Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 19 - Nguyễn Thị Mỹ Hà

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 19 - Nguyễn Thị Mỹ Hà

Học vần: (Bài 77) ăc- âc

 I.Mục đích yêu cầu:

 Sau bài học học sinh biết:

 - Đọc và viết được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

 - Đọc được câu ứng dụng : Những đàn chim ngói

 Mặc áo màu nâu

 Đeo cườm ở cổ

 Chân đất hồng

 Như nung qua lửa.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang.

 II. Đồ dùng dạy học :

 Tranh minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 19 - Nguyễn Thị Mỹ Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G28 
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 
Học vần: (Bài 77) ăc- âc
 I.Mục đích yêu cầu: 
 Sau bài học học sinh biết:
 - Đọc và viết được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
 - Đọc được câu ứng dụng : Những đàn chim ngói
 Mặc áo màu nâu
 Đeo cườm ở cổ
 Chân đất hồng
 Như nung qua lửa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
 II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
3’
5’
4’
3’
5’
4’
5’
1’
10’
10’
10’
3’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy bài mới:
 Tiết 1
 a. Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta học vần: ăc, âc. Giáo viên viết bảng ăc, âc.. Cho học sinh đọc.
b. Dạy vần : 
 ăc
 * Nhận diện vần: 
-Vần ăc được tạo nên từ ă và c.
- Cho HS ghép vần ăc
- Cho học sinh so sánh ăc với oc
* Đánh vần :
- Vần: 
 + Phát âm vần ăc
 + Hướng dẫn đánh vần: á– cờ - ăc. Đọc trơn ăc
 + Chỉnh sửa phát âm. 
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng mắc
 +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa mắc?
 +Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
á– cờ - ăc 
 mờ – ăc – măc- sắc - mắc
mắc áo
 Lưu ý chỉnh sửa phát âm nhịp đọc cho HS.
 *Viết: 
-Vần đứng riêng:
 +Viết mẫu ăc Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
 +Viết mẫu: mắc áo
. Cho Hs luyện viết bảng con.
 âc
 * Nhận diện vần: 
-Vần âc được tạo nên từ â và c
- Cho HS ghép vần ăc
- Cho học sinh so sánh âc với ăc
* Đánh vần :
- Vần: 
 + Phát âm vần âc
 + Hướng dẫn đánh vần: ớ– cờ- âc. Đọc trơn âc
+ Chỉnh sửa phát âm. 
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng gấc
 +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa gấc?
+Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
ớ– cờ - ac 
gờ – âc-gâc – sắc – gấc.
quả gấc
*Viết: 
-Vần đứng riêng:
 +Viết mẫu âc. Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
+Viết mẫu: quả gấc 
Cho HS luyện viết bảng con.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 Cho 2 đến 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
 GV giải thích các từ này.
 GV đọc mẫu
 Tiết 2
c. Ổn định tổ chức.
d.Luyện tập:
-Luyện đọc 
+ Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa.
+ Đọc câu ứng dụng: 
 . Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu ứng dụng.
 . Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng.
 . Đọc mẫu câu ứng dụng.
-Luyện viết:
 Nêu yêu cầu viết . Cho HS viết vào vở : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói:
 Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói:
+Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
 Cho HS quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý.
+ Em hãy chỉ tranh và dùng lời để giới thiệu với các bạn nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang.
+ Ruộng bậc thang thường có ở đâu?Để làm gì?
+ Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì?
4.Củng cố:
- Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo
- Cho học sinh chơi trò chơi. 
5.Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét lớp học. 
- Dặn học sinh về nhà học lại bài . 
- Tìm chữ có vần vừa học.
- Xem trước bài 78: uc, ưc.
 Nghe nhận xét.
 -Nghe giới thiệu.
- Học sinh đọc ăc, âc.
- Ghép vần ăc
 - So sánh:
 Giống: kết thúc bằng c
Khác: ăc bắt đầu bằng ă
- HS phát âm ăc
 -Luyện đánh vần: á– cờ - ăc
 ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn ăc
- Ghép tiếng mắc 
- m đứng trước ăc đứng sau, dấu sắc ở trên âm ă
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự.
- Luyện viết bảng con ăc
- Luyện viết bảng con mắc áo
- Ghép vần ăc
- So sánh: 
Giống:kết thúc bằng c.
Khác:âc bắt đầu bằng â
 - HS phát âm.
 -Luyện đánh vần ớ– cờ - âc.( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn âc
- Ghép tiếng gấc
- g đứng trước âc đứng sau, dấu sắc ở trên âm â.
 - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Luyện viết bảng con âc
- Luyện viết bảng con quả gấc.
- Đọc từ ngữ ứng dụng: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
- Nghe đọc mẫu.
-HS đọc lại .
-Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK 
- Quan sát tranh minh họa.
- Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm,lớp )
-Nghe đọc mẫu.
 - Đọc lại câu ứng dụng.
- Viết vào vở tập viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
 - Ruộng bậc thang..
.
-Đọc lại bài
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
I.Mục tiêu :* Giúp HS hiểu :
	 - Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ. Vì vậy em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
	 - HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II.Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1. Bút chì màu. Tranh bài tập 2 phóng to. 
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
25’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Lễ phép vâng lời thầy,côgiáo.
b.Giảng bài :
* Hoạt động1: Đóng vai( Bài tập 1) 
-GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhón đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1.
- Qua đóng vai của các nhóm:
+Nhóm nào thể hiện được lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa ?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? 
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách, vở cho thầy, cô giáo ?
 Kết luận: Khi gặp thầy giáo cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo cô giáo, cần đưa bằng hai tay.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- GV cho HS đánh dấu vào tranh.
GV kết luận: 
- Thầy ,cô đã không quản khó khăn, mệt nhọc để chăm sóc dạy dỗ các em.Để tỏ lòng biết ơn thầy cô các em cần lễ phép và lắng nghe và làm theo lời thầy, cô dạy bảo.
4.Củng cố– Dặn dò:
- Bài học hôm nay là gì?
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau bài 
Hát
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ học tập.
- Chia nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Một số HS đóng vai trước lớp.
- HS nhận xét đưa ra những ý kiến khác nhau.
- Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần phải chào hỏi lễ phép
- Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy, cô giáo cần đưa hai tay.
- HS đánh dấu vào tranh
- HS trình bày, giải thích vì sao đánh dấu quần áo bạn đó.
- Lớp nhận xét trao đổi.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội: Cuộc sống xung quanh ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: 
	* Giúp HS biết.
 - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
 - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong bài 18 – 19 SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
5’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Nghề nghiệp của những người ở xung quanh trường là nghề gì?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
Cuộc sống xung quanh (T2)
b.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK
Mục tiêu:
- HS biết phân tích 2 bức tranh trong SGK, để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bước tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
-GV yêu càu HS xem 2 bức tranh ở bài 18 và 19 về cuộc sống ở thành phố và nông thôn.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và trả lời các câu hỏi.
Bước 2: GV gọi HS trả lời:
- Bức tranh ở trang 38, 39 về cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ?
- Bức tranh ở trang 40 , 41 vẽ về cuộc sôùng ở đâu ? Vì sao em biết ?
Kết luận:
- Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố .
* Hoạt động 2
GV giúp HS nhận ra những nét nổi bật về cuộc sống ở địa phương mình.
-GV giới thiệu các nghề truyền thống ở địa phương mình.
4.Củng cố
Bài học hôm nay là gì?
- Liên hệ thực tế.
+ GV cho HS nêu một số nghề ở địa phương.
5. Nhận xét dặn dò: 
Nhận xét chung tiết học
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau :An toàn trên đường đi học.
- Họ làm nghề nông (cày cấy, trồng khoai, trồng rau, nuôi trâu bò .)
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi trong nhóm. Mỗi HS lần lượt chỉ vào các hình trong hai bức tranh và nói về những gì em đã nhìn thấy. 
- HS trả lời trước lớp.Tranh 38, 39 vẽ cuộc sống ở nông thôn, Vì trong tranh có các bác nông dân đang cày ruộng, tưới cây, tưới rau.
 ... ập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, GV nhận xét, uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Sau lần 2GV nhận xét cho 1-2 HS thực hiện động tác mẫu rồi cho tập lần 3.
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- Cho cán sự điều khiển.
- GV nêu tên trò chơi và nhắc tóm tắt lại cách chơi. Lần 1 chơi thử. Lần 2 chơi
chính thức. 
- Đội hình 3 hàng ngang 
-Đội hình 3 hàng ngang
III. Phần kết thúc:
1.Thả lỏng 
2.Củng cố 
3.Nhận xét:
5’
- Đi thường theo nhịp, hát, vỗ tay. 
- Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 
- Đội hình hàng dọc.
.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	 Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
 Toán: (Tiết 76) Hai mươi. Hai chục
I.Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là hai chục.
-Biết đọc, viết số đó.
II.Đồ dùng học tập : Vở bài tập toán 1. Bó chục que tính và các que rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
15’
3’
2’
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS viết và phân tích các số16,17, 18,19.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Giới thiệu bài và ghi đề 
b.Giới thiệu số 20:
- Cho HS lấy 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chục qre tính nữa.
+ Được tất cả bao nhiêu que tính?
-Một chục que tính và Một chục que tính là Hai chục que tính. Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính.
- Hai mươi còn gọi là hai chục.
-Giáo viên viết số 20 cho HS đọc.
- Số 20 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?
- Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0.
d. Thực hành:
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Kẻ bảng bài tập 1.
Cho HS làm bài bảng lớp vàVBT .
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS thực hành trong VBT đổi vở chữa bài 
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS làm bài vở bài tập.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vở bài tập.
4.Củng cố :Bài học hôm nay là gì?
5. Nhận xét dặn dò : 
Nhận xét lớp học. Dặn HS xem lại các bài tập. Xem trước bài: Phép cộng dạng 14 + 3
- HS viết số và phân tích số.
- Nghe giới thiệu.
-HS lấy 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chục qre tính nữa.
- Hai mươi que tính.
-HS đọc Hai mươi.
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
-Viết theo mẫu
-HS làm bài bảng lớp và VBT.
- Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. 
- HS làm bài VBT.
- Viết theo mẫu.
- HS làm bài vào VBT.
 - Điền số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống. 
- HS làm bài VBT.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tập viết:(Tiết 17) tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh viết đúng đều nét và đẹp các từ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. Theo mẫu chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ các từ tập viết viết trên khung ô li.
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
1’
5’
7’
10’
3’
2’
3’
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS viết bảng lớp, bảng con: xay bột , nét chữ, kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn viết chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 -Viết treo mẫu cho HS nhận xét. 
- GV hướng dẫn qui trình viết của từng chữ, lưu ý HS chiều cao, cách nối giữa các con chữ.
c. Học sinh luyện viết bảng con:
 -Tô lại từng từ trên bảng lớp cho HS luyện viết vào bảng con
Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
d. Viết vào vở tập viết:
 -Nêu yêu cầu như trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào vở.
 - Theo dõi và uốn nắn một số học sinh viết yếu. 
 e. Chấm bài: Thu một số vở chấm điểm.
 3. Củng cố: Cho học sinh thi viết chữ theo tổ.
 4. Nhận xét dặn dò:
 Nhận xét lớp học. Dặn học sinh về nhà viết thêm các chữ đã học vào vở ô li. 
- HS viết : xay bột , nét chữ, kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết Trên bảng lớp, bảng con.
-Nhận xét chiều cao các con chữ.Nét nối giữa các chữ.
- Nghe hướng dẫn của giáo viên.
- Luyện viết bảng con các từ:
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
 - HS viết lại nếu chưa đúng.
 -Viết bài vào vở tập viết.
-Thi viết chữ theo tổ nhóm.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết (Tiết 18) con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh viết đúng đều nét và đẹp các chữ: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.. Theo mẫu chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ các từ tập viết viết trên khung ô li.
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
1’
5’
7’
10’
3’
2’
3’
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng lớp, bảng con: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn viết chữ con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
- GV treo mẫu chữ, cho HS quan sát nhận xét. 
- GV hướng dẫn qui trình viết của từng chữ, lưu ý HS cách nối giữa các con chữ.
c. Học sinh luyện viết bảng con:
 -Tô lại từng chữ trên bảng lớp cho HS luyện viết vào bảng con
Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
d. Viết vào vở tập viết:
 -Nêu yêu cầu như trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào vở.
 - Theo dõi và uốn nắn một số học sinh viết yếu. 
 e. Chấm bài: Thu một số vở chấm điểm.
 3. Củng cố: Cho HS thi viết chữ theo tổ nhóm
 4. Nhận xét dặn dò:
 Nhận xét lớp học. Dặn học sinh về nhà viết thêm các chữ đã học. vào vở ô li. 
- HS viết : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
trên bảng lớp, bảng con.
 -HS nhận xét về chiều cao các con chữ, khoảng cách của các chữ 
- Nghe hướng dẫn của giáo viên.
- Luyện viết bảng con các từ:
con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp
 - HS viết lại nếu chưa đúng.
 -Viết bài vào vở tập viết.
- Thi viết chữ theo tổ nhóm.
 Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................... 
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu:
 - Tổng kết hoạt động trong tuần 19. Nêu ra những ưu khuyết điểm.
 - Đề ra hoạt động tuần 20
 II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 19
 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
 - Lớp trưởng có ý kiến bổ sung.
 - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
 + Ưu điểm: 
 . Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. 
 . Tham gia dọn vệ sinh trường lớp tốt.
 . Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
 . Một số học sinh thuộc bài, chữ viết đẹp trật tự trong giờ học: Thật, Hiệp , Lân, Phụng, Thắng, Thạnh, Thời...
 . Học sinh tham gia thi đầy đủ.Đạt điểm cao.
 . Tổ trực trực nhật tốt.
 + Tồn tại:
 . Một số học sinh không đủ đồ dùng học tập: Tạo, Thắng.
 . Một số học sinh không trật tự trong giờ học: Mạnh, Giang, Danh, Từ... 
 . Một số học sinh nghỉ học, đi học trễ do thời tiết: Uyên,, 
Lân, Thắng, Hồng... 
 Hoạt động 2: (15’) Đề ra phương hướng hoạt động tuần 20
 Giáo viên chủ nhiệm nêu các hoạt động của tuần tới:
- Họp phụ huynh vào ngày 18 \ 1 \ 2009
- Sơ kết học kì 1 vào giờ chào cờ thứ hai ngày 
 19 \ 1 \ 2009
 - Duy trì có chất lượng 15 phút đầu giờ: Kiểm tra bài lẫn nhau, một số học sinh yếu đọc bài.
 -Vệ sinh trường lớp .
- Phụ đạo một số hoc sinh yếu vào sáng thứ năm.
- Tập múa bài : “ Hoa vườn nhà Bác”
- Đăng kí một tiết dạy tốt.
 - Phân công trực nhật: tổ 1.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
- Ý kiến của lớp trưởng.
- Nghe nhận xét của giáo viên
- Thảo luận phương hướng hoạt động tuần 20
- Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng các thành viên trong lớp. 
-Phân công thực hiện: Trưởng cùng các thành viên trong tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1B(4).doc