Đ91+ 92 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1.KT- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vật ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,).
2.KN- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý
3.TĐ- HS biết kính yêu Bác Hồ, có ý thức học tập , làm việc theo lời Bác.
* THMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu , gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên. (HĐ2)
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 31 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Đ31 tập trung toàn trường Tiết 2 +3 Tập đọc Đ91+ 92 Chiếc rễ đa tròn I. mục tiêu: 1.KT- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vật ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,). 2.KN- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý 3.TĐ- HS biết kính yêu Bác Hồ, có ý thức học tập , làm việc theo lời Bác. * THMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu , gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên. (HĐ2) II.chuẩn bị 1.GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Đọc bài: “Cháu nhớ Bác Hồ” và TLCH 2. Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm -> GV giúp đỡ các nhóm - 2 HS đọc thuộc lòng và TLCH * HSKKVH: Tốc độ đọc chậm hơn HS trung bình. - Theo dõi HS nối tiếp nhau.Đọc đúng tiếng khó Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc( ĐT, cá nhân) Tiết 2 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi 1, 2,3, 5 trong bài b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu đọc và TLCH *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS đọc thầm, đọc thành tiếng và TLCH, B2: GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi * THMT: 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại a.Mục tiêu: Biết đọc phân vai tương đối đúng ngữ điệu, đọc rõ ràng rành mạch bài văn. B1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn đọc - Trong chuyện có những nhân vật nào ? B2: Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét, cho điểm. C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau HS khác nhận xét * HS KKVH: Nghe và cảm thụ cách đọc của bạn. - HS trả lời. - 2, 3 HS thi đọc - 1,2 HS nêu. Tiết 4: Toán Đ151 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.KT- Biết làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác. 2.KN- Rèn kĩ nănh làm tính cộng , kĩ năng giải toán. 3.TĐ: HS tích cực trong giờ học, yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách đặt tính và cách tính 462 + 315 ; 627 + 131 2. Bài mới: Giới thiệu bài ? Nêu các bước tính cộng + Đặt tính HS nêu B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: BT1,BT2 a.MT:HS biết thực hiện tính cộng (BT1,BT2) b.CTH: * HSKK: tính đúng 3 phép tính Bài 1 : Tính B1: Gợi ý HS nêu cách tính - HS nêu - HS thực hành bảng con B2: Tổ chức cho HS làm vào bảng con 225 362 683 + 634 ___ + 425 ____ + 204 ____ 859 787 887 Bài 2: Đặt tính (tổ chức tương tự) * HSKK: Thực hiện đúng 2 phép tính 2.Hoạt động2: BT4,BT5 a.MT: Giải toán có lời văn b.CTH: Bài 4: B1:Tìm hiểu yêu cầu bài toán - HS đọc bài toán - Nêu cách giải B2: Tổ chức cho HS làm bài Bài giải Con sư tử nặng số ki- lô- gam là: 210 + 18 = 228 (kg) - GV nhận xét Đ/S: 228 kg Bài 5: (Tổ chức tương tự) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đ/S : 900cm - GV nhận xét C.Kết luận: - Củng cố - Nhận xét tiết học. - Nêu cách đặt tính, cách tính Tiết 5: Đạo đức Đ31 Bảo vệ loài vật có ích (T2) I. Mục tiêu: 1. KT- HS hiểu ích lợi của 1 số loài vật đối với đời sống con ngời - Cần phải bảo vệ loài có ích để giữ gìn môi trường trong lành 2.KN- Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày 3.TĐ- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày * THMT: HS biết tham gia nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích góp phần bảo vệ môi trường sinh thái BVMT tự nhiên.(THTP) II.chuẩn bị: 1.GV: Vở bài tập Đạo đức 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà II. các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu những con vật có ích nào - 2 HS trả lời Kể những ích lợi của chúng ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.HĐ1: HS TL nhóm a.MT: HS biết tham gia TL nhóm và lựa chọn ra cách ứng xử phù hợp. b.CTH: Bước 1: GV nêu yêu cầu thảo luận - GV đa yêu cầu, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp Bước 2; Tổ chức cho HS trình bày - HS thảo luận - chọn c khuyên ngăn các bạn) - Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu có ích 2.HĐ2 : Chơi đóng vai a.MT: HS biết tham gia đóng vai góp phần vào việc bảo vệ một số loài vật có ích. b.CTH: - HS đóng vai (tìm cách ứng xử phù hợp) Bước 1: GV chia nhóm nêu tình huống - HS chia nhóm - An và Huy là đôi bạn thân chiều nàyHuy rủ - các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét + An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! + An ứng xử như thế nào trong tính huống đó ? Bước 2; Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai *THMT: 3.HĐ3: Tự liên hệ a.MT: HS biết tự liên hệ với bản thân mình cần làm gì để tham gia vào việc bảo vệ loài vật có ích. b.CTH: Bước 1: GV nêu câu hỏi - Em đã biết bảo vệ loài vật có ích cha ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ? Bước 2; Tổ chức cho HS liên hệ trước lớp KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn. - HS chuẩn bị trong 2 phút - Nhiều HS liên hệ trước lớp C.Kết luận: - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn thực hiện yêu cầu bài học ở nhà. Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Thể dục: Bài 61 Chuyền cầu - trò chơi ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: 1.KT- HS biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân và “Ném bóng trúng đích ”bằng hình thức tung bóng vào đích 2.KN-Yêu cầu bước đầu biết tham gia và tham gia chơi được. 3.T- HS yêu thích vận động thích học môn thể dục. II. chuẩn bị: 1.GV- Địa điểm: Trên sân trường, - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu ,bóng, kẻ vạch, vật đích cho trò chơi. 2.HS: Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp A. Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho 1 tổ chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức” 2.Bài mới: Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. B.Phát triển bài: 1. Hoạt động 1:Khởi động a.MT: Giúp Hs được vận động nhẹ trước khi tham gia các trò chơi vận động giúp cơ thể mềm rẻo linh hoạt tránh chấn thương. b.CTH: Bước 1: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông Bước 2: Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc. Bước 3: Đi thường theo vòng trong hít thở sâu. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động a.MT: HS bước đầu biết tham gia trò chơi “Ném bóng vào đích” và Chuyền cầu bằng bảng b.CTH: Bước 1: Chuyền cầu bằng bảng nhỏ - GV hướng dẫn - Tổ chức cho HS chơi Bước 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV nêu tên trò chơi làm mẫu - Tổ chức cho HS chơi theo tổ c. Kết luận: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giao bài 6-7' 1' 1-2' 60-70m 8-10' 10-12' 4-5' 1-2' 1' 1-2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - GV điều khiển - Chia tổ HS chơi theo sự quản lí của tổ trưởng. Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết) Đ61 việt nam có bác I. Mục tiêu: 1.KT- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm được BT2, BT3a. 2.KN: HS viết đúng mẫu chữ, biết trình bày chính tả. 3.TĐ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II.chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, bảng nhóm 2.HS: vở chính tả, bảng con. III.các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- KTBC: - GV yêu cầu viết : Chói trang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị a.Mục tiêu: HS Nắm nội dung bài viết, nắm được cách trình bày và viết đúng các chữ dễ viết sai. b.Cách tiến hành: B1 :GV đọc bài viết B2:GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài và nắm được cách trình bày - GV cho HS nhận xét cách trình bày B3 :GV đọc những từ HS dễ viết sai : - > sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2 : Viết bài a.MT: HS biết trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. b.CTH: B1: GV đọc cho HS viết bài ->GV theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS điền đúng các âm đầu bằng r/d/gi,hoặc dấu hỏi hay dấu ngã; điền đúng tiếng thích hợp vào chỗ trống b.CTH: Bài tập 2 B1: Tìm hiểu yêu cầu bài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn B2: GV giải thích và cho HS làm trên bảng con -> kết hợp nhận xét, đánh giá. Bài tập 3a B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - GV hướng dẫn yêu cầu bài B2; Tổ chức làm nhóm - GV cùng HS nhận xét,đánh giá các nhóm. C.Kết luận: - GV nhận xét, tiết học - Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà - 2 HS viết trên bảng, lớp viết ra nháp. - Theo dõi SGK - HS đọc lại - HS trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét - Viết bảng con *HSKKVH: Viết được 4 câu thơ . - Viết bài - HS soát lỗi * HSKKVH: Điền đúng 4 yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài trên bảng con Lời giải: bưởi dừa ràođỏ; - 3 HS đọc khổ thơ - HS đọc yêu cầu bài - HS làm theo nhóm - Trình bày trên bảng Tiết 3: Toán Đ152 Phép trừ (không nhớ) trong phạm vị 1000 I. Mục tiêu: 1.KT- Biết cách làm tính trừ các số có 3 chữ số(trừ không nhớ)trong phạm vi 1000 - Biết nhẩm các số tròn trăm, biết giải bài toán về ít hơn. 2.KN: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ(tính nhẩm, tính viết) và kĩ năng giải toán. 3.TĐ: HS có ý thức tich cực trong giờ học, yêu thích học toán. II. chuẩn bị: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra (dạng BT2- ... yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làm vào bảng con 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: So sánh các số có 3 chữ số và sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài - HS đọc yêu cầu và nêu các bước thực hiện tính a) 28 + 54 + 59 + 70 + 36 64 36 90 38 97 28 98 b) (Tương tự) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài và chữa a) 312 , 498 , 600 , 683 , 735 , 753 b) 1000 , 826 , 698 , 583 , 385 , 358 C.Kết luận: - GV lấy VD cho HS củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết) Đ62 cây và hoa bên lăng bác I. Mục tiêu: 1.KT- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a 2.KN: HS viết đúng mẫu chữ, biết trình bày chính tả. 3.TĐ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II.chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, bảng nhóm 2.HS: vở chính tả, bảng con. III.các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- KTBC: - GV yêu cầu viết : Chói trang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị a.Mục tiêu: HS Nắm nội dung bài viết, nắm được cách trình bày và viết đúng các chữ dễ viết sai. b.Cách tiến hành: B1 :GV đọc bài viết B2:GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài và nắm được cách trình bày - GV cho HS nhận xét cách trình bày B3 :GV đọc những từ HS dễ viết sai : - > sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2 : Viết bài a.MT: HS biết trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. b.CTH: B1: GV đọc cho HS viết bài ->GV theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ viết sai: r/d/gi b.CTH: Bài tập 2 B1: Tìm hiểu yêu cầu bài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn B2: GV giải thích và cho HS làm trên bảng con -> kết hợp nhận xét, đánh giá. C.Kết luận: - GV nhận xét, tiết học - Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết ra nháp. - Theo dõi SGK - HS đọc lại - HS trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét - Viết bảng con *HSKKVH: Viết được 4 câu thơ . - Viết bài - HS soát lỗi * HSKKVH: Thực hiện được 1 yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài trên bảng con - Sửa lỗi sai ở nhà Tiết 2 Tập làm văn Đ31 Đáp lời khen ngợi – tả ngắn về bác hồ I. Mục tiêu: 1.KT- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1) . Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác (BT2). -Viết được đoạn văn ngắn về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2(BT3). 2.KN: Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng viết văn bản. 3.TĐ: HS có ý thức đáp lại lời khen ngợi trong cuộc sống hằng ngày. II. chuẩn bị: 1.GV: ảnh Bác Hồ 2.HS: SGK III. các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài; 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nêu yêu cầu kể chuyện ? câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ - Kể lại chuyện qua suối - HS nêu 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: BT1,BT2 a.MT: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. b.CTH: Bài 1: (Miệng) Bước 1: Tìm hiểu yêu cầ bài * HSKK: nói được lời đáp trong một trường hợp. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc các tình huống - Bài tập yêu cầu gì ? Bước 2: Giáo viên tổ chức cho HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen - 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu HS1 (vai cha) hài lòng khen em + Em quét nhà sạch quá ! HS 2: (vai con ) - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! - Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen - Hôm nay bạn mặc đẹp quá ! c. Em vứt 1 hòn đá khen em - Cháu ngoan quá ! cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan. - Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ ! Bài tập 2 (Tổ chức tương tự) * HSKK: Trả lời được một câu hỏi + 1HS đọc yêu cầu + quan sát ảnh Bác - ảnh Bác được treo ở đâu + treo trên tường -Trông Bác như thế nào + Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng. - Em hứa với Bác điều gì ? 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 a.MT: Viết được đoạn văn từ 3đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2 b.CTH: + sẽ ngoanchăm học * HSKK: viết được khoảng 2,3 câu Bước 1: Hướng dẫn yêu cầu bài - Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. Bước 2: Tổ chức cho HS viết bài - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở BT - NhiềuHS tiếp nối nhau đọc (nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá, chấm điểm một số bài viết tốt. C. Kết luận : - Thực hành qua bài - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Toán Đ155 Tiền việt nam I. Mục tiêu: 1.KT- HS nhận biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng . - Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó.- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. 2.KN- Rèn kĩ năng nhận dạng các tờ giấy bạc, kĩ năng trao đổi giữa các mệnh giá. 3.TĐ- HS tích cực trong giờ học, yêu thích học toán. ii. chuẩn bi: 1.GV: Các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 2.HS: SGK iII. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dạng BT2(SGK- Tr.160) 2.Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động1: Giới thiệu tiền Việt Nam a.MT: HS nhận biết một số loại tiền có mệnh giá 100 đồng,200 đồng,500 đồng và 1000 đồng. b.CTH: Bước 1: Giáo viên lần lượt giới thiệu - 2 HS thực hiện trên bảng - HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét - Giới thiệu 4 loại tiền - HS nhận xét nói các đặc điểm - Dòng chữ Một trăm đồng và số 100 - Dòng chữ một trăm đồng và số 100 Bước 2: GV nhận xét và kết luận 2.Hoạt động 2: BT1,BT2 a.MT: Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. b.CTH: Bài 1: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài - HDHS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng * HSKK: thực hiện được một yêu cầu - Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng * Phần b,c tương tự - HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật Bài 2: Số * HSKK: làm đúng một phần - 1 HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm miệng - HS quan sát cộng nhẩm và nêu miệng 200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng) 500 + 200 +100 = 800 (đồng) 500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng) 3.Hoạt động 3: Bài tập 4 a.MT: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. b.CTH: Bước 1; Tìm hiểu yêu cầu bài * HSKK: Thực hiện đúng 1 cột - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn làm bài ghi kết quả kèm theo đơn vị là đồng. Bước 2: Tổ chức cho HS làm vào vở 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 800 đồng – 300 đồng = 500 đồng - Nhận xét, chữa bài C.Kết luận: - Nhận xét giờ học - Thực hành qua bài ở nhà Tiết 4 Thủ công Đ31 làm con bướm (Tiết 1) Mục tiêu: 1.KT- HS biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm 2.KN: Thực hành đúng quy trình kĩ thuật, các nếp gấp tương đối đều, phẳng. 3.TĐ: Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS II. chuẩn bị: 1.GV- Con bướm mẫu bằng giấy - Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ từng bước 2:HS- Giấy thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước, sợi chỉ II. các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới : Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét a.MT: HS nhận biết hình dáng màu sắc con bướm bằng giấy. b.CTH: Bước 1: Hướng dẫn quan sát mẫu - Giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy. - Nêu câu hỏi + Con bướm được làm bằng gì ? có những bộ phận nào ? - Bằng giấy - Cánh, thân, râu + Gỡ 2 cánh về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét cách gấp cánh bướm. Bước 2 : GV nêu nhận xét 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu a.MT: HS nắm được các bước thực hiện cắt gấp làm con bướm. b.CTH: Bước 1: Cắt giấy (sử dụng giấy hình vuông có cạnh 14 ô) - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô - Cắt 1 nan giấy HCN màu dài 12 ô,rộng gần nửa ô để làm râu bướm. Bước 2: Gấp cánh bướm - HDHS - Tạo các đường nếp gấp + Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô thành đường chéo như H1 được H2 + Gấp liên tiếp 3 lần + Gấp các nếp gấp cánh + Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô được đôi cánh bướm T2 Bước 3: Buộc thân bướm - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở 2 nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mơ theo hai hướng ngược chiều nhau. Bước 4: Làm râu bướm - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm - Dán râu vào thân bướm * GV tổ chức cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm - Quan sát uấn nắn - HS thực hành cắt, gấp C.Kết luận: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau - Chuẩn bị cho tiết sau Tiết 5: Sinh hoạt lớp nhận xét tuần 31 I.Nhận xét chung : 1.Ưu điểm: - Học sinh đi học tương đối đều và có ý thức học tập. - Vệ sinh sạch sẽ, duy trì tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Học sinh ngoan , không có tình trạng HS vi phạm đạo đức. 2.Tồn tại : - Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa học bài và làm bài tập đầy đủ. - Trong lớp vẫn còn hiện tượng học sinh mất trật tự. 0 II.Phương hướng tuần sau: 1.Chỉ tiêu: - Duy trì tỉ lệ học sinh đi học chuyên cần. - Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học bài và làm bài tập đầy đủ ( ở lớp, ở nhà). - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu - Cố gắng rèn chữ viết, nâng cao tỉ lệ vở sạch chữ đẹp. 2.Tổng kết: - HS phát biểu và hứa (2,3 em). - Cả lớp bình chọn cá nhân xuất sắc trong tuần để tuyên dương. - GV tuyên dương cá nhân xuất sắc, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt phương hướng tuần sau. _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: