Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn
Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field:
Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View.
- Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }.
Dùng bàn phím để chèn công thức toán trong Word Dùng bàn phím để chèn công thức toán trong Word Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field: Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View. - Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }. - Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq \mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “\” có một khoảng trống). - Bạn nhấn Shift + F9 hoặc Alt + F9 để hiển thị kết quả. Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq \F(tử số, mẫu số)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \F(3x2+7,4x+8). Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức căn: Công thức: {eq \r(chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}. Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq \r(chỉ số bậc căn, \F(tử số, mẫu số))}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \r(3, 3x2+4)}. Kết quả sẽ là Khi bạn nhập {eq \r(3, \F(3x2+7,4x+8))}. Kết quả sẽ là * Nhập một biểu thức tích phân: Công thức: {eq \i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i(1, 0, 3x2+7)}. Kết quả sẽ là * Nhập một biểu thức xích ma: Công thức: {eq \i\su(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\su(i=1, n, 3i2+7)}. Kết quả sẽ là * Nhập một biểu thức PI: Công thức: {eq \i\ pr(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\ pr(i=1, 5, i3)}. Kết quả sẽ là * Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq \b\bc\ kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \b\bc\[(3x2+7)}. Kết quả sẽ là * Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq \x\le\ri(biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \x\le\ri(3x2+7)}. Kết quả sẽ là Ngoài một số mã được sử dụng trên đây, nếu muốn bạn có thể tham khảo thêm trong phần Help của MS Word với từ khóa là equation field. Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field: Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View. - Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }. - Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq \mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “\” có một khoảng trống). - Bạn nhấn Shift + F9 hoặc Alt + F9 để hiển thị kết quả. Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq \F(tử số, mẫu số)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \F(3x2+7,4x+8). Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức căn: Công thức: {eq \r(chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}. Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq \r(chỉ số bậc căn, \F(tử số, mẫu số))}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \r(3, 3x2+4)}. Kết quả sẽ là: Khi bạn nhập {eq \r(3, \F(3x2+7,4x+8))}. Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức tích phân: Công thức: {eq \i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i(1, 0, 3x2+7)}. Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức xích ma: Công thức: {eq \i\su(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\su(i=1, n, 3i2+7)}. Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức tích (PI): Công thức: {eq \i\ pr(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\ pr(i=1, 5, i3)}. Kết quả sẽ là: * Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq \b\bc\ kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \b\bc\[(3x2+7)}. Kết quả sẽ là: * Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq \x\le\ri(biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \x\le\ri(3x2+7)}. Kết quả sẽ là: Chúý: Với các chỉ sổ hay số mũ các bạn nên chọn cơ chữ nhỏ hơn. Ngoài một số mã được sử dụng trên đây, nếu muốn bạn có thể tham khảo thêm trong phần Help của MS Word với từ khóa là equation field.
Tài liệu đính kèm: