Bài soạn Lớp 4 - Tuần 2

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 2

Tuần 2

 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011

Tập đọc

Tiết 3. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.( Tiếp theo )

 I. Mục tiêu

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

II.Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

 A. Giới thiệu bài

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

- GV nhận xét chung

3. Giới thiệu bài

B. Phát triển bài.

a. Luyện đọc:

- Hướng dẫn chia đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp.

- G V sửa cách đọc cho HS

- Hướng dẫn HS hiểu một số từ khó.

 

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Tiết 3. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.( Tiếp theo )
 I. Mục tiêu
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
 A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét chung
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
a. Luyện đọc:
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp.
- G V sửa cách đọc cho HS
- Hướng dẫn HS hiểu một số từ khó.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1. ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào?
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* Đoạn 1: 
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
- Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì?
- Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì?
* Đoạn 2:
- Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phảu sợ?
- Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Đoạn 3:
- Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải?
- Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào?
- Từ ngữ “ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào?
- GV giải nghĩa tặng danh hiệu.
- GV: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ.
- Nội dung chính của đoạn trích?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Nêu cách đọc, giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận
- Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS đọc bài Mẹ ốm
- Trả lời câu hỏi SGK.
- HS nhận xét
- Chia làm 3 đoạn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
( 2 – 3 lượt )
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Xuất hiện thêm bọn Nhện
- Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi. trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ.
- Để bắt Nhà trò phải trả nợ.
- Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện
- HS đọc đoạn 2.
- Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?..
- Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai. quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách.
- Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta. để ra oai.
- Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại. rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo.
- Chúng sợ hãI. cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng.
- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế.
- HS nêu 
- HS nêu cách đọc.
 - 1-2 HS đọc toàn truyện.
- HS luyện đọc.
Toán
Tiết 6. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II. Chuẩn bị
- Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( SGK )
- Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GVnhận xét chung
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có sáu chữ số.
- Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Yêu cầu quan sát H8 SGK.
- Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề?
- Yêu cầu viết số 100 000.
- Nhận xét số các chữ số của số này?
* Giới thiệu số có sáu chữ số:
- Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
a. Giới thiệu số 432516
- Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn.
- Phân tích số 432516.
b. Giới thiệu số 432 516.
- Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? 
- Đó là cách viết số có sáu chữ số.
c, Cách đọc số 432516.
- Yêu cầu HS đọc.
- So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ?
- Yêu cầu HS đọc một vài cặp số.
2.Hoạt động 2 thực hành.
 Bài 1: Viết theo mẫu.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- GV hướng dẫn làm bài theo nhóm
 .
Bài 3: Đọc số sau:
- GV viết số, gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết số sau;
- Tổ chức cho HS viết theo nhóm phần a,b
- GV nhận xét chung
C. Kết luận
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS làm BT4(7)
- HS nhận xét
- HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
- HS viết số 100 000.
- Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát.
- Viết từ trái sang phảI. theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp.
- HS viết số vào giấy nháp
- HS đọc số.
- HS so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn.
- HS đọc một vài cặp số. 
- HS nêu yêu cầucủa bài.
- HS viết vào vở bài tập.
- HS lên bảng đọc và viết số.
- Viết số: 523 453.
- Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
 - Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số.
- HS nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thi viết số theo nhóm 
 a. 63 115 b. 723 936
- HS nhận xét
Chính tả
Tiết 3. MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, ăn/ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng, có âm đầu s/x.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc một số từ để HS viết.
- GV nhận xét chung
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
a. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết chính tả:
 - Bạn Sinh đã làm gì đẻ giúp đỡ bạn Hạnh?
- Việc làm của bạn Sinh đáng trân trọng ở chỗ nào?
- Hướng dẫn HS viết một số từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV đọc chậm từng câu, từng cụm từ để HS nghe viết bài.
- GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi. 
- Thu một số bài chấm., chữa lỗi 
2. HĐ2. Luyện tập:
Bài 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:
- Yêu cầu HS chọn từ, hoàn thành bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3a: Giải đáp các câu đố sau:
- Tổ chức cho HS hỏi đáp các câu đố.
- nhận xét.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết
- HS đọc đoạn viết.
- Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm.
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hạnh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km qua đèo vượt suốI. khúc khuỷu, ghập ghềnh.
- HS viết vào nháp.
- HS đọc các từ khó.
- HS chú ý nghe GV đọc để viết bài.
- Soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc truyện: Tìm chỗ ngồi.
- Đáng cười ở chi tiết: Ông tưởng người đàn bà xin lỗi ông, nhưng không phải như vậy mà là bà ta muốn tìm chỗ ngồi.
 - HS trao đổi giải câu đố
Khoa học
Tiết 3. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp,tuần hoàn, bài tiết.
 - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trang 8 -9(SGK).
- Phiếu bài tập.
- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ”
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất ở người?
- GV nhận xét chung
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
a. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể đó.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 8-sgk, thảo luận theo cặp:
+ Nêu tên và chức năng của từng cơ quan.
+ Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
- GV tóm tắt ghi bảng:
Tên cơ quan 
Chức năng 
- Bổ sung những diễn biến xảy ra bên trong cơ thể và vai trò của cơ quan tuần hoàn.
- GV kết luận:
+ Những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: Trao đổi khí, trao đổi thức ăn, bài tiết.
+ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thảI. chất độc từ các cơ quan của cơ thể ra ngoài.
b.Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiến sự TĐC ở người.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể với môi trường.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép chữ:
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ, phiếu rời. 
- Đại diện các nhóm và giáo viên nhận xét.
- Hàng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nếu một cơ quan trong cơ thể ngừng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra? 
C. Kết luận
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của HS
- HS nêu.
- HS nhận xét
- HS quan sát hình SGK
- HS thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Dấu hiệu bên ngoài của quá trình TĐC.
- HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- Các nhóm thi đua lựa chọn các phiếu cho trước để gắn vào chỗ  ở sơ đồ cho phù hợp.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS trình bày.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết  ...  lá thật.
- Nêu tên của bông hoa. chiếc lá?
- HD, đặc điểm của mỗi loại hoa lá ?
- Màu sắc của mỗi loại hoa lá?
- Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa. chiếc lá?
- Kể tên, hình dáng,màu sắc của một số loại hoa lá khác mà em biết?
*. Cách vẽ hoa. lá:
- GV giới thiệu bài vẽ của HS lớp trước.
- Yêu cầu quan sát kĩ hoa. lá trước khi vẽ.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, yêu cầu HS nêu các bước vẽ?
- GV giới thiệu cách vẽ cụ thể một chiếc lá hoặc một bông hoa.
2. HĐ2.Thực hành:
- GV đưa ra mẫu chung cho cả lớp vẽ.
* Nhận xét đánh giá:
- Lựa chọn một số bài vẽ nổi bật để nhận xét về: + Cách sắp xếp hình vẽ.
 + Hình dáng, đặc điểm,màu sắc so với mẫu.
-Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
C. Kết luận
- Chuẩn bị bài sau: quan sát các con vật, tranh ảnh các con vật.
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh.
- HS nêu .
- HS kể tên một số loại hoa khác .
- HS xem bài vẽ của các bạn lớp trước.
- HS nêu các bước vẽ.
- HS chú ý quan sát.
- HS quan sát mẫu chung để thực hành vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 4.TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN
 I. Mục tiêu.
 - Hiểu: Trong bài văn kể truyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 
 - Biết dựa vào Đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật kể lại được câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hìnhbà lão hoặc Nàng tiên ốc. 
II. Chuẩn bị 
	Phiếu viết YC của BT1
	Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao 
III. Các HĐ dạy – học
A. KT bài cũ: 
- Trong các bài học trớc, em đã biết tính cách của nhân vật thờng biểu hiện qua những phơng diện nào?
- Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
? Khi kể truyện cần chú ý điều gì? 
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
1. Phần nhận xét 
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2
* GV chốt: ý 1:
Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn nh mới lột 
- Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt.
Hoạt động của HS
- HS trả lời
-3 HS nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở 
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
- 
2. Ghi nhớ
3. Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
 a, Phần gạch chân SGK
Trả lời câu hỏi 
? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? 
- 5 HS đọc ghi nhớ 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc 
- 1 HS lên bảng gạch 
- NX bổ xung 
Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau .
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc 
- Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ.
Bài tập 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện 
- Quan sát tranh minh hoạ 
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
 C. Kết luận
 - ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc ngời, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
- Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc.
 –––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
Tiết 4. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn chất bột đường, chất đạm, chất béo , vi- ta- min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ănchứa nhiều chất bột đường : Gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... 
- Nêu vai trò chất bột đường đối với cơ thể cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 
II. Chuẩn bị
- Hình SGK– 10,11. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người?
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
1. Tập phân loại thức ăn:
MT: HS biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV hoặc TV.Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày.
+ Hoàn thành bảng sau:
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Các cách phân loại thức ăn.
2.Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của noững thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Yêu cầu quan sát H11sgk.
- Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình.
- Nêu vai trò của chất bột đường?
- Kết luận: sgk.
3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thựcvật
-Tổ chức cho HS làm việc với phiếu HT.
- GV phát phiếu cho HS.
- Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu.
Hoạt động của HS
- HS nêu 
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm.
- Nhóm hoàn thành bảng, trình bày.
Tên thức ăn, đồ uống.
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
X
Đậu cô ve
X
Bí đao
X
Lạc
X
Thịt gà
X
Sữa
X
Cam
X
Cá
X
Cơm
X
- HS quan sát hình vẽ SGK.
- Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình.
- HS nêu vai trò của chất bột đường.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- Một vài HS trình bày bài làm trên phiếu.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Từ loại cây nào?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
C. Kết luận
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết . TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
 II. Chuẩn bị
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các hàng đã học?
- Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng?
 - GV nhận xét
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài.
1. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu.
- Yêu cầu viết số:
+ Một trăm.
+ Một nghìn.
+ Mười nghìn.
+ Một trăm nghìn.
+ Mười trăm nghìn.
- GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 triệu là số có mấy chữ số?
- Viết số mười triệu.
- Mười triệu có mấy chữ số?
- mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- Viết số 10 chục triệu.
- 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Kể tên các hàng các lớp đã học?
2. Luyện tập
Bài 1
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
 HD HS trao đổi nhóm đôi
 - GV nhận xét chung
 Bài 2. 
- GV HD hoạt động nhóm
Bài 3 
 - GV HD học sinh làm vở BT
- GV nhận xét chung
C. Kết luận
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS viết số.
+ 100.
+ 1 000.
+ 10 000.
+ 100 000.
+ 1 000 000.
+ 1 000 000 = 10 trăm nghìn.
+ 10 000 000.
- Có 8 chữ số
+ 100 000 000.
- Có 9 chữ số
- HS nêu.
- HS đếm.
- HS nhận xét.
- HS HĐ nhóm. 
- HS nhận xét các nhóm
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở
50 000 ; 7 000 000
 36 000 000 ; 900 000 000 
- HS nhận xét
Kĩ thuật:
TIẾT 3. CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU.
I. Mục tiêu:
- HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồng dùng dạy học:
- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu theo đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt được một đoạn khoảng 7-8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm; kéo cắt vảI. phấn, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: 
Cắt vỉ theo đường vạch dấu.
B. Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu.
- Hướng dẫn nhận xét: Hình dáng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Đường vạch dấu có tác dụng gì?
- Nhận xét.
2.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a. Vạch dấu trên vải:
- H1a.b – sgk.
- Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải?
- GV đính vải trên bảng.
- GV lưu ý HS cách vạch dấu. (sgk)
b. Cắt vải theo đường vạch dấu:
- H2a.b – sgk.
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV lưu ý HS noư sgk.
c, Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: vạch 2 đường dấu,mỗi đường dấu cách nhau 3 – 4cm, cát vải theo 2 đường dấu đó. 
d, Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chẩn đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát mẫu.
- Hình dáng đường vạch dấu: đường thẳng, đường cong.
- Có tác dụng: đường cắt thẳng, mịn, không cong queo, 
- HS quan sát hìno vẽ sgk.
- HS nêu cách vạch dấu.
- HS lên bảng thực hiện vạch dấu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS nêu cáh vạch dấu.
- HS chuẩn bị đầy dủ vật liệu, dụng cụ để thực hành.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc