Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 22

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 22

 Chào cờ đầu tuần 16 ( 15 phút)

 * Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ.

 Hoạt động tập thể

I. Mục tiêu:

 - Tập hát bài: Nụ hoa cách mạng.

 - Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 
 Chào cờ đầu tuần 16 ( 15 phút)
 * Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ.
 Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu: 
 - Tập hát bài: Nụ hoa cách mạng.
 - Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
II. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
1. Phần mở đầu:
+ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành ba hàng dọc, điểm số báo cáo.
GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt.
+ Khởi động:
Vỗ tay và hát.
2.Phần cơ bản:
*Học hát bài: Nụ hoa cách mạng.
- Cho HS đọc lại lời ca bài hát.
- GV hát mẫu.
- Tập hát từng câu.
GV hát mẫu từng câu và bắt nhịp cho HS hát.
- GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn cụ thể cho từng em.
- Tập hát nối tiếp các câu.
- Hát cả bài theo từng nhóm, tổ.
- GV nhận xét sủa sai.
- Gọi một số HS khá hát. GV nhận xét.
3. Phần kết thúc: 
- Lớp chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng dọc.
- Vỗ tay và hát
- Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn tập hát bài Nụ hoa cách mạng.
- HS đọc lại lời ca bài hát.
- Nghe hát mẫu.
- Tập hát từng câu.
- Tập hát nối tiếp các câu.
- Hát theo từng nhóm, tổ.
- HS khá hát.
- Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi
- Tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Học vần: (Bài 90) 	Ôn tập 
I. Mục tiêu:
 - HS đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng p.
 - Đọc đúng các từ ngữ: đầy ăp, đĩn tiếp, ấp trứng.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: 	Cá mè ăn nổi
	Cá chép ăn chìm
	Con tép lim dim
	Trong chùm rễ cỏ
	Con cua áo đỏ
	Cắt cỏ trên bờ
	Con cá múa cờ
	Đẹp ơi là đẹp. 
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn ( trang 16 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể: Ngỗng và Tép.
III.Các hoạt động dạy học 
Tg
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
12’
8’
5’
1’
12’
8’
10’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS đọc và viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
- Gọi 2 HS đọc SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Tiết 1
a.Giới thiệu:
 -Tuần qua chúng ta được học vần gì? 
 - Ghi bảng. 
 - GV đính bảng ôn lên bảng. Cho học sinh phát biểu bổ sung và nhận xét.
b.Ôn tập: 
 * Các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần
+ GV đọc âm, HS chỉ chữ.
+ Học sinh chỉ chữ và đọc âm
* Ghép chữ thành vần.
- GV cho HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: đầy ăp, đón tiếp, ấp trứng 
- Kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm đọc mẫu.
- Giải thích các từ ngữ.
* Tập viết:
- GV viết mẫu cho HS viết vào bảng con: đầy ăp, đĩn tiếp, ấp trứng 
- GV nhận xét chữ viết của HS
 Tiết 2
c. Ổn định tổ chức.
d. Luyện tập:
* Luyện đọc:
 - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
 Chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
 GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc đoạn thơ
Phân tích đánh vần các tiếng có vần vừa ôn.
- GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- GV đọc mẫu.
*Luyện viết và làm bài tập:
- GV cho HS luyện viết các từ còn lại trong vở bài tập. 
*Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên câu chuyện: Ngỗng và Tép - GV kể diễn cảm, kèm theo các tranh minh hoạ.
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
4.Củng cố: 
 - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc. 
- GV cho HS tìm chữ có vần vừa học.
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét lớp học. Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị bài Bài 91: oa, oe.
- Về nhà tập viết các từ ứng dụng vào vở ôli.
- HS đọc và viết vào bảng lớp và bảng con.
- 2 HS đọc bài SGK.
- op, ap, ăp, ôp, ơp,ep, êp, ip, up, iêp, ươp.
- Các vần này có âm p ở cuối.
- Chỉ chữ
- Chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Đọc các từ ngữ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp).
- Phân tích đánh vần.
- Nghe đọc mẫu.
- Nghe giải thích các từ ứng dụng
- HS đọc lại
- HS viết vào bảng con: đầy ăp, đĩn tiếp, ấp trứng 
- Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm lớp.
- HS thảo luận nhóm về bức tranh minh hoạ.
- HS đọc đoạn thơ.
- Phân tích đánh vần các tiếng có vần vừa ôn.
- Nghe đọc mẫu.
- HS đọc lại.
- HS luyện viết các từ còn lại trong vở Tập viết. 
- HS đọc tên câu chuyện: Ngỗng và Tép 
- Nghe kể chuyện. 
- Thảo luận nhóm và cử đại diện kể, mỗi nhóm một đoạn.
- Đại diện các nhóm kể chuyện.
- Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sắn sàng hy sinh vì nhau.
- HS đọc lại bài.
- Tìm chữ có vần vừa học. 
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức: ( Tiết 22 ) Em và các bạn ( Tiếp theo ) 
I- MỤC TIÊU:* Giúp HS hiểu:
	- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
	- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng vui chơi.
	* Hình thành cho HS:
	- Kĩ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
	- Hành vi, cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II - CHUẨN BỊ: - Vở BT.
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
2’
10’
8’
2’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học khi chơi ? 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu.
b. Các hoạt động:
 Khởi động: hát bài “Lớp chúng ta kết đoàn” 
* Hoạt động 1: Đóng vai 
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn(các tranh của bài tập 3).
- Thảo luận:
 +Em cảm thấy thế nào khi: Em được bạn cư xử tốt? Em cư xử tốt với bạn?
- Nhận xét chốt lại cách ứng xử phù hợp và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn.
* Hoạt động 2:HS vẽ tranh về chủ đề Bạn em.
- Nêu yêu cầu vẽ tranh.
- Cho HS trưng bày tranh.
- Nhận xét khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
 4. Củng cố: 
- Hôm nay ta học bài gì ? 
 5. Nhận xét, dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại các bài tập. Xem trước bài: Đi bộ đúng quy định. 
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần phải đối xử tốt với bạn khi học khi chơi. 
- Lớp hát bài “Lớp chúng ta kết đoàn” 
- HS chia nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe nhận xét của giáo viên.
- HS vẽ tranh về chủ đề Bạn em.
- HS trưng bày tranh cả lớp xem và nhận xét.
- Em và các bạn 
	Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tự nhiên và xã hội: (Tiết: 22) Cây rau.
 I -MỤC TIÊU:*Giúp học sinh biết:
	- Nêu tên một số cây rau và nơi sống của nó. 
	- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
	- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. 
	- Có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh các cây rau. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
7’
5’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Để tai nạn không xảy ra, chúng ta chú ý điều gì khi ra đường ?
- Khi đi bộ chúng ta chú ý điều gì ? 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cây rau.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau, phân biệt được các loại rau.
- Cách tiến hành:
 Bước 1:
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, hướng dẫn HS quan sát cây rau ( đã chuẩn bị ) trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nêu tên những bộ phận của cây rau. Bộ phận nào ăn được ? Em thích ăn loại rau nào?
Bước 2:
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày.
ð kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau. Bắp cải, su hào 
 + Cây rau có: rễ, thân, lá.
 + Các loại ra ... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
 Toán ( Tiết 88 ) Luyện tập (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK và Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
6’
6’
6’
6’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS chữa bài tập 1, 2 trang 121 SGK.
- GV cùng HS nhận xét
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập 
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1: - Gọi một HS đọc bài toán và điền số vào tóm tắt.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài 2: Gọi một HS đọc bài toán và điền số vào tóm tắt.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
Gọi một HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
* Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
Cho HS làm bài bảng lớp và Vở bài tập.
- GV nhận xét và chữa bài.
 4. Củng cố: Cho HS chơi trò chơi.
 5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2 trong SGK tr 122
- HS chữa bài tập SGK. 
- HS đọc bài toán và điền số vào tóm tắt.
- Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp viết phép tính vào bảng con.
 Bài giải
 Cả hai bạn hái được là:
 10 + 5 = 15( bông hoa)
 Đáp số: 15bông hoa
- HS đọc bài toán và điền số vào tóm tắt.
- Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Bố nuôi tất cả là:
 12 + 4 = 16( tổ ong)
 Đáp số: 16 tổ ong
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- HS làm bài vào Vbt. 
- Tính theo mẫu.
- HS làm bài bảng lớp và Vở bài tập
 Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Học vần: (Bài 94) oang - oăng
 I. Mục đích yêu cầu: 
 Sau bài học học sinh biết:
 - Đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - Đọc được câu ứng dụng:
 	Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi,.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
3’
5’
4’
3’
5’
4’
5’
1’
14’
8’
8’
3’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
- HS đọc bài trong SGK
3. Dạy bài mới:
 Tiết 1
 a. Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta học vần: oang, oăng. Giáo viên viết bảng oang, oăng.Cho học sinh đọc.
b. Dạy vần: 
 oang 
 * Nhận diện vần: 
-Vần oang được tạo nên từ o, a và ng.
- Cho HS ghép vần oang
- Cho học sinh so sánh oang với oan
* Đánh vần:
- Vần: 
 + Phát âm vần oang
 + Hướng dẫn đánh vần: o- a – ngờ – oang. Đọc trơn oang.
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng hoang
 +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa hoang?
 + Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
o- a – ngờ – oang 
hờ- oang- hoang
vỡ hoang
 Lưu ý chỉnh sửa phát âm nhịp đọc cho HS.
 *Viết: 
-Vần đứng riêng:
 +Viết mẫu oang Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
 +Viết mẫu: vỡ hoang
 Cho HS luyện viết bảng con.
 oăng
 * Nhận diện vần: 
-Vần oăng được tạo nên từ o, ă và ng
- Cho HS ghép vần oăng 
- Cho học sinh so sánh oăng với ăng
* Đánh vần:
- Vần: 
 + Phát âm vần oăng
 + Hướng dẫn đánh vần: o- á– ngờ- oăng. Đọc trơn oăng
+ Chỉnh sửa phát âm. 
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng hoẵng
 +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa?
+Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
 o- á– ngờ- oăng
hờ- oăng– hoăng-ngã- hoẵng 
con hoẵng
*Viết: 
-Vần đứng riêng:
 +Viết mẫu oăng. Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
+Viết mẫu: con hoẵng
Cho HS luyện viết bảng con.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 2 đến 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng
 - GV giải thích các từ này.
 - GV đọc mẫu
Tiết 2
c. Ổn định tổ chức.
d. Luyện tập:
-Luyện đọc 
+ Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa.
+ Đọc câu ứng dụng: 
. Cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc câu ứng dụng.
. Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng.
. Đọc mẫu câu ứng dụng.
-Luyện viết:
 Nêu yêu cầu viết. Cho HS viết vào vở: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói:
 Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói:
+ Chủ đề luyện nói là gì?
+ Em hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh?
+ Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của các loại trang phục trên?
 4. Củng cố:
- Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo
- Cho học sinh chơi trò chơi. 
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét lớp học. 
- Dặn học sinh về nhà học lại bài. 
- Tìm chữ có vần vừa học.
- Xem trước bài 95: oanh, oach.
 - HS đọc và viết: phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
- HS đọc bài trong SGK
- Nghe giới thiệu.
- Học sinh đọc oang, oăng.
- Ghép vần oang
- So sánh:
 Giống: bắt đầu bằng oa
Khác: oang kết thúc bằng ng
- HS phát âm oang
- Luyện đánh vần: o- a – ngờ – oang ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn oang
- Ghép tiếng hoang
- h đứng trước oang đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự.
- Luyện viết bảng con oang.
- Luyện viết bảng con vỡ hoang.
- Ghép vần oăng
- So sánh: 
Giống: kết thúc bằng ng
Khác: oăng bắt đầu bằng o
.
- HS phát âm.
- Luyện đánh vần o- á– ngờ- oăng.( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn oăng
- Ghép tiếng hoẵng 
- Âm h đứng trước vần oăng đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Luyện viết bảng con oăng.
- Luyện viết bảng con con hoẵng.
- Đọc từ ngữ ứng dụng: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng
 - Nghe giải thích.
 - Nghe đọc mẫu.
 - HS đọc lại.
- Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK 
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp )
- Nghe đọc mẫu.
- Đọc lại câu ứng dụng.
- Viết vào vở tập viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng 
- Luyện nói theo gợi ý của GV.
- Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo áo len, bạn thứ ba mặc áo choàng.
- Đọc lại bài.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét.
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------–&—----------
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 - Tổng kết hoạt động trong tuần 22. Nêu ra những ưu khuyết điểm.
 - Đề ra hoạt động tuần 23.
 II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 22
 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
 - Lớp trưởng có ý kiến bổ sung.
 - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
 + Ưu điểm: 
 . Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. 
 . Tham gia dọn vệ sinh trường lớp tốt.
 . Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
 . Một số học sinh thuộc bài, chữ viết đẹp trật tự trong giờ học: Duy Tâââm, Duyên, Hiếu, Sang...
 . Tổ trực trực nhật tốt.
 + Tồn tại:
 . Một số học sinh không chuẩn bị bài ở nhà: Đông, Mỹ Tâm, Lành,...
 . Một số học sinh không đủ đồ dùng học tập: Tiếp, Cường, Mỹ Tâm,...
 . Một số học sinh không trật tự trong giờ học: Tiếp, Chương, Đạt,... 
 . Một số học sinh nghỉ học, đi học trễ do thời tiết: Cường, 
Tuyền, Lành,... 
 Hoạt động 2: (15’) Đề ra phương hướng hoạt động tuần 23
 Giáo viên chủ nhiệm nêu các hoạt động của tuần tới:
- Duy trì có chất lượng 15 phút đầu giờ: Kiểm tra bài lẫn nhau, một số học sinh yếu đọc bài.
 -Vệ sinh trường lớp .
- Gom giấy vụn tham gia kế hoạch nhỏ.
- Tập múa bài : “ Nụ hoa Cách mạng”
- Đọc, mượn sách ở thư viện.
- Phân công trực nhật: tổ 1.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
- Ý kiến của lớp trưởng.
- Nghe nhận xét của giáo viên
- Thảo luận phương hướng hoạt động tuần 23
- Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng các thành viên trong lớp. 
- Phân công thực hiện: Tổ trưởng cùng các thành viên trong tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1B.doc