Đạo đức
GIA ĐÌNH EM
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu trong gia đình có ông bà, cha mẹ, anh chị em.Ông bà, cha mẹ có công sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, rất yêu quý con cháu.
- Cần kính trọng,lễ phép với các thành viên trong gia đình.
- Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ
* HS hiểu được: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
II. Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập đạo đức, bút chì màu
- Tranh vở bài tập.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt ÂM / U / / Ư / STK tập 1 trang 199, SGK tập 1 trang 62 - 63 Âm nhạc (GV bộ môn) Tiếng Việt ÂM / U / / Ư / STK tập 1 trang 199, SGK tập 1 trang 62 - 63 Đạo đức GIA ĐÌNH EM Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu trong gia đình có ông bà, cha mẹ, anh chị em.Ông bà, cha mẹ có công sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, rất yêu quý con cháu. - Cần kính trọng,lễ phép với các thành viên trong gia đình. - Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ * HS hiểu được: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT. II. Đồ dùng dạy- học - Vở bài tập đạo đức, bút chì màu - Tranh vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động - Cho HS chơi trò chơi : “ Đổi nhà” Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long” Phân vai - Kể chuyện theo từng tranh ( tranh1) - Học sinh đóng vai các bức tranh 2, 3 - GV nhận xét đánh giá Hoạt động 3: Liên hệ gia đình - HS liên hệ - Tại sao mỗi gia đình chỉ nên có 2 con? - GV nhận xét và kết luận trẻ em có quyền có gia đình được sống cùng cha mẹ được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc nuôi dưỡng dạy bảo, cần cảm thông với những bạn thiệt thòi không được cùng sống với gia đình. - Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. 4. Củng cố - GV nhận xét chung giờ. 5. Dặn dò - Về nhà ôn bài, xem trước bài giờ sau. - HS chơi trò chơi - Cho HS sắm vai 1 bạn đóng vai Long, 1 bạn đóng vai Mẹ - HS khác nhận xét - HS thảo luận đưa ra câu trả lời - HS lắng nghe Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiếng Việt ÔN TẬP Việc 3 Sách giáo khoa tập 1 trang 63 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) ÂM / V / STK tập 1 trang 202, SGK tập 1 trang 64 - 65 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4 - Vận dụng làm bài tập 1 ( cột 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 2,3 ), - Rèn học sinh ham thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy toán, Sách giáo khoa - Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 3 + 1 = 2 +. = 2 + 2 = + 1 = 4 1 + 3 = 4 = 3 + GV nhận xét chữa bài Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập Bài 1: ( cột 2, 3) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau. Giáo viên nhận xét, sửa sai Y/C học sinh đọc thuộc bảng cộng 4 Bài 2 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài VD: Lấy 1 cộng 1 bằng 2. Viết 2 vào ô trống: +1 1 Bài 3( cột 2,3) Giáo viên treo tranh - Ta phải làm bài này như thế nào? Bài 4 Giáo viên treo tranh - Gọi học sinh khá giỏi nêu bài toán. - Gọi học sinh nêu câu trả lời bài toán -Ta nên viết phép tính như thế nào? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Thu bài,chấm bài nhận xét. 4. Củng cố Trò chơi: Cho HS thi điền nhanh phép tính đúng o + o = 4; o + o = 3 5. Dặn dò - Về xem trước bài ngày mai - 2 HS ( học sinh yếu làm bài cột a, b) -Yêu cầu tính theo hàng dọc. - Lớp làm bảng con 3 2 2 + 1 + 1 + 2 4 3 4 1 1 + 2 + 3 3 4 Học sinh lần lượt lên làm bài - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp Viết số thích hợp vào ô trống: 2 + 1 1 Lấy 1 + 1 = 2, lấy 2 + 1 = 3. Viết 3 vào sau dấu = Học sinh quan sát tranh. Cộng từ trái sang phải .Học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 Đổi vở chữa bài Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán - Có 1 bạn cầm bóng, 3 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? Học sinh nêu 1 + 3 = 4. Học sinh tự viết vào các ô trống 1 + 3 = 4 Đổi vở chữa bài . - HS điền nhanh phép tính Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY (Có tích hợp nội dung giáo dục và bảo vệ môi trường-Mức độ:Liên hệ) I. Mục tiêu - Học sinh kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn khỏe mạnh - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no và uống đủ nước. * Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe, biết yêu quý chăm sóc cơ thể mình. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh Sách giáo khoa - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động -Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu em hãy kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày. - Các em thích loại thức ăn nào trong số đó? - Kể tên các loại thức ăn có trong tranh? - Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 3: Quan sát tranh sách giáo khoa. - Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? - Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? - Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt? Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và *Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp. - Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? - Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào? -Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? -Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ” 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Thực hành ăn uống hàng ngày - Học sinh cả lớp đứng tại chỗ chơi. -Thảo luận cặp đôi - Đại diện từng cặp lên trả lời - Học sinh mở sách,quan sát tranh trả lời - Khi đói chúng ta cần ăn và khi khát cần uống nước. - Ăn 3 bữa, vào buổi sáng, trưa, tối. - Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng. - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên Tiếng Việt ÔN TẬP Việc 3 Sách giáo khoa tập 1 trang 65 Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng. - Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học - SGK,Tranh Vở bài tập toán - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4 - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Hoạt động 1 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 - Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính. - 1 em lên làm bài trên bảng. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Cho HS làm vào bảng con - Khi làm tính dọc các em lưu ý điều gì ? - Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. Bài 3 - Gắn 3 con mèo và 2 con mèo. - Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính. - Cho xem tranh. Nêu đề bài. - Yêu cầu HS viết phép tính thích hợp 4. Củng cố - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. 5. Dặn dò - Dặn ôn bài, xem trước bài giờ sau. - 5 học sinh đọc - Nêu yêu cầu - Đọc đồng thanh. 3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi. - Học sinh làm bài bảng con - HS trả lời : Cần viết kết quả thẳng cột với các số ở trên . - Nêu đề bài - Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo? - 1 em trả lời. Nêu phép tính: + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? - 1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa: 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 - Học sinh đọc cá nhân Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: THỔI BÓNG I. Mục tiêu - Thông qua trò chơi rèn luyện cơ quan hô hấp, sự phối hợp khéo léo giữa hít vào và thở ra sâu cho học sinh. - Rèn luyện khả năng phối hợp khéo léo, chính xác. - Lòng say mê học tập II. Chuẩn bị 5-10 quả bóng bay, thổi căng buộc vào sợi dây III- Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung Hoạt động 1: Cho học sinh nêu tên trò chơi. - Nêu lại cách chơi - GV cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc Hoạt động 2: Thực hành - Chơi theo nhóm,từng nhóm chơi một Nhóm 1 chơi thì nhóm 2,3,4 quan sát lần lượt nhón 2.. rồi nhận xét xem nhóm nào chơi đúng, đều, đẹp - GV quan sát uốn nắn thêm cho nhóm còn lúng túng - Nhận xét phân nhóm thắng cuộc 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Khen những HS tham gia trò chơi nhiệt tình. 5. Dặn dò - Về nhà các em có thể chơi bằng chiếc lông gà thổi sao cho không chiếc lông rơi xuống đất. Trò chơi ( thổi bóng) - HS tập hợp 2 hàng dọc - Học sinh thực hành chơi - HS quan sát - Các nhóm lắng nghe Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng trong phạm vi 5 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy học toán, tranh vẽ sách giáo khoa - Bộ đồ dùng học toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm vào bảng con 1 + 2 +1 = 2 +1 + 1 = - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung *Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. - Gắn 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? - Gọi học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh viết phép tính. - Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5 - Gắn 1 cái mũ thêm 4 cái mũ. Hỏi có tất cả mấy cái mũ? Yêu cầu học sinh viết phép tính bảng con - Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5. - Có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính? * Kết luận : Trong phép cộng khi đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi. - Gắn 3 con vịt thêm 2 con vịt.Hỏi tất cả có mấy con vịt. - Nêu phép tính tương ứng -Yêu cầu học sinh viết phép tính. - Gắn 2 cái áo thêm 3 cái áo. - Nêu phép tính tương ứng Lập bảng cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh nhận xét về 2 phép tính - Cho học sinh đọc lại toàn bài, giáo viên xóa dần kết quả. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu, gọi 1 em lên sửa bài. - Học sinh nhận xét. - GV chữa bài Bài 2: Tính - Học sinh nêu yêu cầu , - Học sinh làm bài bảng con - GV chữa bài Bài 3: Số? - Học sinh làm bài vào vở Gv chấm chữa bài Bài 4 a) Quan sát tranh nêu bài toán. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo ... ,biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - Làm được tính cộng trong phạm vi : 3, 4, 5 . - Rèn học sinh ham thích học toán II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy toán ,tranh vẽ sách giáo khoa - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : tính 2 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 1 + 1 = 3 + 1 = 2 + 3 = - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng . Bài 2 : Số ? 2 + = 5 5 = ...+ 4 ...+ 2 = 5 5 = 1+ - Cho học sinh làm vào bảng cài - GV nhận xét kết quả học sinh . Chốt lại kết quả đúng . Bài 3: ,= ? 3 + 2..5 , 4.2 + 1 3 + 1 .5 , 4 2 + 3 Giáo viên nhận xét Bài 4 : Viết phép tính thích hợp . - GV treo đồ dùng trực quan lên bảng -Yêu cầu học sinh nhìn trực quan nêu bài toán và câu trả lời . - Cho học sinh làm bài vào vở . - HD thêm cho học sinh yếu hoàn thành bài tập - GV nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. 2 - 3 học sinh thuộc diện yếu ,đọc - HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp làm bảng con - Học sinh làm bài , 2 học sinh chữa bài . - Học sinh lên bảng làm 3 + 2 = 5, 4 > 2 + 1 3 +1 < 5, 4 < 2 + 3 - HS khá giỏi nêu bài toán . “ Có 3 con chim và 2 con chim . Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? “ - Có 3 con chim , thêm 2 con chim có tất cả 5 con chim . - Ghi phép tính thích hợp vào vở . - 1 học sinh chữa bài . Tự nhiên xã hội ÔN TẬP I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn lại bài ăn uống hằng ngày qua bài học các em áp dụng vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. - Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học - Tranh về chăm sóc sức khoẻ . - Sáchgiáo khoa, vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi “ Đi chợ ” * Hoạt động 2: Thực hành - Cho học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày. - Nêu những thức ăn mà em thích - Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. *Hoạt động 3: Làm bài tập - Cho học sinh làm bài trong Vở BTTNXH - GV quan sát hướng dẫn những em làm chậm 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò - Về liên hệ bản thân - Học sinh chơi theo nhóm -1 số em lên kể trước lớp. - Cá nhân nêu sở thích của mình . - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài tập Kỹ năng sống CHỦ ĐỀ 4: ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI LẠ (T1) (Giáo án riêng) Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán lá cây . Đường xé có thể bị răng cưa,hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống lá . - HS khéo tay có thể xé được những hình quả có màu sắc , kích thước khác nhau trang trí vào cành cây. II. Đồ dùng dạy- học - Bài xé mẫu, giấy nháp, giấy thủ công. - Giấy màu, keo dán, vở thực hành thủ công, khăn lau tay . III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 HD quan sát hình mẫu rồi đặt câu hỏi để học sinh trả lời - Hình dáng, màu sắc của cây ( cây có hình dạng khác nhau): cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp như thế nào ? - Cây có những bộ phận nào ? - Em nào có thể kể thêm một số dáng cây mà em biết ? - Giáo viên nhận xét rồi đưa ra kết luận Cây có cây to, cây nhỏ, màu sắc cũng khác nhau GV hướng dẫn mẫu. - Xé hình tán lá cây * Xé tán cây lá tròn . - B1:GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây đếm ô đánh dấu vẽ rồi xé một hình vuông có cạnh 6ô ra khỏi tờ giấy màu B2 : Từ hình vuông xé 4 góc. ( không nhất thiết 4 góc đều nhau ) * Xé tán cây lá dài. B1: Xé hình chữ nhật. B2: Từ hình chữ nhật xé 4 góc B3 : Chỉnh sửa cho giống hình lá cây. - Xé hình cây - Dùng tờ giấy màu nâu , xé thân cây hình chữ nhật, kích cỡ tuỳ chọn . . * Thực hành - Cho HS thực hành xé thử vào giấy nháp 1 lần . - Thực hành xé, dán, trang trí sản phẩm. - Theo dõi HD thêm cho những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . 4. Củng cố - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp - Tinh thần, thái độ học tập 5. Dặn dò - Chuẩn bị giấy màu,keo dán để học tiết sau. - Đặt đồ dùng lên bàn . - Quan sát,trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Quan sát thao tác mẫu của GV - Học sinh quan sát - Thực hành thử ( 1 học sinh biểu diễn thao tác trước lớp .) - Thực hành ( làm việc cá nhân ) - HS khéo tay có thể trang trí thêm hoa , quả trên tán lá . - Cùng GV nhận xét sản phẩm của từng nhóm . - Bình chọn sản phẩm đẹp . Toán SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG l. Mục tiêu - Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. - Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy toán ,SGK - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 Giới thiệu phép cộng một số với 0. 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán - Có 3 con chim thêm 0 con chim có tất cả mấy con chim? - Cho HS nêu câu trả lời . * Khai thác tranh minh họa, nêu bài toán tương tự - Giáo viên viết: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà - Cho HS nêu bài toán ( tương tự ) - Gọi học sinh nhận xét. - Qua phép tính : 2 + 0 = 2; 0 + 2 = 2 em có nhận xét gì về một số cộng với 0? * GV nhận xét “ Một cộng với 0 bằng chính số đó” *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính: 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 1 = 0 + 5 = 0 + 2 = 4 + 0 = 2 + 0 = 0 + 4 = Bài 2: Tính H : khi thực hiện tính đặt dọc em cần lưu ý điều gì ? ( GV làm mẫu ) 5 3 0 0 0 2 5 3 2 Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm 1 + ... = 1 1 + ... = 2 ... + 2 = 4 ... + 3 = 3 2 + ... = 2 0 + ... = 0 Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho học sinh quan sát tranh. - Gọi học sinh nêu đề bài, câu trả lời - Cho HS làm bài, nêu kết quả. * GV chấm chữa bài nhận xét 4. Củng cố - Một số cộng với 0 có kết quả như thế nào ? 5. Dặn dò - Dặn học sinh về ôn lại bài. * Lồng thứ nhất có 3 con chim lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? * 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. - Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp. Học sinh nêu: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Nêu phép tính tương ứng. Học sinh gắn: 2 + 0 = 2 0 + 2 = 2 2 - 5 HS nhắc lại . - Học sinh làm bảng con 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 2 + 0 = 2 0 + 4 = 4 5 3 0 0 0 2 5 3 2 - Nêu bài toán, nêu cầu trả lời - Học sinh lên bảng làm bài b. 3 + 0 = 3 - HS nhắc lại ghi nhớ Tiếng Việt( 2 tiết) LUYỆN TẬP STK tập 1 trang 212, SGK tập 1 trang 70 -72 Tiếng Việt ÔN TẬP Việc 3 Sách giáo khoa tập 1 trang 72 Thủ công ÔN TẬP I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục học cách xé, dán hình cây đơn giản . - Củng cố cách xé hình tán lá cây, thân cây và cách dán hình. - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ của học sinh II. Đồ dùng dạy- học - GV: Bài xé mẫu , giấy thủ công - HS: giấy màu, keo dán, vở thực hành thủ công , khăn lau tay III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung *Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét - Cho học sinh nhắc lại các bước xé và dán hình cây đơn giản vừa học buổi sáng - GV bổ sung khi HS nêu chưa đầy đủ Hoạt động 2: Thực hành Cho học sinh thực hành trên giấy - Dùng tờ giấy màu nâu ,xé thân cây hình chữ nhật, kích cỡ tuỳ chọn . -Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây.Giáo viên làm động tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây,tán lá - Em nào làm chậm giáo viên hỗ trợ. Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm 4.Củng cố - Nhận xét tiết học - Đánh giá sản phẩm. 5. Dặn dò - Chuẩn bị giấy màu - Đặt đồ dùng lên bàn 5 em nhắc lại các bước - Học sinh thực hành theo các bước - Học sinh thực hành trên giấy - HS trình bày sản phẩm của mình - Học sinh lắng nghe Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. -Nhắc các em ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học - Truy bài đầu giờ tốt - Thể dục giữa giờ đều - Trang phục đầy đủ Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ - Có tiến bộ trong học tập:............................................. ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... * Nhược điểm : .............................................................................................. ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự. - Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ
Tài liệu đính kèm: