Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 21

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 21

Tuần 21

Ngày soạn : 7 - 01 - 2010

Ngày giảng : Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010

Tiết 1 : Chào cờ

Tập trung trên sân trường

Tiết 2: Tập đọc

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I . Mục tiêu:

1. KT : Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước. Trả lời được các câu hỏi SGK)

2. KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước dầu biết đọc diến cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi .

3. TĐ : Tự hào về truyềnc thống dân tộc.

* HSKKVH : Đọc trơn chậm toàn bài , hiểu một phần nội dung của bài .

II. Chuẩn bị :

1. GV : - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

2. HD : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn : 7 - 01 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I . Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước. Trả lời được các câu hỏi SGK)
2. KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước dầu biết đọc diến cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi .
3. TĐ : Tự hào về truyềnc thống dân tộc.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm toàn bài , hiểu một phần nội dung của bài .
II. Chuẩn bị : 
GV : - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
HD : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài; Trống đồng Đông Sơn
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh GT.
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 :Luyện đọc 
MT : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài
CTH : 
- Chia đoạn .
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
-> 2 học sinh đọc bài
- TLCH về ND bài
- Một HS đọc toàn bài .
- 4 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng một đoạn)
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Đọc cả bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT : Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước. Trả lời được các câu hỏi SGK)
CTH : 
? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài
* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng đoạn.
- HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi SGK.
-> Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
- Đọc thầm đoạn 2,3
-> Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-> Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới  lô cốt giặc 
-> Có công lớn trong việc xây dựng nền KH  UBKH và KT nhà nước.
Câu 4:
Câu 5:
- Đọc thầm đoạn còn lại
-> Năm 1948, ông được phong thiếu tướng  nhiều huân chương cao quý.
-> Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước  ham nghiên cứu, học hỏi.
? Nêu ý nghĩa của bài
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
MT : Bước dầu biết đọc diến cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi .
CTH : 
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn, hướng dẫn giọng đọc.
- Thi đọc trước lớp
-> Nhận xét, đánh giá
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
-> 4 học sinh đọc theo đoạn, nêu giọng đọc.
- Học sinh tự luyện đọc theo cặp
-> 2, 3 học sinh thi đọc
Tiết 3 : Toán
Rút gọn phân số
I . Mục tiêu: 
1. KT : Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản)
2. KN : Biết rút gọn phân số , nhận biết được phân số tối giản .(1 số trường hợp đơn giản)
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết rút gọn phân số dơn giản và nhận biết phân số tối giản đơn giản.
II- Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của phân số ? 
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
MT : Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản)
CTH : 
- Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- Nhận xét gì về 2 PS 
-> Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3
-> Rút gọn PS 6/8
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài rồi trình bày .
- Nhận xét, KL.
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời.
- áp dụng tính cách cơ bản của PS 
-> 
- Nêu NX (SGK 112)
-> PS 3/4 là PS tối giản
* Rút gọn PS 18/54
-> PS 1/3 là PS tối giản
-> 
? XĐ các bước của quá trình rút gọn PS
Hoạt động 2 : Thực hành:
MT : Biết rút gọn phân số , nhận biết được phân số tối giản .(1 số trường hợp đơn giản)
CTH : 
Bài 1a ( 114) Rút gọn các PS
-> Đọc SGK (113)
- Làm bài vào vở phần a. ( Phần b, dành cho HSKG).
Tìm PS tối giản
- Nhận xét, KL.
* HSKKVH : Làm 2 phần của phần a,.
Bài 2: Tìm PS tối giản trong các PS
- TLtheo cặp , trả lời.
-> PS là các PS tối giản
Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1
? PS nào rút gọn được
(Dành cho HS KG)
-> 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức toàn bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Điền vào SGK( Nếu còn TG)
Tiết 4 : Mĩ thuật 
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5: Luyện từ và câu
Câu kể : Ai thế nào?
I . Mục tiêu: 
1. KT : Nhận biết được câu kể Ai thế nào ?
2. KN : Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 
3. TĐ : Yêu thích môn học.
*HSKKVH : Bước đầu nhận biết được câu kể Ai thế nào ?
II- Chuẩn bị: 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những môn thể thao mà em biết?
- Đọc 2 thành ngữ ở BT3 (19)
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Nhận xét 
MT : Nhận biết được câu kể Ai thế nào ?
CTH : 
- HS tự nêu
- Đọc thuộc 2 thành ngữ
- Đọc đoạn văn
- Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, T/C với trạng thái của các sự vật?
-> 2 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu
- Gạch chân dưới những từ ngữ đó
1- Xanh um
2- Thưa thớt dần
4- Hiền lành
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?
6- Trẻ và thật khoẻ mạnh.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu.
1- Bên đường, cây cối thế nào?
2- Nhà cửa thế nào?
4- Chúng (đàn voi) thế nào?
6- Anh (người quản tượng) thế nào?
- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu?
1- Bên đường, cây cối xanh um
2- Nhà cửa thưa thớt dần.
4- Chúng thật hiền lành.
6- Anh trẻ và thật khoẻ mạnh
- GV chốt lại và nêu : Đó là những câu kể Ai thế nào ? 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ
MT : Rút ra được nội dung phần ghi nhớ.
CTH : 
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
-> 2, 3 học sinh đọc ND phần Ghi nhớ.
- Đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
MT : Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 
CTH : 
Bài 1: Đọc và TLCH
- Tìm câu kể ai thế nào ?- XĐ chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu
- Đọc đoạn văn
- Tạo nhóm 4, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến
Câu Chủ nghữ
1 Rồi những người con
2 Căn nhà
4 Anh Khoa
5 Anh Đức
6 Còn anh Tịnh
Vị ngữ
cũng lớn lên và lần lượt lên đường
trống vắng
hồn nhiên, xởi lởi
lầm lì, ít nói
thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài 2: Kể các bạn trong tổ em, có sử dụng câu kể ai thế nào ?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Viết ra nháp, nối tiếp nhau kể.
- GV nhận xét, đánh giá
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thành B2 vào vở. 
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 7 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. KT : Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham
 gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt .
2. KN : Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . 
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể được vài ý.
II. Chuẩn bị :
GV : Đề bài , sgk .
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài.
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
MT : Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt .
CTH : 
-> 1 học sinh kể chuyện.
-> 1 học sinh đọc đề bài.
- XĐ yêu cầu của đề.
- Đọc 3 gợi ý trong SGK
- Nói nhân vật em chọn kể (người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?)
- Dán 2 phương án KC
-> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh tự nêu.
- Lựa chọn KC theo 1trong 2 phương án đã nêu.
-> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT : Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . 
CTH : 
- KC theo cặp
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể.
- Từng cặp kểc cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Thi kể trước lớp
-> Bình chọn bạn kể hay
- Nhận xét, cho điểm .
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- VN kể lại câu chuyện cho người thân.
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Tiếp nối thi kể
- Trả lời câu hỏi của bạn.
-> NX theo đúng tiêu chuẩn.
* HSKKVH : Kể được vài ý của câu chuyện .
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố kiến thức về rút gọn phân số 
2. KN : Rút gọn được phân số. 
 Nhận biết được tính chấtd cơ bản của phân số .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết rút gọn phân số .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ? 
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 :Bài 1 (Rút gọn các PS)
MT : Rút gọn được các phân số 
CTH : 
- GVHD: Chia TS và MS cho cùng 1 số TN nào lớn hơn 1.
- Cho 2 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
- Nhận xét, KL.
- HSTL
- Làm bài cá nhân.
* HSKKVH : Làm phần a, b.
Hoạt động 2 : Bài 2 ( Phân số nào bằng 2/3)
MT : Biết rút gọn phân số để tìm được phân số bằng 
CTH : 
- HD HS cách làm
- Nhận xét, đánh giá .
- Làm bài theo cặp .
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
Bài 3: Phân số nào bằng 
- Làm bài cá nhân.( Chỉ dành cho HS KG)
Ho ... đoạn
Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô
Đ2: Tả hoa và búp ngô non
Đ3: Tả hoa và lá ngô
Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý
? XĐ đoạn và ND từng đoạn
Đ1: 3 dòng đầu.
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
-> SGK TV4 - tập 2 /23
- Đọc đoạn văn
-> Giới thiệu bao quát về cây mai.
-> Tả cánh hoa, trái cây.
-> Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
? So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác:
- Bài: Cây mai tứ quý.
- Bài: Bãi ngô
- Tả từng bộ phận của cây
- Tả từng thời kỳ phát triển của cây.
Bài 3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối
Hoạt động 2 : Ghi nhớ
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ.
CTH : ?: Trong bài văn miêu tả cây cối , mở bài, thân bài đóng vai trò như thế nào Hoạt động 3 : Luyện tập
MT : Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối ( BT 1 , mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2)
- Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết luận.
- HS trả lời .
- ND trong phần ghi nhớ.
-> 3, 4 học sinh đọc bài văn.
Bài 1: Nêu từng đoạn và XĐ ND của từng đoạn.
Đ1: 7 dòng đầu
Đ2: 5 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Hoạt động nhóm , làm bài .
- Cành, hoa của cây gạo già
- Hết mùa hoa
- Bông hoa trở thành quả
? Miêu tả theo trình tự ntn
- Nhận xét, KL.
- Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc
- Quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý
-> NX đánh giá và bổ sung.
- Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu
- Tự lập dàn ý
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình
* HSKKVH: Bước đầu lập được dàn ý đơn giản tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
C.Kết luận : 
- NX chung tiết dạy.
- Hoàn chỉnh lại dàn ý
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
2. KN : Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn..
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn trật tự .
* THGDBVMT : Hoạt động 3 , LH
II- Chuẩn bị : 
GV : ống bơ, ni lông, dây chun, 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng TN.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Âm thanh do đâu mà có ?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
MT : Biết âm thanh có thể truyền qua chất khí.
CTH : 
? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 – SGK)
- Hát đầu giờ .
- HSTL.
- Tiếng trống phát ra âm thanh.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
-> Gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
-> Vì sao tấm ni lôn rung
-> Nhận xét như SGK (84)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK)
- Nêu được VD
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu.
-> Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ
-> Gõ thước và hộp bút 
Nghe tiếng vó ngựa 
Cá heo, cá voi nói chuyện 
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi K/C đến nguồn âm xa hơn.
MT : Biết âm thanh khi lan truyền đi xa sẽ yếu đi .
CTH : 
- Nêu được VD
-> Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần.
?: Cần làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? 
Hoạt động 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại
MT : Củng cố bài .
CTH : 
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
-> Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này.
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- Ôn bài và thực hiện lại TC .
- Chuẩn bị bài sau.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
- HS trả lới.
- HS chơi trò chơi.
-Âm thanh có thể truyền qua vật rắn 
- Truyền tin
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số hai phân số 
2. KN : Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số 
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học.
* HSKKVH : Quy đồng được mẫu số hai phân số đơn giản .
II- Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: QĐMS 2 PS và 
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Bài tập 1 
MT : Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số
CTH : 
a) và ta có
 và ta có
 và ta có
- Phần b, c dành cho HSKG nếu còn thời gian.
Hoạt động 2 : Bài 2
MT : Biết mỗi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
CTH : 
a) và viết được là và
- Phần b, dành cho HSKG.
- Hát đầu giờ.
- Làm bài vào bảng con.
- Làm bài cá nhân
-Làm bài theo cặp.
 b) và viết được là và 
MSC là 18
- Nhận xét, KL
Bài 3: Quy đồng MS các PS: 
- Làm bài theo mẫu ( Dành cho HSKG nếu có thời gian) 
- HD mẫu .
a) và ta có
b) và ta có
Hoạt động 3 : Bài 4
MT : Quy đồng được mẫu số hai phân số với mẫu số cho trước .
CTH : - HD HS cách thực hiện 
Nhận xét, KL.
Bài 5: Tính (Theo mẫu)
- Hướng dẫn HS về nhà làm ( dành cho HS KG)
- HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
 ta có.
MSC là 60:
- Làm theo mẫu:
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Âm nhạc
Học bài hát : Bàn tay mẹ.
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
2. KN : Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
3. TĐ : Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết yêu và kính yêu mẹ.
II. Chuẩn bị : 
GV : Chép bài hát lên bảng phụ 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy - học :
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài : GT bài hát : Bàn tay mẹ và giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. 
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Dạy hát bài Bàn tay mẹ
MT: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
CTH : 
- GV hát mẫu .
- HD học sinh đọc lời ca.
- DạyHS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích 
- GV uốn nắn sửa sai cho HS 
Hoạt động 2: Luyện tập .
MT : Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
CTH : 
-GV hướng dẫn HS luyện tập.
- HD hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 
- HD hát kết hợp gõ đệm theo phách 
- GV uốn nắn sửa sai
C. Kết luận : 
- GV bắt nhịp cả lớp hát bài hát.
-NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát . 
- Hát đầu giờ.
- Hai HS lên bảng hát hai bài hát cũ.
-HS nghe.
- HS đọc lời ca.
-HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài 
-HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
-HS thực hành.
- HS tập gõ đệm theo phách
- Cả lớp hát.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 21
ban giám hiệu duyệt
$ 21: Hoạt động sản xuất của người dân 
ở Đồng bằng Nam Bộ
I . Mục tiêu: 
1. KT : 
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu 1 số dẫn chứng CM cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác KT ảnh minh hoạ cho bài.
II- Chuẩn bị 
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 :
MT : 
CTH : 
1- Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Nêu điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Đọc ND mục (SGK)
-> Đất đai màu mỡ, KH nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
? Lúa gạo, trái cây được tiêu thụ ở đâu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về các vườn cây ăn trái của ĐBNB.
-> Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
-> Nhiều loại quả: Chôm chôm, sầu riêng, thanh lòng, nhãn 
2- Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
? Nêu điều kiện thuận lợi
- Đọc ND mục 2 SGK.
-> Vùng biển có nhiều cá, tôm  mạng lưới sông ngòi dày đặc.
? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây.
? Thuỷ sản được tiêu thụ ở những đâu
-> Cá tra, cá ba sa, tôm 
-> Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên TG.
* Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật
Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động.
II. Chuẩn bị .
- Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:* Giới thiệu bài. 
 HĐ1: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 :
MT : 
CTH : 
* Tưới nước cho cây: 
- Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
- Cách tiến hành: 
? Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì?
* Tỉa cây:
? Thế nào là tỉa cây?
? Tỉa cây nhằm mục đích gì?
? Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
* Làm cỏ:
? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
- GV hướng dẫn cách tiến hành
* Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV làm mẫu.
- Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi.
- HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo
- Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng .
- Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa.
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc