Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh

I.Mục tiêu : Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1164Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày 14 tháng 11 năm 2010 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Gọi HS nêu bảng cộng trong phạm vi 8.
2.Bài mới : GT bài - ghi tựa bài học.
Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Bước 2: Hướng dẫn HS thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ phạm vi 8 và cho HS đọc bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Lưu ý HS viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
HD QS phép tính từng cột để nhận ra MQH giữa phép cộng và phép trừ:
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn để học sinh nói được nhận xét: 4 – 4 và 8 – 1 – 3
 8 – 5 và 8 – 2 – 3
Bài 4: HD HS xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Trò chơi : Tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 2 = , 3 + 2 + 2 =
HS nhắc lại.
HS quan sát trả lời câu hỏi
HS quan sát trả lời câu hỏi
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh nêu: tám trừ bốn cũng bằng tám trừ một trừ ba.
Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng 
HS nêu đề toán tương ứng và giải theo từng phần chẳng hạn:
8 – 4 = 4 (quả)
5 – 2 = 3 (quả)
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh lắng nghe.
Môn : Học vần
BÀI 55: ENG – IÊNG
I.Mục tiêu: 
Kiến thức : Đọc được : eng , iêng ,lưỡi xẻng , trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng .
-Viết được : eng ,iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng ; Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng.
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Viết các từ : cây sung , củ gừng , sừng hươu 
Đoc câu ứng dụng 
2.Bài mới:
Ghi bảng vần eng , đọc mẫu 
Gọi 1 HS phân tích vần eng 
Cài vần eng.
So sánh vần eng với vần ăng ?
HD đánh vần eng 
Có vần eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào?
Cài tiếng xẻng
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng 
Gọi 2em phân tích tiếng xẻng 
Hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng ”.
Đọc trơn từ lưỡi xẻng
Đọc toàn bài trên bảng 
Vần iêng (dạy tương tự)
So sánh 2 vần eng , iêng 
Luyện viết 
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Đọc từ ứng dụng:
Cái kẻng, củ riềng , xà beng , bay liệng 
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ
trên ? yêu cầu các em phân tích các tiếng đó 
Đọc mẫu .Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Dù ai nói ngã nói nghiêng 
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . 
Đọc mẫu , gọi các em đọc 
Luyện viết 
Quan sát: eng , iêng , lưỡi xẻng,... ..... 
Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh ?
Yêu cầu các em viết vào vở 
Hướng dẫn thêm một số em viết còn chậm 
Luyện nói: Chủ đề: Ao , hồ , giếng 
Bức tranh vẽ gì?
Chỉ đâu là giếng ?
Những tranh này đều nói về cái gì ? 
Làng em có ao hồ giếng không ? 
Ao, hồ , giếng có gì giống và khác nhau ? 
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Đọc lại bài. Tiết sau : uông , ương
3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Đồng thanh 
- âm e đứng trước, âm ng đứng sau
Cả lớp cài vần eng 
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: eng bắt đầu bằng e
 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần eng,thanh hỏi trên âm e 
Toàn lớp cài tiếng xẻng 
2 em phân tích 
4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm.
Đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp 
Hai em đọc 
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: e và iê đầu vần.
Toàn lớp viết trên không , viết bảng con .
HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em
kẻng , riềng , beng , liệng 
2em phân tích 
Lắng nghe. 2em đọc lại 
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Nhiều em đọc 
Lắng nghe. 4em đọc 
chữ cao 5l : l ,g 
chữ cao 2 li : e, n ....
Cả lớp viết vào vở 
Ao , hồ , giếng 
Nhiều em lên chỉ cái giếng 
Trả lời theo sự hiểu biết của mình 
Liên hệ thực tế trả lời 
Nhắc lại nội dung vừa học 
2em đọc bài 
Thực hành ở nhà .
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 11 năm 2010 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 56 : UÔNG - ƯƠNG
I.Mục tiêu:	
 -Đọc được : uông, ương, qủa chuông, con đường, từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : uông, ương, qủa chuông, con đường.
 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.Câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần uông.
-Lớp cài vần uông.
-HD đánh vần vần uông.
 +Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào?
-Cài tiếng chuông.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông.
-Gọi phân tích tiếng chuông. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng chuông, đọc trơn từ quả chuông.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần : ương (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả chuông, ương, con đường.
*Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ , rút từ ghi bảng.
Luống cày: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống. 
Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ .
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
*Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 + Bức tranh vẽ gì?
 Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Gọi học sinh đọc.
*Luyện nói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
 +Bức trang vẽ gì?
 +Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
 +Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
 +Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác?
 +Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa?
 +Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-Đọc sách kết hợp bảng con
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết vở TV 
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
- Chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
-Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn do:
 Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : củ riềng; N2 : bay liệng.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
CN, đọc trơn, nhóm.
-Thêm âm ch đứng trước vần uông. 
-Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – uông – chuông.CN, nhóm ĐT.
-Tiếng chuông.
CN, đọc trơn, nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng ng.
-Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ.
3 em
1 em.
-Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Muống, luống, trường, nương.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uông, ương.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
-Trai gái bản làng kéo nhau đi hội.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Cảnh cày, cấy trên đồng ruộng.
-Các bác nông dân cày bừa và cấy lúa.
-Gieo mạ, be bờ, tát nước.
-Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con .
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
-Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 1H
Khi chào cờ các em phải có thái độ như thế nào? 1H
Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? 1H
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : HS làm BT1
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho HS thảo luận theo nhóm 2,trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận
Hoạt động 2:HS đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2)
2 HS ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi HS khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Hoạt động 3: HS liên hệ
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo v ... g..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết các từ : đình làng , bệnh viện , thông minh 
Đọc từ ứng dụng 
2.Bài mới:
Giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Hai vần có gì khác nhau?
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
Gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa.
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
 yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang 
Sửa phát âm cho học sinh.
 Đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu 
Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực.
Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Đọc mẫu
Yêu cầu một số em đọc lại các từ trên 
Tập viết từ ứng dụng:
HD HS viết từ: bình minh, nhà rông.
Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
 Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
Yêu cầu các em viết bảng con 
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Tìm tiếng có vần kết thúc âm ng, nh ?
Gọi học sinh đọc.
Nhận xét và sửa sai.
2. Luyện viết : 
Hướng dẫn các em viết vào vở hai từ trên 
Chấm bài , nhận xét 
Kể chuyện: Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
T1 : Quạ vẽ cho Công mội bộ lông rất đẹp 
T2 : Vẽ xong , Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô 
T 3 : Công khuyên mãi chẳng được nó đành làm theo lời bạn 
T4 : Cả bộ lông quạ trở thành xám xịt, nhem nhuốc 
HD HS kể lại qua nội dung từng bức tranh.
KL: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
Đóng vai Quạ và Công:
Gọi 3 HS, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ,1 em đóng vai Công để kể lại truyện.
5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
Cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Ang, anh
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
Học sinh nêu
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
4 học sinh đọc.
Lắng nghe
3em đọc 
Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau mội con chữ o ...
Toàn lớp viết bảng con.
2 em nhắc lại các vần vừa ôn .
1 emđọc bài. Cả lớp tìm tiếng có vần vừa ôn .
Đọc cá nhân nhiều em 
HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu: Cánh ,đồng trắng , làng ... 
Đọc cá nhân , đồng thanh 
Cả lớp viết vào vở 
Lắng nghe nắm nội dung truyện 
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh .Học sinh khác nhận xét.
3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công.
3 em đọc
Thực hành ở nhà 
Môn : Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9.
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
 Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 9 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ,3) , Bài 3(bảng 1 ) , bài 4 
II.Chuẩn bị :Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9, phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Tính : 0+7= 4 +5 = 0+ 9 = 4+4 = 
Yêu cầu các em làm bảng con 
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Lưu ý HS viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.( cột 1, 2,3 ) 
Cho HS quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 
Bài 3: Treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài. 
Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào vở 
Chấm bài , nhận xét 
Cùng học sinh chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Cả lớp làm bảng con 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Vài em đọc lại công thức.
9 – 1 = 8; 9 – 8 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1
9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2
9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3
9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Thực hiện bảng và nêu kết qủa.
Tính 
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9
Cả lớp làm bài vào phiếu học tập , đổi phiếu để kiểm tra bài 
Có 9con ong , 4 con bay đi . Hỏi còn lại bao nhiêu con ong ? 
Cả lớp làm bài vào vở 
 9 – 4 = 5 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
Học sinh lắng nghe.
Giáo án chiều .
------b&a------ 
Môn: Tiếng Việt tự học
Bài 59: ÔN TẬP
I Mục tiêu : 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học tuần 14 
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bị: 
Vở rèn chữ viết, bảng,SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: HS viết bảng vần inh, ênh, thênh thang, tinh mơ, siêng năng. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi tựa
 Hoạt động 1 :
 Làm vở bài tập bài 59
Hướng dẫn HS nối từ thích hợp.
Siêng làng
Rừng súng
Bông năng
Trường xanh 
Điền vần vào vở BTTV 
bản làng, sứng trâu, nhà rông
Hoạt động 2: Luyện viết
chang chang, bánh dẻo
Viết vào vở BT phần luyện viết
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 59.
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3.Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới. 
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở BTTV 
Siêng làng
Rừng súng
Bông năng
Trường xanh 
Viết vào vở BT phần luyện viết
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 58 & 59 ( mỗi bài 2 dòng )
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ
TRONG PHẠM VI 8 ( bài 52-53 )
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS củng cố về:
Thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 
Thực hiện đươc các BT trong VBT trang 50
II Đồ dùng dạy học: - VBT 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 9
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1a bài số 52 trang 57 VBT 
3HS làm bảng (1HS làm 3 phép tính)
2. Bài mới: 
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 57-59 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm thẳng cột
Bài 2& 4(57): HS nối
Bài 3 (57 & 59):HS tính 
Muốn thực hiện các phép tính này ta làm thế nào?
Bài 5 HS nêu yêu cầu bài tập
GV gợi ý để HS nêu được bài toán
GV hướng dẫn HS ghi kết quả vào ô phép tính
4. Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập còn lại
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp.
HS làm vở BT và3 HS nêu kết quả 
Thực hiện vở bài tập và 3 HS nêu kết quả theo cột. 
Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
HS thực hiện vào vở BT
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nha
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I .Mục tiêu :
-Kiểm tra chuyên hiệu : Chăm học
 -Hát thuộc bài hát :Sao của em 
-Triển khai phương hướng tuần tới 
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh 
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt 
Bước 4 : Đọc lời hứa sao nhi 
Bước 5: Kiểm tra chuyên hiệu : Chăm học 
Nêu những yêu cầu về học tập?
Nêu chủ đề của năm học và của từng tháng trong năm?
Nêu ý nghĩa của các ngày lễ: 3/2, 8/3, 15/5, 19/5, 1/6, 2/9, 20/11, 22/12 ?
Cho các em đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
1.Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào 
2.Học tập tốt , lao động tốt 
 3.Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt 
 4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt
 5.Khiêm tốn . thật thà , dũng cảm 
Bước 6 :Triển khai tiếp chuyên hiệu : Con ngoan 
Nêu tên thầy Hiệu trưởng , cô Hiệu phó , cô Tổng phụ trách đội ... 
Bước 7 :Phát động kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt dành nhiều điểm mười 
Làm tốt phong trào giữ vở sạch , viết chữ đẹp
-Học thuộc 5 điều Bác hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
-Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè
-Đi học chuyên cần , đúng giờ
-Đồ dùng học tập đầy đủ 
-Trang phục sạch sẽ gọn gàng , đúng quy định
* Tập cho các em bài hát : Lớp chúng mình rất, rất vui 
III.Dặn dò : Học tốt chuyên hiệu : Chăm học
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
-------b&a------
Ký duyệt của BGH
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 2 buoi TH.doc