Bài soạn môn học Lớp 1 - Tuần 8

Bài soạn môn học Lớp 1 - Tuần 8

Môn : Học vần

 Bài 30:

I.MỤC TIÊU: * Giúp HS:

 - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Đọc dược câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ các từ khoá: cua bể, ngựa gỗ

 - Tranh minh hoạ câu: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 (Tiết 1)

 

doc 39 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
	Kế hoạch giảng dạy
Thứ
Môn
Tiết
Nội dung bài dạy
2
27/ 10/ 08
HĐTT
Họcvần(2t)
Đ Đ
1
2-3
4
Chào cờ c
Bài 30: Ua - ưa
Bài 4: Gia đình em- tiết 2.
3
28/ 10/ 08
Toán
Học vần(2t)
Thủ công
1
2-3
4
 Luyện tập. -c
 Bài 31: Ôn tập
 Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 1 )
 4
29/ 10/ 08
MT
Học vần(2t)
Toán
1
2-3
4
Vẽ hình vuông- hình chữ nhật. s
Bài 32: Oi - ai 
Phép cộng trong phạm vi 5.
 5
30/ 10/ 08
Toán
Học vần(2t)
Hát
1
2-3
4
Luyện tập c
Bài 33: Ôi -ơi
Học hát bài lý cây xanh.
6
31/ 10/ 08
Toán
Học vần(2t)
HĐTT
1
2-3
4
Số 0 trong phép cộng 
 Bài 34: Ui - ưi s-c 
 Nhận xét , dặn dò cuối tuần 
Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008
 ua - ưa
	Môn : 	Học vần
 Bài 30: 
I.MỤC TIÊU:	* Giúp HS:
 - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
 - Đọc dược câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ khoá: cua bể, ngựa gỗ 
 - Tranh minh hoạ câu: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1’
4’
35’
35’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: tờ bìa , lá mía.
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài : 29 vần ia
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần ua, ưa
-GV viết lên bảng : ua, ưa
- GV đọc : ua
b.Dạy vần : ua, ưa.
* Nhận diện :
- GV cho HS nhận diện ua, ưa trong tiếng cua , ngựa.
- Vần ua được tạo nên từ u và a.
- Vần ưa được tạo nên từ ư và a.
* So sánh ua và ia
* So sánh ua và ưa
- Vị trí của các chữ trong tiếng
* Đánh vần:
- Cua: cờ – ua – cua/ cua bể.
- Ngựa: ngờ – ưa – ngưa nặng ngựa/ ngựa gỗ.
- GV phát âm mẫu:
* Tiếùng và từ ngữ khoá:
 Cua bể , ngựa gỗ.
*Luyện viết 
- GV viế mẫu và hướng dẫn qui trình viết
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
 Cà chua tre nứa
 Nô đùa xưa kia.
-GV đọc mẫu và giải thích.
+ Cà chua: có màu xanh khi còn non, có màu đỏ khi đã chín, có vị ngọt và chua.
+ Nô đùa: vui chơi, thích thú, đùa nghịch
+ Tre nứa: cùng loài với tre, tre to , nứa nhỏ hơn tre.
 ( Tiết 2)
c.Luyện tập :
- Luyện đọc:
* Luyện đọc lại bài ở tiết 1 :
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
* Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ 
giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường làm gì?
+ Em làm gì vào buổi trưa?
+ Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
4..Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài ở sách giáo khoa.
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 31 và làm bài tập.
- Nhận xét – nêu gương
-Hát.
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS lên đọc bài.
- HS theo dõi.
-HS nhận diện.
- Giống: Kết thúc bằng âm a
- Khác: i và u.
- Giống: Kết thúc bằng âm a
- Khác: u và ư
- HS lần lượt nhìn bảng trả lời.
- HS lần lượt đánh vần cá nhân, tổ, tập thể.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- HS viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Tranh vẽ cảnh giữa trưa mùa hè
- Bác cưỡi ngựa , đứng cỡi nút áo
ra, bóng tán lá cây tròn.
- Giữa trưa là lúc 12 giờ.
- Ở trong nhà và nghỉ trưa
- Em đi ngủ.
- Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người cùng nghỉ trưa.
- HS tìm: 
+ Ua: chua, mua, tua, nua, búa, múa, tủa, của, .
+ ưa: mưa, chưa, nữa, sữa, ngứa, dưa, bửa, chữa, 
Rút kinh nghiệm bổ sung.
 Thứ 3- 28- 10- 2008 .
Môn :	 Toán
	Bài:	Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3và phạm vi 4
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:- GV ghi đề lên bảng.
+
+
+
+
 2 3 1 3
 2 1 2 1
3.Bài mới:
a.giới thiệu: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn hs luyện tập.
* Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi viết chữa bài.
* Bài 2: Tính:
- GV gọi HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài.
* Bài 3:- GV nêu hướng dẫn HS làm bài.
+ Chẳn hạn: Chỉ vào
 1 + 1 + 1 = Ta phải làm bài này như thế nào? ( lấy 1 cộng 1 bằng 2, lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 vào sau sấu bằng )
* Bài 4: Tính:
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Khi chữa bài hs cần nêu.
 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4
* Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán.
- Gọi 1 HS trả lời.
-Muốn biết có 4 bạn các em làm tínhgì?
4.Củng cố dặn đò :
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: 
 Phép cộng trong phạm vi 4
-Hát.
- 4 HS lên thực hiện trên bảng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết phép tính theo cột dọc.
+
- HS làm bài rồi chữa bài.
+
+
+
+
 1 2 1 2 1
 3 1 1 1 2
 4 3 2 3 3
- Tính viết kết quả vào hình tròn
- Hs làm bài rồi chữa bài.
 1 + 2 3 1 + 2 3
 2 + 1 3 2 + 2 3
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài rồi chữa bài.
 1 + 1 + 2 = 4 ; 2 + 1 + 1 = 4 
 1 + 2 + 1 = 4	
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Có 2 bạn đang đưng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- Có tất cả 4 bạn.
- Tính cộng: 2 + 2 = 4
- HS lên bảng viết phép tính.
2
+
2
=
4
Rút kinh nghiệm bổ sung..
Thứ ba, ngày 24 yháng 10 năm 2006
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn : Học vần
Bài 31:	Ôn tập
I.MỤC TIÊU :
 -HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng ôn ( trang 64 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Khỉ và rùa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 (Tiết1)
1’
4’
35’
35’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HSviết : cua bể, ngựa gỗ.
- Gọi 3 HS đọc bài 31.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV khai thác khung đầu bài: Mía và mua có kèm theo tranh minh hoạ.
- GV đính bảng ôn lên bảng.
b.Ôn tập: Cho hs ôn tập các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần
- GV đọc vần hs chỉ chữ.
* Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Gv cho hs đọc các tiếng, ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ.
* Tập viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
 Mùa dưa
 (Tiết 2)
4.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* luyện đọc bài ở tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc thơ
 b.Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở các từ: Mùa dưa, ngựa tía.
c.Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên bài: Thỏ và rùa.
- GV kể câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện.
+ Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.( Khỉ cẩu thả vì đã bạo dạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân
- GV cho HS thi tài kể chuyện theo tranh.
5.Củng cố dặn dò: 
 - GV chỉ vào bảng ôn cho hs đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa.
- GV cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 32.
- Về nhà làm bài tập và tập viết bài.
- Nhận xét – nêu gương
Hát.
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS chỉ chữ đọc tên âm.
- HS đọc lần lượt.
- HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm, tập thể.
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt.
- HS thảo luận theo tranh.
- HS đọc đoạn thơ.
- HS tự viết vào vở tập viết.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh .
-HS đọc cá nhân.
-HS viết bài vào vở.
- HS thi nhau kể.
-Nghe.
-HS thi nhau kể .
-HS đọc cá nhân.
-HS thực hiện.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
*******************************************************************
KỈ THUẬT : THỰC HÀNH XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN 
1 .Mục tiêu :Giúp HS :
-HS biếât xé dán được hình cây đơn giản .
-HS ham thích khi thực hành .
2 .Đồ dùng :
-Giấy thủ công .
-Hồ dán ,bút chì .
3 .Các hoạt động dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
1’
4’
25’
4’
1’
1.Ổn định :
2 .Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập HS 
3. Bài mới : 
-Giới thiệu ghi đề :
-GV hướng dẫn HS thực hành xé dán hình cây đơn giản .
-GV làm thao tác xé mẫu 
Xé hình cây đơn giản.
Xé tán lá cây tròn .
Xé tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây.
-GV nhắc HS chú ý xé đều tay .xé thẳng ,tránh xé còn nhiều răng cưa .
-Nhắc hs xé dán hai sản phẩmvaò vở thủ công .
4 .Củng cố ,dặn dò :
Đánh giá sản phẩm .
-Các đường nét cân đối ít răng cưa .
-Dán đều không nhăn .
5 .Nhận xét .dặn dò .
GV nhận xét tiết học .
Nhận xét ý thức học tập của HS .
Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau .
-Hát tập thể .
-HS trưng bày đồ dùng .
Nghe .
HS quan sát .
HS thực hành theo nhóm .
-HS kiểm tra lẫn nhau .
- dán hình cho phẳng cân đối :
HS sắp xếp vị trí 2 cây cân đối nhau
Bôi hồ dán đều ,vào vở thủ công. ... nh dài 8 ô ,cạnh ngắn 5 ô . 
* Bước 2:
-Từ hình chữ nhật xé 4 góc.
-Sau đó xé chỉnh sửa dần thành hình tán lá cây dài.
- Hướng dẫn dán : Làm động tác bôi hồ lần lượt dán tán cây tròn , cách ra một khoảng sau đó dán tán lá cây dài 
d. Thực hành : 
 - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu xanh đếm ô đánh dấu vẽvà xé dán hình tán láù cây tròn , cây dài
- Dán hình vào vở 
 * Đánh gía sản phẩm : 
- Cho học sinh trình bày sản phẩm . 
- GV cho HS trình bày những sản phẩm đẹp
4.Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm đẹp xé không có nhiều răng cưa , dán bằng phẳng 
Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2)
Hát.
HS trưng bày đồ dùng.
Xé dán quả cam
-HS nhắc lại bài: xé dán hình cây đơn giản 
- cây cao , tán lá dài . Câythấp tán lá tròn.
-Tán có màu xanh , thân có màu xám hoặc màu nâu
-HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng 
- HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng
 - HS theo dõi
- HS thực hành
- Cho HS trình bày sản phẩm
-HS nhận xét.
Môn : HỌC VẦN 
 Bài 32: oi - ai
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc và viết được: oi, ai, nhà nghỉ, bé gái.
 - Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: Nhà ngói, bé gái.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: sẻ, ri, bói cá, le le.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết1 )
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu: Bài 32 vần: oi, ai
- GV viết lên bảng vần: oi, ai.
 b.Dạy vần : oi, ai
* Nhận diện:
- Cho HS nhận diện vần oi trong tiếng ngói, vần ai trong tiếng gái.
+ Vần oi được tạo nên từ: o và i
+ Vần ai được tạo nên từ: a và i
* Đánh vần:
- Vị trí của các chữ và vần trong tiếng: ngói, gái.
- Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá.
 + oi: o – i – oi
 Ngờ – oi - ngoi sắc ngói nhà ngói.
 + ai: a – i – ai
 Gờ – ai – gai sắc gái.
- GV chỉnh sữa cách phát âm.
c.Luyện viết: 
 oi ngói ai gái
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Cho HS tự so sánh : oi, ai
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gọi 2 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- Gv cho hs tìm tiếng có vần oi , ai
 ( Tiết 2 )
 d.Luyện tập :
* Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài ở tiết 1
- Đọc câu:
- Gv cho HS nhận xét tranh minh hoạ.
+ GV đọc mẫu giải thích 
* Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết:
 oi, ai, nhà ngói, bé gái
* Luyện nói:
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói
- Cho HS thi nhau luyện nói:
* Tổ chức trò chơi:
- GV cho HS ghép tiếng từ.
 3.Củng cố dặn dò :
- GV cho HS luyện đọc bài ở sách gk.
- Tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 33
- Nhận xét – nêu gương
1
1
25
5
3
30
5’
- HS đọccá nhân, tổ, tập thể.
- HS đánh vần và phân tích tiếng khoá
- HS lần lượt đánh vần: cá nhân tổ, tập thể
- HS viết vào bảng con.
- Khác: o và a
- Giống: Kết thúc bằng âm i
- HS lần lượt đọc: Voi, mái, còi, bài.
- HS đọc lần lượt: cá nhân, tổ, tập thể.
- HS viết vào vở tập viết.
- HS lần lượt nói: sẻ, ri, bói cá, le le.
- HS thi nhau ghép tiếng , từ.
Rút kinh nghiệm bổ sung
..
Môn : Đạo đức ( Tiết 2 )
Bài:	Gia đình em
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 - Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
	* HS biết:
 - Yêu quí gia đình của mình.
 - Yêu thương kính trọng, lễ phép vớ ông bà, cha mẹ.
 - Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở bài tập đạo đức 1.
 - Đồ dùng để hoá trang.
 - Bộ tranh về quyền có gia đình
 - Các điều: 5, 7, 9, 12,13,16, 17, 27. Trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt Nam .
 - Bài hát “Cả nhà rhương nhau” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động :
- Cả lớp hát bài hát: 
 “Cả nhà thương nhau”
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: HS chơi trò chơi đổi nhà
- GV phổ biến cách chơi:
+ HS đứng thành hai vòng tròn lớn, điểm danh 1, 2, 3 .. cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà. Người sôù 2 ở giữa đường tượng trưng cho một gia đình. Khi quản trò hô đổi, người số 2 đổi chỗ cho nhau.
b.Thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi em có một mái nhà? 
- GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha, mẹ và những người thân trong gia đình che chở, yêu thương chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
c.Tiểu phẩm: 
- GV nêu nội dung 
 “Chuyện của bạn Long”
- GV cho HS thảo luận nhận xét.
- GV cho HS tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm gì cho cha mẹ vui lòng?
- GV kết luận chung.
3.Củng dặn dò :
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc,nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông chia sẽ những bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 5
- Nhận xét – nêu gương
1’
10’
10’
9’
5’
- Cả lớp cùng hát.
- HS thi nhau chơi và ai nhanh hơn sẽ thắng.
- Những em có nhà trả lời: Rất ấm áp, hạnh phúc.
- Những em không có nhà trả lời: Cô đơn, lạnh lẽo, không ai nương tựa lúc mưa nắng và mọi chuyện xảy ra hằng ngày.
- Một số em đóng vai theo chuyện của bạn Long.
- HS trả lời theo ý của mình.
-HS theo dõi lắng nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2006
 ôi -ơi
Môn : Học vần
	Bài 33:
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: trái ổi, bơi lội.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết 1 )
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- Gọi 2 em đọc câu ứng dụng:
 Chú bói cá nghĩ gì thế.
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Cho HS viết bảng con.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần ôi, ơi
- Giáo viên viết lên bảng và đọc: ôi, ơi
b.Dạy vần : ôi, ơi
* Nhận diện: GV cho HS nhận diện ôi trong tiếng ổi, ơi trong tiếng bơi.
* Đánh vần: GV cho HS đọc phân tích, đánh vần.
- Tiếng và từ ngữ khoá: 
+ Vị trí của chữ và vần trong tiếng ổi, bơi.
- GV chỉnh sửa cách phát âm.
* Luyện viết:
 ôi ơi trái ổi bơi lội
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
- Cho HS so sánh 
 ôi với oi
i 
 ôi : o 
 oi : o
+ ôi với ơi
i
 ôi : o 
 ơi : ơ
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho xem tranh và thảo luận.
- Luyện đọc từ ngữ:
- GV đọc mẫu và giải thích .
 ( Tiết 2 ) 
3.Luyện tập:
- Luyện đọc:
+ Luyện đọc lại bài ở tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV cho HS thảo luận tranh minh hoạ.
- GV nhận xét câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu
* Luyện viết:
- Gv cho hs viết vào vở.
* Luyện nói: Theo chủ đề (lễ hội)
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi?
+ Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
+ Quê hương em có những lễ hội nào?
+ Trong lễ hội thường có gì?
+ Khi đi xem lễ hội ai đưa em đi xem?
+ Qua ti vi hoặc qua sách báo, tranh ảnh.
Cho chúng ta biết: Ở miền Bắc có lễ hội đống đa.. Ở miền Nam có lễ hội đua ghe. Ở Tây nguyên có lễ hội đâm trâu. Mỗi lễ hội mang một sắc thái bản sắc dân tộc của mỗi miền khác nhau.
- Luyện viết vào vở tập viết:
 Oâi, ơi, trái ổi, bơi lội
* Trò chơi:
- GV cho HS thi nhau ghép từ, tiếng, tổ nào ghép xong trước sẽ thắng cuộc.
4.Củng cố dặn dò :
- GV cho hs nhìn vào SGK theo dõi và đọc theo.
- GV cho HS tìm chữ có vần vừa học ở bất kỳ nơi đâu.
- Về nhà học lại bài và làm bài tập.
- Nhận xét – nêu gương
7’
28’
30’
5’
- 3 HS đọc lại bài 32
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS viết vào bảng con: Ngà voi, cái còi.
- HS đọc lần lượt: cá nhân.
- Ổi có dấu hỏi đã học vần mới ôi.
- ôi : ô – i – ôi
- ơi : ơ – i – ơi 
- ổi: ôi dấu hỏi trên ôi
- Đánh vần: ôi – hỏi – ổi / trái ổi
- Bơi: b đứng trước ơi đứng sau.
- Đánh vần: b – ơi – bơi / bơi lội
- HS viết vào bảng con.
- Khác: ô và o
- giống: kết thúci
- Khác: ô và ơ
- giống: Kết thúci
- HS thảo luận.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- Bé trai bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- HS viết vào vở.
- HS quan sát tranh thảo luận.
- Trong tranh mọi người ăn mặc đẹp đẽ, áo dài, đầu quấn khăn, vai mang nón quai thao.
- HS trả lời theo ý thích .
- Có : cờ treo, trai, mọi người ăn mặc gọn gàng sạch đẹp, ca hát, thi các trò chơi, văn nghệ, thi người đẹp, thi thể thao..
- Người lớn.
- HS viết vào vở tập viết.
- HS thi nhau chơi ghép từ
víịu như : Cái chổi, ngói mới, 
- Cả lớp đồng thanh 
- Cá nhân đọc lần lượt.
- HS tự tìm chữ mới.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
..
Rút kinh nghiệm bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc