Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 35

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 35

Tiết 2: Đạo đức:

Thực hành cuối học kỳ II và cuối năm

I/ Mục tiờu :

 - Củng cố thực hành các bài đạo đức trong năm học

 - HS cú ý thức rốn luyện đạo đức qua các bài đạo đức đó học.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Thầy: Nội dung bài

 Trũ: Đồ dùng

III/ Các hoạt động dạy học

1- Ổn định tổ chức 1' Hỏt

2- Kiểm tra: 3'

 Tại sao phải bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn?

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiết 1
chào cờ
tuần 35
_________________________
Tiết 2: Đạo đức:
Thực hành cuối học kỳ II và cuối năm
I/ Mục tiờu :
 - Củng cố thực hành cỏc bài đạo đức trong năm học
 - HS cú ý thức rốn luyện đạo đức qua cỏc bài đạo đức đó học.
II/ Đồ dựng dạy học:
 Thầy: Nội dung bài
 Trũ: Đồ dựng
III/ Cỏc hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức 1' Hỏt
2- Kiểm tra: 3'
 Tại sao phải bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn?
3- Bài mới : 28'
a- Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b- Nội dung bài dạy: 
 HĐ1: Tỡm hiểu những địa danh và những mốc thời gian quan trọng?
1- Ngày 2/9/1945? 
2- Ngày 7/5/1954?
3- Ngày 30/4/1975?
4- Sụng Bạch Đằng?
5- Bến Nhà Rồng?
HĐ2 . Hoạt động lớp.
- Hóy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyờn?
- Là ngày quốc khỏnh của nước Việt Nam
- Là ngày chiến thắng Diện Biờn Phủ, dõn tộc Việt Nam chiến thắng thực dõn Phỏp.
- Là ngày giải phũng Miền Nam thống nhất Đất nước.
- Sụng Bạch Đằng nơi Ngụ Quyền chiến thăng quõn Nam Hỏn
- Là nơi Bỏc Hồ ra đi tỡm đương cứu nước.
- Khụng khai thỏc nước ngầm bừa bói.
- Trồng cõy gõy rừng 
- Sử dụng điện hợp lớ
-Sử dụng nước tiết kiệm, xõy dựng bảo vệ cỏc khu bảo tồn quốc gia.
4. Củng cố - Dặn dũ: 3'
- Nhận xột tiết học
Tiết 3
tập đọc
ôn tập – kiểm tra (t1)
I. Mục tiêu: 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
	- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên 11 bài tập đọc; 5 bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 - 34.
	- Phiếu học tập. Bảng phụ chép nội dung về CN- VN trong các kiểu câu kể.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Kiểm tra 1/ 4 số học sinh.
? Học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Giáo viên theo dõi, ra câu hỏi.
-  Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài về chỗ chuẩn bị 1- 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ- trả lời, trình bày vào phiếu lớn- Trình bày trước lớp.
a) Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào
Cấu tạo
- Danh từ (cụm danh từ)
- Đại từ
- Tính từ (cụm tính từ)
- Động từ (cụm động từ)
b) Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Là gì (là ai, là con gì)
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là + danh từ (cụm danh từ)
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Tiết 4
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Bài tập 3 (176)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa nhận xét.
a) 
b) 
c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1
 = (3,57 + 2,43) x 4,1
 = 6 x 4,1 = 24, 6
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
	Đáp số: 1,2 m
- Học sinh làm cá nhân.
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/ h)
Quãng sông thuyền xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc thuyền đi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/ h)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km/ h là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km
	 b) 5,5 giờ.
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Nhận xét, đánh giá.
	5. Dặn dò:	- Bài tập 5 (177)
Tiết 5
Lịch sử
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
(Trường ra đề)
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 2: Chớnh tả:
ễn tập cuối học kỳ II
(Tiết 2)
I/ Mục tiờu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Hoàn chỉnh được bảng thống kê về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2
II/ Đồ dựng dạy học:
 Thầy: Phiếu học tập
 Trũ: Đồ dựng
III/ Cỏc hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức 1' Hỏt
2- Kiểm tra: 3'
 Đọc bài Nếu trỏi đất thiếu trẻ em?
3- Bài mới 28'
a- Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b- Nội dung bài dạy: 
 - Kiểm tập đọc và học thuộc lũng: GV viết bài tập đọc ra phiếu gọi HS lờn bốc thăm đọc.
 - Bài tập (162, 163)
1-Năm học
2- Số trường
3- Số HS
4- Số GV
5Tỉ lệ HS dõn tộc thiểu số 
2000 - 2001
2001 - 2002 
2002 - 2003
2003 - 2004
2004 -2005
 13859
 13903
 14163
 14346
 14518
 9741100
 9315300
 8815700
 8346000
 7744800
 355900
 359900
 363100
 366200
 362400
15,2
15,8
16,7
17,7
19,1
- 1 em đọc bài tập 
- Nờu yờu cầu của bài
- HS làm theo cặp đụi
- 1 Nhúm làm vào giấy khổ to. Làm song dỏn lờn bảng trỡnh bày.
Bài 3(164)
a) Số trường hàng năm tăng
b) Số HS hàng năm giảm.
c) Số GV hàng năm lỳc tăng lỳc giảm
d) Tỉ lệ HS dõn tộc thiểu số tăng
 4. Củng cố - Dặn dũ: 3'
- Nhận xột tiết học
 - Về chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 3
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm rồi chữa bài.
a) 0,08
b) 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
Kết quả là:
a) 33	b) 3,1
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
 Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số % của học sinh gái và cố học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
	Đáp số: 47,5% ; 52,5%
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
Luyện từ và câu
ôn tập – kiểm tra (t3)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
	- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	- Hai ba tờ phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
* Kiểm tra học thuộc lòng: (1/ 4 học sinh trong lớp)
Bài tập 2: 	- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên hỏi:
? Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục Tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
? Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
? Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
- Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu đã kẻ sẵn mẫu rồi gọi học sinh lên bảng ghi bảng thống kê.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên phát bút dạ cho học sinh làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Thống ke theo 4 mặt: Số trường, số học sinh, số giáo viên, tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
- Gồm 5 cột dọc.
- Có 5 hàng ngang ghi số liệu của 5 năm học.
- Học sinh trao đổi rồi ghi trên giấy nháp.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh làm bài trên phiếu.
- Trình bày kết quả.
a) Số trường hằng năm tăng hay giảm?	- Tăng
b) Số học sinh hằng năm tăng hay giảm?	- Giảm
c) Số học sinh hằng năm tăng hay giảm?	- Lúc tăng lúc giảm.
d) Tỉ số học sinh dân tộc thiểu số hằng năm 	- Tăng.
tăng hay giảm?
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
__________________________________
Tiết 5
Khoa học
ôn tập: môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu khái nhiệm về môi trường.
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi.
Dòng 3: Là môi trường của nhiều 
Dòng 4: Của cải sẵn có trong 
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh trọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu 2: Yếu tố nào nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu 3: Trong các biện pháp 
Câu 4: Đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
bị tàn phá
b) Không khí bị ô nhiễm.
c) Chất thải
d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
e) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài.
- Học bài cũ
Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2008
Tiết 1: Mĩ thuật:
Tổng kết năm học. Trưng bày cỏc bài vẽ
I. Mục tiờu:
- GV và HS thấy được kết quả dạy học mĩ thuật trong năm học và trong bậc học.
- Nhà trường thấy được cụng tỏc quản lý dạy, học mụn mỹ thuật.
- GV rỳt kinh nghiệm cho những năm học tiếp theo.
II. Hỡnh thức tổ chức:
- GV chọn cỏc bài vẽ đẹp ở cỏc phõn mụn.
- Treo cỏc bài vẽ trờn bảng lớp để mọi người xem cú tờn tranh, tờn lớp, tờn HS.
- Bày cỏc bài tập nặn vào khay cú tờn bài nặn, tờn HS.
- GV tổ chức cho HS xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nõng cao hơn nhận thức, cảm thụ cỏi đẹp.
III. Đỏnh giỏ:
- Tổ chức cho cỏc em xem và gợi ý cỏc em nhận xột đỏnh giỏ.
- Khen ngợi những em cú bài vẽ đẹp và những tập thể học tập tốt.
Tiết 2
Kể chuyện
ôn tập – kiểm tra (t4)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức và đầy đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài: 
	2. Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập:
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
? Nêu lại về cấu tạo của 1 biên bản?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Giáo viên và học sinh thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm một số biên bản.
- Giáo viên mời 1, 2 học sinh viết biên bản tốt trên phiếu, dán bài lên bảng và đọc kết quả.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc bài “Cuộc họp chữ viết”
- Giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không dùng dấu chấm câu nên đã viết những dấu câu rất kì quặc.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết vào vở hoặc vở bài tập theo mẫu trên.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Học sinh đọc kết quả.
- Cả lớp chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Tiết 3
Tập đọc
ôn tập – kiểm tra (t5)
I. Mục tiêu: 
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
	- Đọc bài thơ: “Trẻ con ở Sơn Mỹ” tìm những chi tiết hình ảnh sống động trong bài thơ; 
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số học sinh còn lại)
- Gọi học sinh lên bảng bốc phiếu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Bài tập.
- Giáo viên giải thích: Sơn Mỹ là 1 tỉnh, 1 xã thuộc huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Giáo viên nhắc học sinh: Miêu tả 1 hình ảnh không phải là diễn lại bằng văn xuôi, câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra.
- Mời 1 học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Mời 1 học sinh đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- Cho học sinh chọn hình ảnh mà em thích.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
(1 học sinh đọc yêu cầu và bài thơ và 1 học sinh đọc các câu hỏi tìm hiểu bài)
- Lớp đọc thầm bài thơ.
“Tóc bết đầy nước mạn
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn”
Từ Hoa xương rang chói đỏ đến hết.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết tìm tỉ số % và giải toán về tỉ số %; Tính diện tích và tính chu vi của hình tròn.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Phần I: Hướng dẫn học sinh khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Bài 1: 	0,8% ?
Bài 2: Biết 95% của 1 số là 475 vậy của số đó là.
Bài 3: 
Phần II: Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn cách giải.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ.
120% = 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
	C. 
	C. 100
	Khoanh vào D.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Diện tích phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2
	 b) 62,8 cm
Bài giải
Số tiền mua cá là:
88 000 : (5 + 6) x 11 = 48 000 (đồng)
	Đáp số: 48 000 đồng.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5
Tập làm văn
ôn tập – kiểm tra (t6)
I. Mục tiêu: 
	- Nghe - viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ” tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
	- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy viết 2 để bài.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nghe - viết
- Giáo viên đọc thầm lại 11 dòng thơ.
- Giáo viên nhắc chú ý những từ dễ sai Sơn Mỹ, chân trời, 
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm vở
- Giáo viên cùng học sinh phân tích đề gạch chân dưới những từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu.
- Quan sát, đôn đốc các em làm bài.
- Chấm bài.
- Học sinh nghe và theo dõi trong SGK.
- Học sinh đọc thầm lại.
- Học sinh viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Tả một đám trẻ (không phải tả 1 đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê.
- Học sinh làm bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tiết 1
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết giải toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hộp chữ nhật .
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu cho từng học sinh.
- Học sinh chấm, báo cáo kết quả.
2..3 Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
1. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả C.
2. Học sinh làm- trao đỏi phiếu kiểm tra A.
Vì: Thể tích của bể là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm3) = 96 (dm3)
Nửa thể tích của bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm3)
3.B: Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được:
11 - 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = (giờ) = 80 (phút)
- Đọc yêu càu bài 1.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ)
Tuổi của mẹ là:
 (tuổi)
- Đọc yêu cầu bài 2.
Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2 419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2 419 467 = 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/ km2 thì trung bình mỗi km2 có thêm:
100 - 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554 190 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35,82%
	 b) 554 190 người
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
Tiết 2
Luyện từ và câu
Kiểm tra (t7)
(Đề và đáp án phòng ra)
Tiết 3: Kỹ thuật:
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu: 	
- Đã nêu trong tuần 33
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu 
- Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 1 phút 
2. Kiểm tra 2 phút sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới 30 phút 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng 
Thực hành 
- T/C cho HS thực hành tiếp ở tiết 2
- GV đi quan sát và hướng dẫn cho các em thực hành còn chậm 
- Gọi HS đọc mục III: Đánh giá 
+ Lắp được mô hình đúng thời gian 
+ Đúng qui trình kỹ thuật 
+ Chắc chắn, chuyển động được 
- GV đánh giá kết quả 
- Thực hành tiếp (T3) 
- Trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về thực hành thêm cho thành thạo 
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
Khoa học
Kiểm tra cuối năm
Trường ra đề
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tiết 1
Toán
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
(Đề và đáp án phòng ra)
Tiết 2
Tập làm văn
kiểm tra viết (t8)
(Đề và đáp án phòng ra)
Tiết 3
Địa lý
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Trường ra đề
Tiết 4
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
sinh hoạt
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong học kì II.
	- Biết được tình hình học tập của lớp ở học kỳ II và cuối năm.
	- Từ đó học sinh biết tự giác để vươn lên trong học tập.- HS thấy được tác dụng lớn của việc ôn tập hè mà cố gắng ôn tập.
	- Giáo dục ý thức tích cực, tự giác học bài.
II. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt:	
1) Kiểm điểm tuần 35.
	- Lớp trưởng nhận .
	- Tổ thảo luận Ž tự đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và xếp loại tổ.
2) Sơ kết học kì II.
- Giáo viên nhận xét chung 2 mặt hoạt động của lớp ở học kỳ II: học tập , hạnh kiểm.
- Nhận xét từng cá nhân.
	- Lớp nghe và bổ sung.
3) HD HS ôn tập hè.
- GV nhận xét tình hình chung trong năm học vừa qua về các mặt học tập, lao động văn thể.
- Tuyên dương em khá.
- Nhắc nhở em yếu.
- Giáo viên HD HS ôn tập hè hai môn: Toán và Tiếng Việt.
- Phân bố bài tập cụ thể cho từng HS luyện: HS liên hệ bản thân.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 l5.doc