chương lao động
	3. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:
- Giỏo viờn đọc bài
- Em hóy nờu nội dung của bài?
- Cho học sinh viết từ khú
- Đọc cho học sinh viết bài
- Học sinh viết bài
- Đọc soỏt lỗi
- Giỏo viờn chấm bài.
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài
- Gọi học sinh làm theo cặp đụi
- Lớp làm vào phiếu học tập. Làm xong dỏn lờn bảng và trỡnh bày.
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài
- Gọi học sinh lờn bảng làm
- Nhận xột và chữa.
- Bài giới thiệu Lan Anh là bạn gỏi giỏi giang, thụng minh, được xem là mẫu người của tương lai.
Bài 2: (119)
Anh hựng lao động
Anh hựng Lực lượng vũ trang
Huõn chương lao động
Huõn chương Độc lập hạng Ba
Huõn chương lao động hạng Nhất
Huõn chương Độc lập hạng Nhất
Bài 3: (119)
a) ... Huõn chương Sao vàng
b) Huõn chươnng Quõn cụng ...
c) Huõn chương Lao động ...
4- Củng cố - Dặn dũ: 3'
 - Nhận xột tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3
Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: Biết:
	- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối 
	- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân
	- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 sgk.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng
- Gọi học sinh lên bảng làm lớp làm vở.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Gọi học sinh lên nhận phiếu (4 nhóm)
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) 
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
Mét khối
Đề-xi-mét khối
Xăng-ti-mét khối
m3
dm3
cm3 
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3
1 dm3 = 1000 cm3 ; 1 dm3 = 0,001 m2
1 cm3 = 0,001 dm3
b) Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.
Đọc yêu cầu bài 2.
1 m3 = 1000 dm3	1 dm3 = 1000 cm3
 ... ng hồ.
- Đọc yêu cầu bài 4.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.(BT1)
	- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2
II. Chuẩn bị:
	- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong “Truyện kể về bình minh”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 1, 3 tiết trước.
	- Nhận xét
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Bài 1:
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên chốt lại.
- Tác dụng của dấu phẩy. 
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu cùa bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Các em đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu.
- Học sinh làm vào vở, 1 vài bạn làm vào phiếu sau đó lên dán phiếu.
Ví dụ:
+ Câu b: Phong trào Ba đảm đang trong thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà  cho sự nghiệp chung.
+ Câu a: Khi phương đông vừa cẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót oang lưng.
+ Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
- Làm theo nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thàm bài và làm bài.
Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy rất sơm, đi ra vườn . cậu bé thích nghe điệu nhạc mùa xuân.
Có một thầy cô giáo cùng dậy sớm , đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu , hỏi  Môi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa thấy cánh hoa mào gà , cũng chưa thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn của mẹ , giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tiết 3: Kỹ thuật:
Lắp rụ bốt
I. Mục tiêu 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu. Rô-bốt tương đối chắc chắn 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu: Bộ lắp ghép 
- Rô bốt 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 1 phút 
2. Kiểm tra 2 phút sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới 30 phút 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng 
Quan sát và nhận xét mẫu hướng dẫn các thao tác kỹ thuật 
- Cho HS quan sát mẫu 
- Để lắp được rô bốt cần những bộ phận nào ? 
a) Chọn các chi tiết 
- Nêu tên các chi tiết cần để lắp rô bốt 
b) Lắp từng bộ phận 
+ Lắp chân rô bốt 
- Lắp chân rô bốt cần những gì 
+ Lắp thân rô bốt 
- Lắp các bộ phận khác 
+ Tay rô bốt 
+ ăng ten 
+ Trục bánh xe 
c) Lắp ráp rô bốt. 
- Lắp đầu rô bốt vào thân 
- Lắp thân rô bốt vào thanh đỡ cùng với 2 tam giác 
- Lắp ăng ten và thân rô bốt 
- Lắp 2 tay vào khớp vai rô bốt
- Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô bốt 
- Kiểm tra chuyển động 
- quan sát mẫu: Có 6 bộ phận 
Chân, thân, đầu, tay, ăng ten. Trục bánh xe. 
- 1 em nêu và chọn 
- Cả lớp cùng chọn 
- 4 thanh chữ U dài 
- 4 thanh 5 lỗ vào tấm nhỏ 
- Lấy bánh đai, bánh xe, thanh thẳng 5 lỗ: thanh chữ U ngắn 
- Thanh chữ L. tấm ẹ, thanh thẳng 5 lổ 
- Quan sát 
2 em nêu ghi nhớ 
4. Củng cố dặn dò 2 phút 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau thực hành 
______________________________
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
______________________________
Tiết 5
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. Chuẩn bị:
	Thông tin và hình trang 122, 123 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên một số loài thú sinh 1 lứa 1 con và 1 lứa nhiều con.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
? Hổ sinh con vào mùa nào?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đại diện lên trình bày.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
? Hươu ăn gì để sống?
? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hươu con mới sinh ra biết làm gì?
- Cho học sinh nối tiếp đứng lên phát biểu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi:
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1 nhóm tìm hiểu về hươu.
- Cách chơi: các nhóm đều học về cách “săn mồi” của hổ hoặc chạy trốn kẻ thù.
- Nhận xét nhóm nào chơi hay hơn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con được 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi.
+ Hươu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con
+ Hươu con vừa mới sinh đã biết đi và bú sữa.
“Thú săn mồi và con mồi”
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng hổ mẹ và 1 bạn đóng hổ con (Hươu mẹ và hươu con)
+ Còn lại cổ vũ.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Toán
phép cộng
I. Mục tiêu: 
	- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép tính lên bảng Ư hỏi để học sinh trả lời.
- Nêu các tính chất của phép cộng? Và viết công thức tổng quát. 
Bài 1: Làm cá nhân.
	 Tổng
a 	 + b = c
Số hạng
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
+ Cộng với O
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ư làm
c) 3 x = + = = 
- Nêu cách làm?
Bài 2: Giáo viên chữa một phần.
a) (689 + 875) + 125
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10,0 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Làm cá nhân.
a) x + 9,68 = 9,68
 x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68)
Bài 4: Giáo viên tóm tắt đề và hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ưlàm cặp đôi.
 581 + (878 + 419)
= (581 + 419) + 878
= 1000 + 878 = 1878
 83,75 + 46,98 + 6,25
= 83,75 + 6,25 = 46,98
= 90,0 + 46,98 = 136,98
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ư chữa bài.
b) + x = 
x = 0 (vì = ta có + 0 = = )
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc đề bài Ư làm nhóm.
Giải
Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
= 50% (thể tích bể)
	Đáp số: 50% thể tích bể.
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và làm bài.
Tiết 2
Tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Tranh vẽ hoặc ảnh một số con vật.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáp viên chép đề lên bảng:
Đề bài:
- Học sinh đọc đề và gợi ý trong sgk.
- Giáo viên nhắc: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật mà các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
	- Học sinh làm bài.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Địa lý
Các đại dương trên thế giới
I. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Thế giới
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của châu Đại Dương.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
1. Vị trí của các đại dương.
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
? Thái Bình Dương giáp với châu lục nào và đại dương nào?
? Đại Tây Dương giáp với châu lục và đại dương nào?
? Bắc Băng Dương giáp với chây lục và đại dương nào?
? Bắc Băng Dương giáp với châu lục và đại dương nào?
2. Một số đặc điểm của các đại dương.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích?
? Đại Dương nào có độ sâu lớn nhất? Độ sâu trung bình lớn nhất?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Ž Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong sgk.
- Giáp với châu Mĩ, châu á, châu Nam Cực, châu Đại Dương và giáp với các đại dương.
- Giáp với châu Mĩ, châu Phi, châu Âu, châu Nam Cực và giáp với các đại dương.
- Giáp với châu Phi, châu á, châu Đại Dương, châu Nam Cực và giáp với các đại dương.
- Giáp với châu Âu, châu á, châu Mĩ và giáp với các đại dương.
- Học sinh quan sát vào bảng số hiệu trong sgk.
- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất: 18 triệu km2.
- Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất: 13 triệu km2.
- Thái Bình Dương là đại dương có độ sâu lớn nhất (11034 m) và độ sâu trung bình lớn nhất (4279 m)
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
thể dục
giáo viên chuyên soạn
__________________________
Tiết 5
sinh hoạt 
tuần 30
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập.
	- Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức lớp:
	2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp
- Giáo viên nhận xét: 
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Lớp trưởng xếp loại.
Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp.
b) Phương hướng tuần sau:
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm.
- Tuần sau không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng đầy đủ, học bài và làm bài tập trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc