A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
Cho bài văn sau:
Thầy cúng đi bệnh viện
1. Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng để đuổi tà ma. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề cúng bái.
2. Vậy mà gần một năm nay, chẳng hiểu cái ma nào làm cho cụ Ún ốm. Bụng cụ đau quặn, lắm lúc tưởng như có con dao cứa mạnh vào từng khúc ruột. Các học trò của cụ đã nhiều lần cúng cho thầy mà bệnh tình không thuyên giảm.
3. Thấy cha ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi.
Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận, phải mổ lấy sỏi ra. Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.
4. Sáng hôm sau, bỗng có hai người mặc áo trắng tất tả phi ngựa đến. Hóa ra họ là bác sĩ và y tá bệnh viện đi tìm cụ Ún. Bác sĩ tiêm thuốc giảm đau, cụ Ún thấy đỡ. Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích. Gia đình lại đưa cụ lênh bệnh viện.
Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh. Về nhà, cụ nói với bà con :
- Từ nay, tôi dứt khoát bỏ nghề thầy cúng. Bà con ốm đau nên đi bệnh viện.
Theo NGUYỄN LĂNG
Trường Tiểu học Minh Thuận 5 Lớp: Năm/ .... Họ và tên: . BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I, Năm học 2014-2015 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Ngày thi: 25/12/2014 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề). Điểm Lời nhận xét của giáo viên .. .... A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt. Cho bài văn sau: Thầy cúng đi bệnh viện Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng để đuổi tà ma. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề cúng bái. Vậy mà gần một năm nay, chẳng hiểu cái ma nào làm cho cụ Ún ốm. Bụng cụ đau quặn, lắm lúc tưởng như có con dao cứa mạnh vào từng khúc ruột. Các học trò của cụ đã nhiều lần cúng cho thầy mà bệnh tình không thuyên giảm. 3. Thấy cha ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi. Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận, phải mổ lấy sỏi ra. Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui. 4. Sáng hôm sau, bỗng có hai người mặc áo trắng tất tả phi ngựa đến. Hóa ra họ là bác sĩ và y tá bệnh viện đi tìm cụ Ún. Bác sĩ tiêm thuốc giảm đau, cụ Ún thấy đỡ. Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích. Gia đình lại đưa cụ lênh bệnh viện. Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh. Về nhà, cụ nói với bà con : - Từ nay, tôi dứt khoát bỏ nghề thầy cúng. Bà con ốm đau nên đi bệnh viện. Theo NGUYỄN LĂNG A.I. (1.0 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong bốn đoạn văn của văn bản. A.II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) : 1. (0.5đ) Cụ Ún làm nghề gì ? a. Cụ Ún làm nghề chữa bệnh lâu năm. b. Cụ Ún làm nghề đuổi tà ma lâu năm cho dân làng. c. Cụ Ún làm nghề cúng bái lâu năm. d. Cụ Ún làm nghề khám và chữa bệnh cho dân làng. 2. (0.5đ) Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? a. Tự mình cúng đuổi tà ma. b. Mời học trò đến cúng đuổi tà ma. c. Nhờ con cúng bái đuổi tà ma. d. Nhờ bác sĩ đến khám chữa bệnh. 3. (0.5đ) Vì sao cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ? a. Cụ Ún sợ mổ bị đau và chết. b. Cụ Ún sợ không tin tưởng vào bác sĩ người kinh. c. Cụ Ún không tin tưởng bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. d. Cụ Ún sợ bác sĩ người kinh. 4. (0.5đ) Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? . 5. (0.5đ) Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau : a. Hẹp nhà.bụng b. Xấu người..nết. 6. (0.5đ) Tìm cặp từ quan hệ trong câu sau “ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát” a. Do...nên b. Nhờ mà. c. Vìnên. d. Hễthì. 7. (0.5đ) Chọn từ giải nghĩa thích hợp với từ Hòa bình ? a. Trạng thái bình thản a. Trạng thái bình thản Hòa bình Hòa bình b. Trạng thái không có chiến tranh c. Trạng thái hiền hòa, yên ả c. Trạng thái hiền hòa, yên ả 8. (0.5đ) Nối ô có từ đồng âm được in đậm ( ở ô chữ bên trái) với nghĩa thích hợp (ở ô bên phải) : a. đơn vị tiền tệ của Việt Nam 1. Cánh đồng b. khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. 2. Tượng đồng c. Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim. 3. Một nghìn đồng 9. (0.5đ) Tìm các từ ngữ thường dùng để tả người và ghi vào từng cột trong bảng sau (mỗi cột ít nhất 5 từ ngữ) : Tả ngoại hình Tả tính tình, hoạt động B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2.0đ) bài Mùa thảo quả (từ Sự sống đến hắt lên từ dưới đáy rừng). Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 Trang 23,24 tập 1B. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ B.II. Viết đoạn, bài (3.0đ) : Em hãy tả một người thân đang làm việc ( nông dân, công nhân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, thầy cô giáo, ông bà, cha mẹ, ạnh chị em, bạn bè,). ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tài liệu đính kèm: