Bài soạn các môn Tuần 24 - Lớp 1

Bài soạn các môn Tuần 24 - Lớp 1

Đạo đức:

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI( Tiếp)

A- Mục tiêu:

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

- Biết sử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

C. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm

- Động não

- Đóng vai

 D. Đồ dùng:

- Bộ đồ chơi điện thoại

- Vở BT đạo đức

C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Tuần 24 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm2011
Tiết 1:Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.................................................................................
Đạo đức:
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết sử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm 
- Động não
- Đóng vai
 D. Đồ dùng:
- Bộ đồ chơi điện thoại
- Vở BT đạo đức
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em cần làm những gì khi nhận và gọi điện thoại?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Đóng vai
- Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
* GV KL: Dù ở tình huống nào em cũng cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
b) HĐ 2: Xử lí tình huống
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
- Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
- Có điện thoại cho bố nhưng bố đang bận.
- Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra khỏi nhà thì chuông điện thoại reo.
* GV KL: Cần lịch sự khi gọi và nhận điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em nhận điện thoại khi mẹ đi vắng?
- Em gọi điện thoại đến nhà bạn , mà lại gặp bố của bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- Nhiều HS đóng vai theo cặp
* Tình huống 1:
- HS 1: Nam gọi điện cho bà
- HS 2: Bà nhận điện thoại của Nam
* Tình huống 2:
- HS 1: Người gọi nhầ số máy nhà Nam.
- HS 2: Nam nhận điện thoại
-HS nêu
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- HS đồng thanh ghi nhớ
- HS tự liên hệ
...............................................................................
Toán
Tiết 116: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.( trong bảng chia 3).
- HSY: ôn bảng chia 3
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
II- Đồ dùng Dạy -Học:
- Bảng phụ viết ND bài 3
III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
-Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm bài vào phiếu HT
X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 27 : 3
 X = 2 X = 6 X = 9
y + 2 =10 y x 2 = 10 2 x y =10
 y =10 - 2 y =1 0: 2 y =10 : 2
 y = 8 y = 5 y = 5
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
 HS nêu
Thừa số
2
2
2
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
6
6
- HSY : Ôn bảng chia 3
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HSY : Ôn bảng chia 3
- HS nêu
.........................................................................
Tập đọc
Tiết 70,71: Quả tim Khỉ
I .Mục đích ,yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc dõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- HSY; Đọc đánh vần được một đoạn trong bài.
II.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định 
- ứng phó với căng thẳng
- Tư duy căng thẳng
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- trình bài ý kiến cá nhân
IV. Đồ dùng Dạy - Học
	GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
	HS : SGK
VI. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ : Sư Tử xuất quân
- Đặt tên khác cho bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
*Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
Hoạt động của trò
- Hát
- 2, 3 HS đọc bài
- HS đặt tên cho bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện nói với em điều gì ? ( phải chân thật trong tình bạn, không giả dối )
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
..
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân, tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- HSY: Ôn bảng chia 3
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
II- Đồ dùng Dạy -Học:
- Bảng phụ viết ND bài 3
III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
*Bài 1 
Số ?
* Bài 2: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
-Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
-Hát
 x 2 =6
 x 3 = 12
3 x 
= 6 3 x
= 12
- HSY: Ôn bảng chia 3
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm bài vào phiếu HT
X + 2 = 8 x + 3 = 12 3 + x = 27
 x = 8 - 2 x = 12 - 3 x = 27 - 3
 x = 6 x = 9 x = 24
X x 2 = 8 X x 3 = 12 3 x X = 27
 X = 8 : 2 X = 12 : 3 X = 27 : 3
 X = 4 X = 4 X = 9
- HSY: Ôn bảng chia 3
Bài giải
Mỗi đoạn dây thép dài số đề xi mét là:
6:3 =2 (dm)
 Đáp số :2 dm
- HSY: Ôn bảng chia 3
Bài giải
Sợi dây thép cắt được số đoạn là:
6:2 =3 (đoạn)
 Đáp số :2 đoạn
.
Tiết 2 - 3: Tiếng việt
ôn tập: Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn TV đã học. 
- HSY: Đánh vần được một câu trong bài
- Rèn việc vận dụng thực hành đọc, đọc hiểu và tính toán tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng Dạy -Học: 
- Vở bài tập toán, TV
III. Các hoạt động Dạy - Học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn hoàn thiện tiết tập
 đọc bài: Quả tim Khỉ.
- Nhận xét, sửa cách đọc. 
- Yêu cầu HS luyện đọc bài: Quả tim Khỉ. 
- Chọn HS giỏi đọc trước
* GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản
của bài. 
- HS thi đọc cá nhân: Đọc tiếp nối.
- Thi đọc theo nhóm: (Đọc từng đoạn, đọc cả bài)
- Đọc đồng thanh theo dãy bàn, cả lớp.
- Thi đọc cá nhân
* HS nhận xét
- HSY ; Luyện đọc
- HS nêu
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
..
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 117: bảng chia 4
A- Mục tiêu:
- Thành lập được bảng chia 4.
- Nhớ bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- HSY: Ôn bảng chia 4
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng Dạy -Học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm
2 x X = 18 X x 3 = 27
 X = 18 : 2 X = 27 : 3
 X = 9 X = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HSY : Ôn bảng chia 4
- HS làm nháp
- Nêu KQ
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16: 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- HSY : Ôn bảng chia 4
- 32 học sinh 
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sin ... ện đọc
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
Toán
Tiết 119: luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. ( BT 4Dành cho học sinh khá ,giỏi)
- HSY: Thuộc bảng chia 4
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng Dạy -Học:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5:
- Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS nêu
- HS thi đọc
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10
- HSY: Ôn bảng chia 4
-Tính nhẩm
- 4 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
4 x 3 =12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 =16
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4 
- HSY: Ôn bảng chia 4
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- HSY: Ôn bảng chia 4
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
- HSY: Ôn bảng chia 4
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 48: Voi nhà
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
- HSY: Viết được một câu trong bài CT
II. Đồ dùng Dạy- Học:
GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
HS : VBT
III. Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
	Hoạt động của trò
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và c
..
Thể dục(Bài 48)
ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng 
và đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi " Nhảy ô"
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn các bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi"Nhảyô".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và ô cho trò chơi, kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-26 ph
2-3 lần
2-3 lần
2-3 lần
2-3 lần
2-3 lần
3-5 lần
4-5 ph
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2 - 3 lần 10 m
- HD h/s thực hiện:
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: 2-3 lần 10m
- HD h/s thực hiện:
* Đi kiễng gót hai tay chống hông: 2-3 lần 10 - 15m
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 
 2-3 lần 15m.
* Trò chơi " nhảy ô"
- HD h/s chơi:
+ Yêu cầu 1em lên chơi mẫu cho các bạn theo dõi:
- Cho h/s chơi:
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh:
- Yêu cầu h/s chơi trò chơi
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học:
- Giao bài tập VN
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập, chuyển đi thường hít thở sâu.
- Đứng xoay gối, xoay hông...
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
* Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB
- Nghe g/v hô nhớ lại từng nhịp và tập.
- HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi
* Giữ nguyên đội hình hàng dọc:
- Tập theo g/v hô.
- HS tập theo tổ.
* Thực hiện tương tự ĐT trên
*Ôn trò chơi:
- HS tập theo g/v hướng dẫn lại
- HS chơi vài lượt, kết hợp đọc vần điệu
* Chuyển về đội hình hàng ngang:
- Đi theo 2-4 hàng dọc vừa đi vừa hát:
- Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng
- Tập động tác điều hoà của bài thể dục giữa giờ: 4 x8 nhịp
- Chơi trò chơi " làm theo hiệu lệnh"
- Cùng g/v củng cố bài
- VN ôn các ĐT đã học.
	.......................................................................................
Hoạt động ngoài giờ 
Múa hát tập thể
..
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 120: bảng chia 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5
- Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. 
- áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. ( BT 3 Dành cho học sinh khá, giỏi)
- HSY: Ôn bảng chia 4
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng Dạy -Học:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- Hát
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- Điền số
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
Sốbịchia
10
20
40
50
45
35
Số chia
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
8
10
9
7
- HSY: Ôn bảng chia 4
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
- HSY: Ôn bảng chia 4
- HS thi đọc
Tập làm văn
Tiết 24: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đôn giản (BT1, BT2 ).
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui( BT3).
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1.
II. Kĩ năng sống:
- Giao tiếp , ứng sử văn hóa
- Lắng nghe tích cự
III. Phương pháp:
- Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp ứng lời từ chối theo tình huống
IV. Đồ dùng Dạy - Học:
GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
HS : VBT
VI. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
Hoạt động của trò
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
- HSY: Luyện đọc
+ Nói lời đáp của em
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
- HSY: Ôn bảng chia 4
+ Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
Âm nhạc
ôn tập bài hát : chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát vận động phụ họa đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thanh phách
- Đàn Organ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét , cho điểm.
C. Bài mới:
1. Hoạtt động 1. ôn tập bài hát : chú chim nhỏ dễ thương
- GV chia lớp thành 4 nhóm
2. Hoạt động 2: Sử dụng nhạc cụ gõ đệm.
- Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
- Vừa hát vừa gõ đệm theeo tiết tấu lời ca.
3. hoạt động 3: nghe nhạc
- GV hát cho hs nghe
D. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hát cho mọi người nghe
- Hát
- 2 HS lên bảng hát bài .Chú chim nhỏ dễ thương
- Nhận xét
- Từng nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, hát , chan bước theo phách.
- HS thực hiện
- Lớp lắng nghe
......................................................................
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 24
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24 .
- Thi đua học tập tốt
- Đề ra phương hướng tuần 25.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần
a/ Học tập: 
b. Đạo đức: 
....
2. Đề ra phương hướng tuần tới: 
3. Cả lớp vui văn nghệ:
......
 Nhận xét của tổ chuyên môn
 ........................................................................................
 .
 .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc