Tiết 2, 3. HỌC VẦN: Bài 55: eng - iêng
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói: Ao, hồ, giếng (SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: ung, ưng, cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cây sung
Tổ 2: trung thu
Tổ 3: củ gừng
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK (110, 111).
- GV nhận xét, ghi điểm.
Tuần 14 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Tập trung chào cờ toàn trường. __________________________________________ Tiết 2, 3. Học vần: Bài 55: eng - iêng I. Mục tiêu: - HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: lưỡi xẻng, trống chiêng. - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói: Ao, hồ, giếng (SGK). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng con: ung, ưng, cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng - HS viết vào bảng con: Tổ 1: cây sung Tổ 2: trung thu Tổ 3: củ gừng - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK (110, 111). - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: eng a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng: eng - GV đọc ? Vần eng có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ang? b. Ghép chữ, đánh vần: - Ghép vần eng? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: e - ngờ - eng. ? Có vần eng, bây giờ muốn có tiếng xẻng ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: xờ - eng - xeng - hỏi - xẻng - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là lưỡi xẻng. Tiếng xẻng có trong từ lưỡi xẻng. - GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần eng có 2 âm ghép lại, âm e đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần eng vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần eng - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần eng, muốn có tiếng xẻng ta ghép thêm âm x đứng trước, dấu hỏi trên e. - HS cài tiếng xẻng vào bảng cài. - HS phân tích tiếng xẻng. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: eng - xẻng - lưỡi xẻng - lưỡi xẻng - xẻng - eng iêng (Quy trình tương tự dạy vần eng) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng: cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - GV gạch chân tiếng mới: - GV đọc mẫu, giảng từ. - GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - GV theo dõi và sửa sai cho HS (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: - Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu thơ ứng dụng: Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: ? Trong tranh vẽ những gì? ? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? ? Ao thường để làm gì? ? Hồ (giếng) thường để làm gì? ? Nơi con ở có ao, hồ, giếng không? Chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? ? Nơi con ở và nhà con thường lấy nước ăn ở đâu? ? Theo con, lấy nước ăn ở đâu thì hợp vệ sinh? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - HS đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng - HS quan sát tranh và trả lời: - ... - ... - ... - ... - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần eng, iêng - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. _____________________________________________ Tiết 4. Toán: Phép trừ trong phạm vi 8 (73) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm vào bảng con: 4 + 4 = ... 6 + 2 = ... 5 + 3 = ... - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8. - GV cùng HS nhận xét và cho điểm. B. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 8: * Giới thiệu phép trừ 8 - 1 = 7, 8 - 7 = 1. - GV đính 8 ngôi sao lên bảng: ? Trên bảng có mấy ngôi sao? - GV bớt 1 ngôi sao. ? Cô vừa bớt mấy ngôi sao? ? 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn mấy ngôi sao? - GV: “8 bớt 1 còn 7”. ? Ngược lại, 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn mấy ngôi sao? - GV: “8 bớt 7 còn 1”. - Hướng dẫn HS viết phép tính 8 - 1 = 7 8 - 7 = 1 - GV viết mẫu, hd quy trình viết: - GV chỉnh sửa, nhận xét. - Trên bảng có 8 ngôi sao - ... 1 ngôi sao. - HS nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao - HS : “8 bớt 1 còn 7”. - HS đọc: “tám trừ một bằng bảy” - 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn 1 ngôi sao - HS đọc: “tám trừ bảy bằng một” - HS viết bảng con. b. Hướng dẫn HS phép trừ: 8 - 2 = 6, 8 - 6 = 2, 8 - 3 = 5, 8 - 5 = 3, 8 - 4 = 4. (Các bước tương tự như hd 8 - 1 = 7, 8 - 7 = 1 với 8 que tính rồi làm động tác bớt lần lượt) c. Cho HS đọc lại công thức: 8 - 1 = 7, 8 - 2 = 6, 8 - 3 = 5, 8 - 4 = 4, 8 - 5 = 3, 8 - 6 = 2, 8 - 7 = 1. - GV chỉ bảng - HS đọc: 8 - 1 = 7, 8 - 2 = 6, 8 - 3 = 5, 8 - 4 = 4, 8 - 5 = 3, 8 - 6 = 2, 8 - 7 = 1. d. Hướng dẫn HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Cho HS qsát hình vẽ số chấm tròn (do GV đính thêm) và nêu bài toán: * Có 7 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? * Có 1 chấm tròn, thêm 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? - HS lập phép cộng: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 GV: Đây chính là tính chất giao hoán trong phép cộng. ? Từ phép cộng, hãy lập phép trừ? - HS lập phép trừ: 8 - 1 = 7 8 - 7 = 1 GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tương tự với 8 - 6 = 2, 8 - 2 = 6, 8 - 3 = 5, 8 - 5 = 3. 3. Luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. - HS tự làm bài vào vở, nêu kq. - GV chữa bài, chốt kq. Bài 2: HS tự làm bài. Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8 vừa học để làm bài. Bài 3 (cột1): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ có 2 phép tính. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: GV gợi ý câu a: ? Lúc đầu có mấy quả lê? ? Người ta lấy đi mấy quả lê? - ...8 quả. - ...4 quả - HS nêu đề toán. ? Muốn biết còn lại mấy quả lê ta làm phép tính gì? - HS viết phép tính thích hợp vào ô trống, nêu kq. Lưu ý: Chỉ viết 1 phép tính - GV nhận xét, chốt kq. * Câu b: Hd tương tự. C. Nối tiếp: - Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt - Dặn đọc thuộc các phép cộng, trừtrong phạm vi 8 ___________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. Tự nhiên xã hội: An toàn khi ở nhà I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu 1 số vật có trong nhà có thể gây đứt chân tay, bỏng và điện giật. - Phòng tránh đứt tay chân, bỏng và điện giật - Biết gọi người lớn khi gặp nguy hiểm và nhớ số điện thoại để báo cứu hoả. HS K- G: Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay, ... II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong baòi - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật - Kĩ năng tự quyết định: ứng phó với các tình huống khi ở nhà III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi, đóng vai xử lí tình huống IV. Phương tiện dạy - học: - Tranh SGK - 1 số câu chuyện về tai nạn xảy ra đối với các em nhỏ ở nhà V. Tiến trình dạy học: A. Bài cũ: ? Nêu những công việc em đã làm giúp bố, mẹ để nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng hơn B. Bài mới: 1. Khám phá ? ở nhà các em đã bị hay chứng kiến người khác bị đứt tay, bỏng, điện giật chưa? Theo các con thì vì sao lại bị như vậy? - GV nêu vấn đề và giới thiệu bài - HS trả lời. VD: Mẹ gọt hoa quả cắt vào tay, chị bị bỏng do nước sôi, ... 2. Kết nối HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể gây ra đứt tay chảy máu, gây bỏng, cháy và điện giật. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân có thể gây ra đứt tay chảy máu, gây bỏng, cháy và điện giật. Cách tiến hành: Quan sát tranh trong SGK (trang 30) thảo luận theo cặp: ? Nêu nguyên nhân có thể gây đứt tay, đứt chân? ? Nêu nguyên nhân có thể làm ta bị bỏng? ? Quan sát hình em bé nghịch dây điện và nêu những nguyên nhân có thể làm ta bị điện giật? - HS quan sát, làm việc theo cặp, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác góp ý bổ sung GV kết luận: 1 số vật có trong nhà có thể gây ra đứt tay chảy máu, gây bỏng, cháy như: dao, kéo, mảnh vỡ của cốc thuỷ tinh, ổ cắm điện,...Tai nạn có thể xảy ra bất ngờ và ở mọi nơi, mọi lúc: trong bếp, phòng khách, phòng ngủ hoặc nơi vui chơi ngoài sân, ngoài vườn,... HĐ2: Thảo luận cách phòng tránh đứt tay, chân, bỏng và điện giật. Mục têu: Biết cách phòng tránh đứt tay, chân, bỏng và điện giật HS K- G: Nhớ được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay, ... Cách tiến hành: Thảo luận theo cặp: ? Nêu cách phòng tránh đứt tay, chân? ? Nêu cách phòng tránh bỏng? ? Nêu cách phòng tránh điện giật? - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác góp ý bổ sung - GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, kết luận: Để giữ an toàn, cách tốt nhất chúng ta cần tránh xa các thứ nguy hiểm như đèn và diêm, lửa, ấm nước nóng và các vật sắc, nhọn 3. Thực hành HĐ3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi ở nhà Cách tiến hành: GV đưa ra một số tình huống: - Nếu không may bị đứt tay, chân, bạn s ... ình làng bệnh viện thông minh ễnh ương GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh - GV theo dõi và sửa sai cho HS (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa,ngã kềnh ngay ra - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: - Tranh veừ nhửừng loaùi maựy gỡ? - Chổ ủaõu laứ maựy caứy, ủaõu laứ maựy noồ, ủaõu laứ maựy khaõu, maựy tớnh? - Trong caực loaùi maựy, em ủaừ bieỏt maựy gỡ? - Maựy caứy thửụứng duứng ủeồ laứm gỡ? Thửụứng thaỏy ụỷ ủaõu? - Maựy noồ duứng ủeồ laứm gỡ? - Maựy khaõu duứng ủeồ laứm gỡ? - Maựy tớnh duứng ủeồ laứm gỡ? - Ngoaứi caực maựy trong tranh, em coứn bieỏt nhửừng maựy gỡ nửừa? Chuựng duứng ủeồ laứm gỡ? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh - HS đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính - Maựy caứy, maựy noồ, maựy khaõu, maựy tớnh. - Leõn baỷng chổ. - Traỷ lụứi theo thửùc teỏ . - ...Duứng ủeồ caứy ruoọng, thửụứng thaỏy ụỷ ủoàng ruoọng - ...Duứng ủeồ bụm nửụực, phaựt ủieọn. - ...Duứng ủeồ may quaàn aựo. - ...Duứng ủeồ tớnh toaựn. - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần inh, ênh. - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. - GV nhận xét C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tiết 1. âm nhạc: Học hát: Sắp đến tết rồi (Có giáo viên chuyên trách) ____________________________________ Tiết 2, 3. Học vần: Bài 59: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng ng/ nh; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - HS viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công (HS K- G kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh). II. Đồ dùng dạy- học . - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ truyện kể: Quạ và Công (SGK) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. - 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra - 1 em đọc toàn bài SGK - GV nhận xét. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Tuần qua chúng ta đã học được những vần nào? - GV treo bảng ôn. 2. Ôn tập. a. Các chữ và vần vừa học - Gọi HS lên bảng chỉ các vần vừa học ở bảng ôn. - GV đọc âm. b. Ghép chữ thành tiếng. ? Lấy a ở cột dọc ghép với chữ ng ở hàng ngang ta được vần gì? ? Lấy a ở cột dọc ghép với chữ nh ở hàng ngang ta được vần gì? GV ghi bảng, làm tương tự đến hết. Lưu ý: Không ghép: - ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, e với nh. - ê, i với ng ? Trong các tiếng vừa ghép, các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở hàng ngang đứng ở vị trí nào? Lưu ý: Các chữ ở cột dọc đứng trước là âm chính, các chữ ở hàng ngang đứng sau là âm cuối - HS nêu: ang, anh, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, ương, uông, eng, ênh, inh. - HS đọc lại. - HS lên bảng chỉ và đọc hàng ngang: ng, nh và các chữ ở cột dọc: a, ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, e, ê, i. - HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc âm, vần. - ...ang - ...anh - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn. - Các chữ ở cột dọc đứng trước, các chữ ở hàng ngang đứng sau. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: bình minh nhà rông nắng chang chang - GV giải nghĩa thêm, đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng - Hd HS viết vào bảng con: bình minh, nhà rông - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS . - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc lại. - HS viết vào bảng con Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: bình minh nhà rông - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Kể chuyện: Quạ và Công - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về tranh minh hoạ. - HS đọc tiếng, từ, câu, đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở. - HS đọc tên câu chuyện. - GV kể chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ trong SGK. * Tranh 1: ...Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo: Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công...óng ánh rất đẹp. * Tranh 2: ...Vẽ xong, công còn phải xoè đuôi cho thật khô. * Tranh 3: ...Công khuyên mãi chẳng được đành làm theo lời bạn. * Tranh 4: ...Cả bộ lông của Quạ trở nên xám xịt. ý nghĩa câu chuyện: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. C. Nối tiếp: - HS đọc toàn bài trong SGK 1 lần. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. __________________________________________ Tiết 4. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động tuần 13. - Kế hoạch tuần 14. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổng kết hoạt động tuần 13 - GV đánh giá các mặt hoạt động: + Nề nếp: đã được ổn định + Vệ sinh (trường lớp, cá nhân): - Đã có ý thức dọn vệ sinh, không vứt rác bừa bãi,... - Trực nhật, vệ sinh sạch sẽ + Tinh thần, thái độ học tập - Đa số các em đã có ý thức học tập + Thực hiện nội quy của lớp, của trường. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp, của trường. .................. Tuyên dương: T. Hằng, K. Vân, Giáp,... Nhắc nhở: T. Sơn, K. Quân,... 2. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục ổn định nề nếp. - Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. - Học tập tích cực, thi đua dành nhiều điểm 10,... - Nghiêm túc thực hiện nội quy trường, lớp. .................. 3. Tổng kết. ____________________________________________ Buổi chiều Tiết3. Luyện tiếng việt: Ôn luyện các vần đã học có ng/nh ở cuối I. Mục tiêu: - Đọc được chắc chắn các vần đã học có ng/nh ở cuối: ang, anh, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, ương, uông, eng, ênh, inh. - Đọc được các tiếng, từ, câu có các âm, vần đã học. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: a. Luyện đọc vần, tiếng, từ: ? Hãy kể tên các vần đã học có ng/nh ở cuối? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Tìm các tiếng, từ có các vần vừa luyện đọc? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa, giải thích thêm (nếu cần). - HS nêu: ang, anh, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, ương, uông, eng, ênh, inh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc lại. b. Luyện đọc câu: - GV ghi bảng 1 số câu: - Trên tường treo nhiều tranh. - Mẹ đang ngồi vẽ tranh. - Anh trai tôi cao lênh khênh. - Bố mẹ trồng đậu tương trên nương. .................... - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi, uốn nắn thêm (HS K - G: KK đọc trơn). - Chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Nối tiếp: Dặn về nhà luyện đọc, viết thêm. ________________________________________________ Tiết 2. Mĩ thuật: Luyện vẽ cá I. Mục tiêu: - Nhận biết hình dáng chung, các bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá. - Biết cách vẽ cá. - Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích. HS K- G: Vẽ được một vài con cá và tô màu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh về các loại cá. - Hình hướng dẫn cách vẽ con cá. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh về con cá và gợi ý để HS biết có nhiều loại cá với nhiều hình dạng khác nhau. ? Con cá gồm các bộ phận nào? ? Màu sắc của con cá như thế nào? ? Em hãy kể 1 vài loại cá mà em biết? 2. Hướng dẫn HS tập vẽ: - GV vẽ mẫu - HS thực hành - GV theo dõi giúp đỡ những em vẽ còn lúng túng. - Chấm bài và chữa bài. 3. Nhận xét - đánh giá sản phẩm: - GV chọn 1 và bài vẽ đẹp để tuyên dương. ______________________________________________ Tiết 3. luyện Toán: Luyện cộng, trừ trong phạm vi 9 I. Mục tiêu: - Luyện làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. - Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán . II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 - HS đọc: cá nhân, tổ, lớp - HS cùng GV nhận xét - cho điểm. B. Ôn luyện: - GV ra một số bài tập cho HS làm vào vở Luyện toán Bài1: Tính (cả lớp): 8 + 1 = 9 - 1 - 2 = 9 - 2 = 8 + 1 - 4 = 9 - 0 = 9 - 8 + 5 = 7 + 2 = 1 + 5 + 3 = Lưu ý: Cột 2: GV Hdẫn: 9 - 1 - 2 =? (Lấy 9 trừ 1 bằng 8, rồi lấy 8 trừ 2 bằng 6, viết 6 sau dấu bằng) Tương tự với các bài khác. Bài 2 : Số? (cả lớp): - 5 = 9 - - = 2 8 + = 9 + + = 9 Lưu ý: Dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 để làm bài. Bài 3: Điền dấu , = (KK HS K- G) 3 + 2 .... 5 + 4 1 + 4 ... 4 + 2 9 - 1 .... 9 - 4 9 - 3 - 1 .... 9 - 6 + 2 Lưu ý: Tính kq 2 vế, so sánh rồi mới điền dấu vào chỗ chấm. C. Nối tiếp: Tuyên dương những em làm bài tốt.
Tài liệu đính kèm: