I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cholứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Kĩ năng :
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- 3. Thái độ:
- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NS:26 /11/ 2010 ND:29/ 11 /2010 TẬP ĐỌC TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cholứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Kĩ năng : Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . 3. Thái độ: Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1’ ổn định : Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi Đất nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn ? Vì sao Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột ? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo -Cho HS đọc theo cặp Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV chia lớp thành 3 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. N1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? N2:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? GV hỏi thêm: Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan nào? N3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? -Qua các câu mở bài & kết bài,tác giả muốn nói lên điều gìvề cánh diều tuổi thơ? Đoạn 2 muốn nói về điều gì? Bài văn muốn nói về điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ gì cho đám trẻ mục đồng? Nhận xét tiết học 5.dặn dò : Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa Hát HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại . -Vì đất nung đã được nung trong lửa ,chịu được nắng mưa ,nên không sợ nước ,không bị nhũn chân tay khi gặp nước như 2 người bột . HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu HS tiếp nối đọc đoạn trong bài ( 2 lượt + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + Những ngôi sao nhấp nhánh trên bầu trời huyền ảo. HS luyện đọc theo cặp 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi + Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời Ý đoạn 1: Giới thiệu về con diều và niềm vui sướng khi chơi thả diều. + Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan : mắt, tai. + Nhìn lên bầu trời đem huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng( Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!) + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Ý đoạn 2: Niềm vui và ước mơ đẹp khi chơi thả diều. Nội dung chính: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa trẻ. HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu: -Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ -HS nhận xét tiết học TOÁN Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: -Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Thái độ: - HS biết áp dụng để tính đúng, nhanh, chính xác. *HS khá –giỏi làm BT :2 (B); BT .3(b) II.CHUẨN BỊ: SGK – bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 4’ 7’ 7’ 15’ 3’ ổn định : Bài cũ: Một tích chia cho một số. - GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? - GV nhận xét- ghi điểm 3 .Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Aùp dụng quy tắc một số chia một tích , GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. GV cùng HS nhận xét -Yêu cầu HS nêu nhận xét:320 : 40 và 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. GV ghi bảng: 32000 : 400 - Tương tự GV yêu cầu HS lên bảng tính GV cùng HS nhận xét Yêu cầu HS nhận xét: 32000 :400 và320 : 4 Có thể cùng xoá đi mấy chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia ? - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. Sau đó thực hiện phép chia như thường. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. GV cùng HS nhận xét – sửa bài. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Thành phần chưa biết là gì? Nêu cách tìm thừa số chưa biết? Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm GV cùng HS nhận xét Phần b gọi HS khá –giỏi sửa miệng Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS khá –giỏi sửa phần b GV chấm vở nhận xét. Củng cố : - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : -Về làm lại BT 2/80 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. Hát HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi HS sửa bài 2/79 A, (8 x23) :4=184 :4 =46 C 2: ( 8: 4) x 23 = 2x 23 = 46 B, (15 x 24 ) : 6 =360 :6 = 60 C 2: 15 x ( 24 : 6) = 15 x 4 = 60 -HS cả lớp theo dõi nhận xét 2HS nêu – HS cả lớp theo dõi nhận xét. -HS đọc lại phép tính và thực hiện 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 + Kết quả của 320 : 40 = 32 : 4 HS đặt tính 320 40 0 8 HS đọc lại phép tính và thực hiện 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 HS nêu nhận xét: + Kết quả 32000 : 400 = 320 : 4 +Có thể cùng xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chiađể được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) HS đặt tính. 32000 400 00 80 HS đọc yêu cầu bài + 1HS lên bảng đặt tính+ cả lớp làm bảng con. a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 HS đọc yêu cầu bài – nêu cách tìm thừa số chưa biết và làm bài vào bảng nhóm -HS hoạt động 4 nhóm .(phần a ) Phần b gọi HS khá –giỏi sửa miệng x 40 = 25600 x 90 = 37800 x = 25600: 40 x = 37800:90 x = 640 x = 420 HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giảivào vở. Bài giải A, Nếu 1 toa chở 20 tấn thì cần: 180 : 20 = 9 (toa) HS khá –giỏi sửa phần b B,Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9toa; b) 6 toa HS nêu: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng củ ... vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). Có thể có mở bài theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. +Để tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan. + Khi tả, cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong truyện với đồ vật ấy. NS:1 / 12/ 2010 ND:3/ 12 /2010 TOÁN Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết .chia có dư ) 2. Thái độ: - HS biết áp dụng vào làm bài tập .Cần thận khi làm toán . * HS khá –giỏi làm BT 2//84 II.CHUẨN BỊ: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 7’ 8’ 15’ 4’ ổn định : Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT1 Nêu cách tính giá trị biểu thức - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Trường hợp chia hết GV ghi VD1: 10 105 : 43 = ? + Số chia có mấy chữ số? + Nêu cách chia cho số có hai chữ số? Yêu cầu cả lớp làm nháp + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng Đây là phép chia hết hay có dư? Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư GV ghi VD2: 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Đây là phép chia hết hay có dư? - Số dư so với số chia như thế nào? - GV hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1giờ = phút? 1km = m? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét 4. Củng cố : - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? GV nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét -số dư phải bé hơn số chia . + Số chia có 2 chữ số a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1HS lên bảng đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 . 150 235 215 0 + Đây là phép chia hết HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 26345 35 . 184 752 0 95 25 + Đây là phép chia có dư + Số dư luôn luôn bé hơn số chia. HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp a. 421 b. 1234 658( dư 44) 1149( dư 33) HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt 1 giờ 15phút: 38km400m Trung bình 1phút: . . .m? Bài giải Đổi: 1 giờ 15phút= 75phút 38km400m = 38 400m Trung bình mỗi phútngười đó đi được là: 38400 : 75 = 512( m) Đáp số: 512m -Thực hiện các bước :chia .nhân,trừ nhẩm ,hạ -Số dư luôn luôn phải bé hơn số chia . HS nhận xét tiết học TIẾT 30: TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. (ND ghi nhớ ) 2.Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III ) 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn đồ chơi của mình. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ để trên bàn để HS quan sát. Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 12’ 5’ 12’ 4’ ổn định : Bài cũ :Luyện tập miêu tả đồ vật GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích. GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. Hoạt động1:Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Ví dụ về một dàn ý: Củng cố : Muốn miêu tả 1 đồ vật ta phải làm gì ? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.Chuẩn bị bài:Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn). Hát 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo - HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK) HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. -HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS làm việc cá nhân vào vở nháp HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết bài:Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. ta phải quan sát đồ vật đó theo 1 trình tự hợp lí ,bằng nhiều cách khác nhau . HS nhận xét tiết học TIẾT 15: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu : - HS nắm được những ưu ,nhược điểm của cá nhân ,tập thể để phát huy và sửa chữa . -Giáo dục HS nghiêm túc trong giờ sinh hoạt . II. Các hoạt động : 1 .Đánh giá hoạt động tuần qua : - Đi học đầy đủ , đúng giờ ,nghỉ học có phép , - Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh khi vào lớp . - Giữ vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ ,không xả rác bừa bãi . Đa số HS lên lớp học bài và làm bài đầy đủ. Tham gia nuôi heo đất tình thương , thu gom giấy vụn . Vừa học vừa ôn thi cuối HK I theo đề cương của khối . Thực hiện truy bài đầu giờ . Tham gia đóng góp nghĩa tình Biên giới . * Tồn tại :Còn một số em chưa chuẩn bị bài khi lên lớp , quên vở ở nhà . - 1 vài HS chưa tự giác trong học tập .Buổi chiều còn đi sớm . 2. Phương hướng tuần 16: -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không xả rác trong lớp, và ngoài sân trường. Tưới cây trong lớp và ngoài lớp theo đúng lịch phân công. -Đảm bảo công tác tự quản lớp tốt. - Đến lớp phải học bài và làm bài đầy đủ. --Tham gia tốt công tác thi đua.Tiếp tục đóng góp bỏ ống heo.Thu gom giấy vụn . -Chăm sóc cây xanh và trang trí góc sản phẩm. -Chuẩn bị đầy đủ SGK, vở học theo thời khóa biểu.Hàng ngày lên lớp mang đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập . -Các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của các bạn khi truy bài đầu giờ . -Tiếp tục vừa học ,vừa ôn thi CHK I theo đề cương của nhà trường . SOẠN XONG NGÀY 1/12/2010 KÍ DUYỆT NGÀY 4 THÁNG 12 NĂM 2010 .. .. ... .. .. NGUYỄN THỊ THU HỒNG ĐIỀN NGỌC THỦY
Tài liệu đính kèm: