Bài soạn Lớp 4 - Tuần 12

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 12

TUẦN 12

Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI.

I. Mục tiêu:

1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

3, Thái độ: HS có ý chí nghị lực vươn lên trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn dịnh tổ chức (2)

2. Kiểm tra bài cũ (3)

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

3. Bài mới (30)

A. Giới thiệu bài:

B. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Bưởi mồ.ăn học

+ Đoạn 2: Tiếp. nản chí.

+ Đoạn 3: Tiếp.Trưng nhị

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI.
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
3, Thái độ: HS có ý chí nghị lực vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn dịnh tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp...... nản chí.
+ Đoạn 3: Tiếp...Trưng nhị
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c,Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN
TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính giá trị của biểu thức: 
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
B. Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
C. Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS phát biểu thành lời quy tắc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720
 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720
b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210
 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
 CHÍNH TẢ
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
 (Nghe – viết)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS luyện viết:
- GV đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- GV lưu ý HS viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- GV đọc để HS nghe viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
C. Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết.
- HS đọc bài viết.
- HS chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,..
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
THỂ DỤC
TIẾT 23: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. 
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI.
I. Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
- Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học:
- HS ôn tập: 
+ HS ôn tập theo tổ.
+ HS ôn theo lớp.
* Học động tác “ thăng bằng”
- HS ôn tập: 
+ HS ôn tập theo tổ.
+ HS ôn theo lớp.
* Thực hiện 6 động tác.
* Tổ chức thi đua giữa các tổ.
2.2, Trò chơi vận động:
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
2 lần
4-5 lần
1-2 lần
5-6 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
B. Nhân một số với một hiệu:
 - Y/c HS nêu quy tắc.
a x ( b – c) = a x b – a x c.
D. Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính.
- HS tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6.
 3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5
- HS phát biểu quy tắc bằng lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo mẫu.
a
b
c
a x ( b – c)
a x b – a x c
3
7
3
3 x (7- 3) =12
6
9
5
6 x (9 – 5 )
= 24
8
5
2
8 x (5 –2)= 24
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
26 x 9 = 26 x ( 10 –1 ) 
 = 26 x 10 – 26
 = 260 – 26 = 234
47 x9 = 47 x (10 – 1)
 = 47 x 10 – 47
 = 470 – 47 = 423
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
 40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
 30 x 175 = 5250 ( quả)
 Đáp số: 5250 quả.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ :Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS làm bài tập.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải.
chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chương, quyết chí.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bư ... ục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.
- Học động tác nhảy.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp đội hình.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
12-14 phút
2-3 lần
4-6 phút
- HS tập hợp hàng
 * * * * * 
 * * * * * 
 * * * * * 
- HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS cho HS ôn tập.
+ ôn theo tổ.
+ ôn cả lớp.
- HS quan sát mẫu.
- HS thực hiện động tác.
 * * * * * 
 * * * * * 
 * * * * * 
 ĐỊA LÍ
TIẾT 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I. Mục tiêu:
- Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu đặc điểm địa hình , khí hậu của Hoàng Liên Sơn?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền bắc.
- GV giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ.
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ởViệt Trì, cạnh đáy làđường bờ biển.
- Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng có diện tích lớn như thế nào so với các đồng bằng khác?
- Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
* Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- GV giới thiệu sơ lược về sông Hồng, sông Thái Bình.
- Khi mưa nhiều nước sông, hồ,ao thường như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
-Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào?
- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Ngoài việc đắp đê, người dân làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tổng kết: Mùa hè mưa nhiều, nước sông dâng lên nhanh, gây lũ lụt, cần phải đắp đê ngăn lũ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS nhận dạng đồng bằng Bắc Bộ.
- Do sông Hồng.
- Địa hình thấp, bằng phẳng, song chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co.
- HS mô tả thêm về đồng bằng.
- HS quan sát bản đồ tự nhiên.
- Vì có nhiều phù sa, nước sông quanh năm có màu đỏ.
- Nước dâng cao.
- mùa hè.
- HS nêu.
- HS trao đổi nhóm nêu.
- HS chú ý mối quan hệ tự nhiên.
 MĨ THUẬT
 TIẾT 12: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT.
I. Mục tiêu:
- HS biết được những công việc bình thường diễn ra hàng ngày của các em: đi học, làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ,
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
- HS có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
- Giấy vẽ, bút vẽ,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn HS xem tranh sgk.
- Hàng ngày, các em có những hoạt động:
+ Đi học, học bài ở trường ở lớp, vui chơi
+ Giúp đỡ gia đình các công việc đơn giản: cho gà ăn, quét dọn nhà cửa, tưới cây,
C.Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV gợi ý cách vẽ
+ Vẽ hình ảnh chính trước ( hoạt động của người), vẽ hình ảnh phụ sau ( cảnh vật) để nội dung rõ, phong phú.
+ Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động
+ Vẽ màu tươi sáng, có đậm,có nhạt.
D. Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ tranh.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung.
E.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Lựa chọn một số tranh để nhận xét.
- Gợi ý để cả lớp đánh giá, xếp loại bài vẽ.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Sưu tầm bài trang trí đường diềm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS kiểm tra lại đồ dùng của mình.
- HS thảo luận nhóm về đề tài.
- HS xem tranh sgk.
- HS chú ý cách vẽ.
- HS thực hành vẽ tranh.
- HS trưng bày tranh.
- HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 24: KỂ CHUYỆN – KIỂM TRA VIẾT.
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Kiểm tra viết (30)
- GV ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của HS.
- GV chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- HS nộp bài.
 TOÁN
 TIẾT 60: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- hướng dẫn HS làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
 Bài 5:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên thực hiện các phép tính
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính.
 86 428 2057
 x 53 x 39 x 23
 258 3852 6171
 430 4284 4114
 4558 16 692 47311
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
m
3
30
23
230
m x78
234
2340
1794
17940
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
 Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Bán 13 kg loại : 5 200 đồng.
 18 kg loại : 5500 đồng
 Bán hết có....? đồng
Giải.
 Số tiền của 13 kg đường là.
 5200 x 13 = 67 600 ( đồng )
 Số tiền của 18 kg đường là.
 5500 x 18 = 99 000 ( đồng )
 Tất cả có số tiền là.
 67600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số: 166 600 đồng.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Số HS của 12 lớp là.
 30 x 12 = 360 ( HS )
 Số HS của 6 lớp là.
 35 x 6 = 210 ( HS )
 Tổng số HS của toàn trường là.
 360 + 210 = 570 (HS )
 Đáp số: 570 HS
 KHOA HỌC
 TIẾT 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo,bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ đối với con người.
+ đối với thực vật
+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
C. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- HS các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- HS thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
KĨ THUẬT
TIẾT 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
II. Chuẩn bị:
Nh tiết 12.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: 
B. Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột:
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu viền bằng mũi khâu đột.
- GV nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- GV theo dõi, uốn nắn HS trong khi thực hành.
C. Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS nêu lại các bước khâu viền.
- HS thực hành tiếp khâu viền đừng gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS trng bày kết quả thực hành.
- HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc