Tiết 2: Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu đợc lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân và cho gia đình.
- Thực hiện đúng thời gian biểu.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán:, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Hoàn tất một nhiệm vụ
- Tổ chức trò chơi
- Xử lí tình huống.
IV. Tài liệu và phơng tiện:
- Phiếu 3 màu.
V. Các hoạt động dạy học:
Tuần 2: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ : Tập trung học sinh ............................................................................ Tiết 2: Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân và cho gia đình. - Thực hiện đúng thời gian biểu. II. Kĩ năng sống: - Kĩ năng quản lớ thời gian để học tập sinh hoạt đỳng giờ. - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đỳng giờ. - Kĩ năng tư duy phờ phỏn:, đỏnh giỏ hành vi sinh hoạt, học tập đỳng giờ và chưa đỳng giờ. III. Phương phỏp: - Thảo luận nhúm - Hoàn tất một nhiệm vụ - Tổ chức trũ chơi - Xử lớ tỡnh huống. IV. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu 3 màu. V. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ? - Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi - GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết. - Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu. - Giáo viên đọc từng ý kiến. a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. b. Là ý kiến đúng. c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. d. Là ý kiến đúng. *Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. Hoạt động 2: Hành động cần làm - Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát. - Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm. *VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ. + Lập thời gian biểu. + Lập thời khoá biểu. + Thực hiện đúng thời gian biểu. + Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. + Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung. - Các nhóm nhận xét. *Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. - Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình. - Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ? - Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp. *Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em 4. Củng cố - Vì sao cần học tập sinh hoạt đúng giờ 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo thời gian biểu. ............................................................................................. Tiết 3; Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm - HSY: Đỏnh vần được yờu cầu BT1. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm - 2dm = 6dm 3. Bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK) Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điến số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm - Gọi HS đọc bài chữa bài Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. d. Bé Phương cao 12dm - HSY: Đọc bài 4. Củng cố - dặn dò. Cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. .................................................................................. Tiết 4 + 5: Tập đọc Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau cỏc dấu chấm, dấu phẩy sau cỏc cụm từ. - Hiểu ND: Cõu chuyện đề cao lũng tốt và khuyền khớch HS làm việc tốt (CH 1,2,4). - HSY: Đỏnh vần được 1 cõu trong bài. II. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về bản thõn (hiểu về mỡnh, biết tự đỏnh giỏ ưu, khuyết điểm của mỡnh để tự điều chỉnh) - Lắng nghe tớch cực - Kiờn định - Đặt mục tiờu (biết đề ra mục tiue6 và lập kế hoạch thực hiện) III. Phương phỏp: - Động nóo - Trỡnh bày 1 phỳt - Trải nghiệm, thảo luận nhúm, chia sẻ thụng tin, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực. IV. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc. V. Các hoạt động dạy học. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1.1. Giáo viên đọc mẫu 1.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc. - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn). 1. 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. - HSY: Luyện đọc Tiết 2 4. Luyện đọc đoạn 3. a. Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT - CN). - Cả lớp nhận xét. e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4) 5. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại câu 3 Bà cụ giảng giải như thế nào ? Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. 6. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. - HSY: Luyện đọc D. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? Dặn dò. Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. ........................................................................... Kế hoạch dạy chiều Tiết 1: Toán Luyện tâp I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS : tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ - Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán cho HS II. Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung bài học HS : VBT Toán III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ + GV viết phép trừ: 74 - 22 =....... - Yêu cầu HS tính kết quả - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ ? - GV nhận xét 2 Bài mới * Bài 1 ( VBT ) + Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 ( VBT ) + Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính - GV HD những em chậm - GV nhận xét * Bài 3 ( VBT ) + Củng cố cho HS cách đặt tính * Bài 4 ( VBT ) + Củng cố cho HS về giải toán - Chú ý : cách viết phép tính khi có tên đơn vị đo độ dài - HS tính kết quả phép tính - HS nêu - Nhận xét + HS đọc yêu cầu bài toán - HS tự làm + HS nêu yêu cầu bài toán - HS tự làm bài - Đổi vở, chữa bài + HS nêu yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT + HS đọc đề, nêu tóm tắt - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc bài giảI - Lớp NX IV Củng cố, dặn dò. + Củng cố : GV nhận xét giờ học + Dặn dò : Về nhà học bài .................................................................................... Tiết 2,3: Tiếng việt Luyện đọc bài: Phần thưởng I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng bài : Phần thưởng + Giáo dục HS có ý thức khi học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học: GV :Nội dung bài HS : SGK III Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài : Phần thưởng - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu: Nêu MĐ, YC giờ học b Nội dung: - GV HD HS đọc bài - GV lưu ý cho HS cách đọc - GV cho HS đọc trong nhóm - GV cho HS thi đọc cả bài - GV nhận xét - GV nêu một số câu hỏi trong SGK + HS đọc bài - Nhận xét - HS đọc cá nhân - HS đọc chú ý d ... i đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 -7 bài. 4. Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. 5, Dặn dò. VN học bài chuẩn bị bài học giờ sau ................................................................................... Thể dục(Bài 4) Dàn hàng ngang, dồn hàng- trò chơi “ nhanh lên bạn ơi” I. Mục tiêu: - Ôn kĩ năng ĐHĐN. Yêu câu thực hiện chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Ôn trò chơi “ nhanh lên bạn ơi !”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: Địa điểm: Trên sân tập vệ sinh sạch sẽ.A Phương tiện: Còi, vẽ hình sân theo trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung thời lượng HĐ của thầy HĐ của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 8-10ph 20-22 ph 3-5 ph *Tập hợp hàng dọc,phổ biến n/d,y/c giờ học. *Tập các đ/tác khởi động. *Cho ôn bài TD lớp 2. *Tập hợp hàng dọc, ôn các động tác ĐHĐN. *Dàn hàng ngang, dồn hàng. HD h/s thực hiện. *Trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”. HD h/s thực hiện. *Hệ thống bài, n/xét giờ học. * Tiếp tục ôn cách chào cuối giờ học. *HS tập hợp hàng dọc, ôn cách chào cách báo cáo( vài lượt). Đứng vỗ tay và hát. Giậm chân tại chỗ theo nhịp. * Ôn bài TD lớp 1 ( 1lần mỗi động tác 2x8 nhịp). *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ; điểm số, quay phải, quay trái ( vài lượt). *Chuyển đội hình hàng ngang dồn hàng ( h/s đứng đầu hàng làm chuẩn). * Cho h/s chơi trò chơi: +Cho vài h/s chơi mẫu, cho chơi thử- lớp nhận xét. + Cho h/s chơi thật ( cổ động viên hô “nhanh, nhanh, nhanh lên” ) *Tập hợp đội hình hàng dọc, cho h/s đi thường theo nhịp, đứng lại cho chuyển đội hình hàng ngang. .................................................................................... Tiết 5 : HĐNGLL Múa hát tập thể. ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ số trừ và hiệu - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ. II. Các hoạt động dạy học: A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = + 32 + 21 - 96 - 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài - 2 HS lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - Nêu cách tính 65 - 11 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 - 11 = 54 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : quả cam. Số cam chị hái được là: 85 - 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả. - HS làm bài: 1dm = 10cm 1cm = 1dm 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính Dặn dò: - Nhận xét tiết học. ............................................................................... Tiết 2: Tập làm văn Chào hỏi - tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1,2). - Viết được 1 bản tụ thuật ngắn (BT3). II. Kĩ năng sống: -Tự nhận thức vể bản thõn. -Giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khỏc. -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin III. Phương pháp: -Trải nghiệm -Làm việc nhúm – chia sẻ thụng tin -Đúng vai IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2. V. các hoạt động dạy học A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học trường nào ? Lớp nào? Em thích môn học gì nhất? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ! Thưa bố con đi học ạ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét - cho điểm. 4. Củng cố, - Đọc lại bản tự thuật theo 5, Dặn dò - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. ................................................................................................. Tiết 2 Học hát bài: Thật là hay ( Nhạc và lời: Hoàng Lân) I.Yờu cầu: - Biết hỏt theo giai điệu và lời ca. - Biết hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch bài hỏt. II. Chuẩn bị của Giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát Thật là hay. - Nhạc cụ đệm, gõ ( Song loan, thanh phách) băng nhạc, máy nghe - Tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức: Nhắc nhờ HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại một số bài hát của lớp 1 ( hai đến ba bài kết hợp vỗ, gõ đệm theo nhịp, phách hay tiết tấu lời ca. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Dạy bài hát: Thật là hay. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. - Cho HS nghe băng hát mẫu - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. + GV đọc mẫu - Dạy hát từng câu . mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Bài hát gồm có 4 câu hát có chung một âm hình tiết tấu: - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và gia điệu bài hát. - Sửa cho HS nếu các em hát chưa đúng với yêu cầu. Nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ: - Hát kết hợp với vỗ ( Gõ) đệm theo phách và tiết tấu lời ca - Hướng dẫn HS hát kết hợp với vỗ ( Gõ ) đệm theo tiết tấu lời ca. Chú ý những chỗ có dấu lặng sẽ không gõ nhưng vẫn phải giữ đều nhịp. - Hướng dẫn HS đứng vừa hát vừa nhún chân theo nhịp một cách nhịp nhàng. * Củng cố -dặn dò: - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay - HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát? - Nhận xét chung: Khen những em hát thuộc lời, gõ phách và tiết tấu đúng yêu cầu; nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn. - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Nghe băng mẫu - Tập đọc lời ca theo GV. + HS đọc theo - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. - Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân. - Hát và vỗ tay (gõ) đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV - Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của Gv. - Trả lời: - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò. - HS ghi nhớ. ..................................................................................... Tiết 4: Sinh hoạt Sơ kết tuần 2 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 2. - Thi đua học tập tốt - Đề ra phương hướng tuần 3. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: a/ Học tập: ..................................................................................................................................... b. Đạo đức: . c. Trực nhật vệ sinh lớp học: . d. Hoạt động tập thể: . * Nhược điểm: ........... 2. Đề ra phương hướng tuần tới: ........... 3. Cả lớp vui văn nghệ: ...... Nhận xét của tổ chuyên môn ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: