Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 15 năm 2008

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 15 năm 2008

Bài 60: om - am

I.MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: om, am, trong tiếng xóm, tràm

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om, am, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: om, am , làng xóm, rừng tràm

 - Đọc đúng từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam

 - Đọc được câu ứng dụng:

 Mưa tháng bảy gãy cành trám

 Nắng tháng tám rám trái bòng

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt

 - Tranh quả trám, quả cam.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 15 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tiết 2, 3 :Học vần
Bài 60: om - am
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: om, am, trong tiếng xóm, tràm
 	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om, am, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: om, am , làng xóm, rừng tràm
 	- Đọc đúng từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
 	- Tranh quả trám, quả cam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
	1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: bình minh
 nhà rông
- Gọi 2 HS đọc bài 59
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới đầu tiên có kết thúc bằng m là: om - am
-GV ghi bảng : om - am
b.Dạy vần : 
* Vần om 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần om. 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần om 
- Cho học sinh phát âm lại.
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần om 
- Vần om đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm x, thêm dấu sắc ghép vào vần om để được tiếng xóm
- GV nhận xét, ghi bảng : xóm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần om trong tiếng xóm ?
-Tiếng xóm được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : làng xóm, ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần am và om
m
 am : a 
 om : o 
*Đọc từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm 
 quả trám, trái cam
- GV ghi bảng : 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần om, am 
 - GV giải thích từ :
+ chòm râu là râu mọc nhiều tạo thành chùm ( Cho HS xem tranh).
+ đom đóm la øcon vật nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. 
+ quả trám:(cho hs xem tranh).
+ quả cam ( Cho hs xem tranh).
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần am : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần am
*Viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Nói lời cảm ơn.
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những ai ?
+Những người đó đang làm gì ?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? 
+ Em đã nói xin cảm ơn bao giờ chưa?
+Con nói điều đó với ai, khi nào?
+ Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ?
* Tổ chức trò chơi:
 Nói lời cảm ơn
* Luyện viết : om, làng xóm
 am, rừng tràm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củõng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 59
Hoạt động của học sinh
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : om . am
- om được tạo bởi âm o đứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép o + mờ – om
- HS phát âm om 
- o – mờ – om 
- HS ghép : Xóm 
- Âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên o
- xờ – om – xom - sắc xóm 
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cảnh làng xóm. 
- o –mờ – om 
- xờ – om – xom- sắc xóm
 Làng xóm
-Giống nhau:kết thúc bằng m
-khác nhau:am bắt đầu bằng a om bắt đầu bằng o
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 -Lớp chú ý, nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần om, am (chòm, đom đóm, tràm, cam )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con.
+ HS nhận xét bài viết. 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+ Tranh vẽ cảnh mưa nắng
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Nói lời cảm ơn.
+ Tranh vẽ chị và em
+ chị cho em một quả bong bóng.
+ Vì chị đã cho em 1 bong bóng
+ HS đã có nói lên xin cảm ơn rồi. 
+ Đã nói khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ cho em một việc gì.
+ Khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ
.- Các nhóm thực hiện trò chơi
- HS viết vào vở
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Tiết 4:Toán
	 Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 9.
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh và chính xác, trình bày dúng yêu cầu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 	- Các tờ bìa có đánh số từ 0 đến 9
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho hs nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài:
- Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả
-Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
* Bài 2:Nối phép tính với số thích hơp ?
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- HS tự nêu cách làm bài
- Cho HS nhận xét
* Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện.
- Cho Hs nêu cách làm bài.
* Bài 4 :
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
* Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông?
- Gợi ý để Hs nhận ra được 2 hình vuông và 4 hình tam giác
4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 9
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. 
 Phép cộng trong phạm vi 
Hoạt động của học sinh
- Vài em nhắc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 9
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thực hiện phép tính theo hàng ngang.
- Điền số vào chỗ chấm.
- Hs làm bài
- Điền dấu : > < = thích hợp vào chỗ chấm.
- Để điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . Trước tiên ta thực hiện 
6 + 3 = 9 vì 9 bằng 9 nên ta điền dấu = vào chỗ chấm
a.Trên sân có 9 chú gà con , bị nhốt 4con trong lồng. Hỏi còn mấy con gà trên sân không bị nhốt?
- Thực hiện phép trừ.
9
-
5
=
4
- Chia 4 nhóm thảo luận và tìm số hình có trong hình vuông.
+ Có tất cả hình (2 hình vuông nhỏ và 4 hình tam giác 
- HS lần lượt đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9
 Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Toán
	 Phép cộng trong phạm vi 10
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
 	- Thực hiện phép cộng nhanh đuúng, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép tính lên bảng gọi 3 em lên thực hiện
9 - 8 = 9 - 1 =  9 – 0 = 
- Cho cả lớp cùng nhận xét
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
 Phép cộng trong phạm vi 10
b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 :
* Thành lập công thức :
 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10.
- Đính lên bảng 9 hình tròn hỏi : Có mấy hình tròn ?
- Đính thêm 1 hình tròn nữa hỏi : Đã thêm mấy hình tròn ?
- GV đọc :
 - Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn ?
+Em hãy nêu cách tìm hình tròn?
+ Có thể ghi phép tính tương ứng ?
 GV ghi bảng : 9 + 1 = 10
- Cho HS xem tranh tự rút ra phép tính :
 1 + 9 = 10 ghi bảng .
- So sánh 2 phép tính 9+1=10
 1+9=10
* Cho HS xem tranh thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. 
 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 
 7 + 3 =10 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10
 5 + 5 = 10
* Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Cho HS đọc nhớ theo cách xoá dần 3.Luyện tập
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- HS nhận xét chữa bài
* Bài 2: Số ?
- Cho Hs nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nêu cách làm bài
* Bài 3: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán , nêu cách làm bài và viết phép tính thích hợp và viết phép tính thích hợp
*Bài 4: Số?
4.Củng cố– dặn dò:
- Nhắc bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhàlàm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập
Hoạt động của học sinh
- 3 HS lên thực hiện
 9 – 8 = 1.
 9 – 1 = 8
 9 – 0 = 9
- HS tự nhận xe ... uyện viết : em, con tem
 êm, sao đêm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- Gv chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 63
Hoạt động của học sinh
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : em - êm
- em được tạo bởi âm e dứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép e + mờ – em
- Giống: m
- Khác: e và o
- HS phát âm: em 
- e – mờ – em 
- HS ghép : tem 
- Âm t đứng trước vần em đứng sau, 
- tờ – em – tem 
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
+ Tranh vẽ con tem. 
- e –mờ – em
- tờ – em – tem- / con tem
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết. 
- Giống: m
- Khác: êm bắt đầu bằng ê, em bắt đàu bằng e
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý, nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần em, êm (em, kem đệm, mềm )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
+Tranh vẽ cảnh con cò bị ngãdưới nước.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ dưới ao
+ Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Anh chị em trong nhà
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ một bé trai, một bé gái 
+ Họ đang ngồi giặt đồ
+ Họ là hai anh em.
+ Gọi là anh em ruột. 
+ Phải biết nhường nhịn 
+ Phải biết nghe lời.
+ Phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- HS viết vào vở.
- HS thi nhau đọc lần lượt.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học.
Tiết 4 :TNXH
Lớp học
I.MỤC TIÊU:
*Giúp học sinh biết :
 	- Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày .
 - Biết được một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày .
 - Kính trọng thầy giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Các hình vẽ ở bài 15 trong SGK phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ TNXH trước ta học bài gì ?
- kể tên một số vật sắc, nhọn, dể gây đức tay , chảy máu .
- Ngoài việc phòng tránh các vật trên . Chúng ta còn tránh những đồ vật nguy hiểm nào ? Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung , nhận xét 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em học bài lớp học 
- GV ghi đầu bài lên bảng: Lớp học
*Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm .
-Mục tiêu : Biết được lớp học có nhiều thành viên, thầy giáo, các đồ dùng cần thiết . 
* Bước 1:
hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 32, 33 SGK và trả lời câu hỏi :
 + Trong lớp học có nhũng ai ? 
+ Lớp học của em giống lớp học nào trong hình ?
+ Bạn thích lớp học nào ? 
* Bước 2 : Chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm đứng lên trình bày .
ðGV kết luận: Ở trong lớp nào cũng có thầy giáo ( Cô giáo ) và học sinh ngoài ra trong lớp còn có các đồ dùng phục vụ học tập như đồ dùng ghép toán, TV, tranh ảnh VV 
*Hoạt động 2 : Kể về lớp học của mình 
-Mục đích : HS giới thiệu về lớp học của mình 
 * Bước1: Yêu cầu học sinh quan sát lớp của mình kể về lớp mình cho các bạn cùng nghe và biết 
* Bước 2: Gọi HS kể về lớp học của mình , nói tên cô giáo , các thành viên trong lớp và đồ dùng học tập trong lớp . 
-GV các em cần nhớ tên lớp, tên trường, giữ gìn đồ đạc trong lớp học mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày 
3.Củng cố - dặn dò:
- Em hãy kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà học kĩ bài, các em cần giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Hoạt động ở lớp học
Hoạt động của học sinh
- An toàn khi ở nhà 
- Dao , rựa , .
- HS tự kể.
+ Điện nước sôi, lửa 
- Học sinh làm việc theo nhóm , từng thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe xem mình thích lớp học nào? tại sao mìmh thích 
- HS Trình bày, lớp bổ sung 
- Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập.
- HS tự trả lời.
- HS trả lời 
- HS làm việc cá nhân : quan sát lớp học của mình định hướng điều mình định giới thiệu 
- HS tự kể về lớp học của mình 
HS nêu 
-HS kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe.
-HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tiết 1,2 : Tập viết:
nhà trường, buôn làng, hiền lành
đỏ thắm, mầm non, ghế đệm
I.MỤC TIÊU:
 	- HS viết đúng các chữ : h, tr, g, r ,t , a, i , o ,â, n, đ, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 - HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu phóng to : nhà trường, buôn làng, hiền lành, Đỏ thắm, mầm non, ghế đệm.
 - HS chuẩn bị bảng con, phấn, khăn bảng, viết, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : nền nhà, nhà in, cây thông, con ong
- GV và hs nhận xét chữa lỗi.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non, ghế đệm.
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
 b.GV viết mẫu lên bảng :
*GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 2,5 li
 + Chữ có đôï cao 3 li
 + Chữ có độ cao 4 li 
 + Chữ có độ cao 5 li
c.Thực hành :
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GVcho HS viết vào vở tập viết
3.Củng cố- Dặn dò .
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T 15, T 16.
Hoạt động của học sinh
- HS1: viết nền nhà
- HS2: viết nhà in
- HS3: viết con ong
- HS4: Viết cây thông
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- e, i ,â, u , a, n 
- r, 
- t 
- đ, d 
- h, b, g
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
Tiết 3 :Thủ công
	 Gấp cái quạt 
I.MỤC TIÊU:
 	- HS biết cách gấp một cái quạt.
 - Gấp được cái quạt bằng giấy.
II.CHUẨN BỊ :
	* GV : 
 - Quạt giấy màu.
 - Một tờ giấy màu hình chữ nhật.
 	- 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán.
	* HS:
 	- Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li
 - 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gấp cái quạt
-GV ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài :
* GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét
- GV Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều 
- Giữa quạt có dán hồ ( Nếu không dán hồ quạt sẽ nghiêng về hai phía.
*GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1:
- GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
* Bước 3:
- Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu 
3.Củng cố– dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau tiết 2
Hoạt động của học sinh
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình
- HS quan sát mẫu theo hướng dẫn
-HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều.
- HS Nhắc lại các bước gấp.
* Bước 1:
- GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
* Bước 3:
- Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
 Tiết : Sinh hoạt
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
	- Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
	*Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước 
 	+ Cụ thể: Huy, Lan, Nhật.
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: Duyên, Đức
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục thứ hai đầu tuần
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN TỚI
	- Duy trì nề nếp học tập tốt, cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Đồng phục vào thứ hai, thứ năm hàng tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc