Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19, 20 năm 2010

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19, 20 năm 2010

A Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

B Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt

- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ

2. Phương pháp dạy học:

- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, .

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19, 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 165, 166: ăc, âc
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 77.
- Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. 
- Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ...
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Dạy vần mới
(10-12/)
1.Dạy vần ăc
2.Dạy vần âc
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: Từ ứng dụng
(6-8/)
HĐ4: 
Viết bảng con (9-10/)
Tiết 3
HĐ1: Luyện đọc(6-8/)
HĐ2: 
Luyện viết(10-12/)
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: 
Luyện nói(8-10/)
HĐ4:CC-dặn dò (3-5/)
- Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK
- Viết : con sóc, bác sĩ
- GV viết vần ăc lên bảng và đọc mẫu
- GV đánh vần vần ăc
- GV viết tiếng măc, đọc mẫu
- GV đánh vần tiếng mắc 
- GV giới thiệu tranh và ghi từ mắc áo
- GV ghi đầu bài
* Dạy vần âc tương tự vần ăc
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV viết kết hợp phân tích qui trình viết
-GVcủng cố tiết 1
* Đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng
- GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV hướng dẫn viết trong vở tập viết
- GV chấm vài bài nhận xét
- GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói
- GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề
- GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc
- Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học 
- Nhận xét giờ học
- HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân
- HS viết bảng con
- HS đọc trơn vần ăc
- HS nêu vị trí vần ăc
- HS ghép vần ăc
- HS đánh vần vần ăc
- HS ghép tiếng mới mắc
- HS đọc trơn tiếng mắc và nêu vị trí tiếng mắc
- HS đánh vần tiếng mắc
- HS đọc trơn từ mắc áo
- HS đọc lại vần- tiếng- từ
- HS so sánh hai vần
- HS nhẩm tìm vần mới
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết bảng con vần, từ mới trong bài
- HS đọc lại toàn bài
- HS đọc xuôi và ngược
- HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới.
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết vở tập viết
-
 HS đọc tên chủ đề
- HS hỏi và trả lời trong nhóm
- HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm
- HS đọc bài trong SGK
Tiết 4: Toán
Tiết 73: Mười một, mười hai
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT HS mới cần hình thành cho HS
- Đọc viết được các số từ 1 đến 10
- Biết được số 11 gồm 1 chuc và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
 - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết được số 11 gồm 1 chuc và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
- Đọc viết thành thạo số 11,12
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 11
b,Giới thiệu số 12
HĐ3:Luyện tập(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ 4: CC- dặn dò(4/)
- Giáo viên yêu cầu hs thi điền các số từ 0 đến 10 vào tia số
- Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 1 que tính rời hỏi:
? Có bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 1 que tính là 11 que tính”.
- Giáo viên ghi con số 11 lên bảng.
- Giáo viên đọc: “ Mười một” 
- Giáo viên giới thiệu: “ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau”
 Giới thiệu số 12(tương tự số 11).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số bông hoa và điền số đó vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ thêm 1 hoặc 2 chấm tròn vào ô trống ghi 1 hoặc 2 đơn vị.
- Giáo viên yêu cầu học sinh khoanh vào 11 hình vuông và 12 bông hoa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số.
 - Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - 2 hs thi điền số
- Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên.
- Có 1 chục que tính và 1 que tính. - Học sinh đọc: Mười một( CN- ĐT).
- Học sinh viét bảng con chữ số 11.
- Học sinh nêu yêu cầu, làm việc cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi.
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp
- học sinh ghi đầu bài
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 74: Mười ba, mười bốn, mười lăm
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT HS mới cần hình thành cho HS
- Đọc viết được các số từ 0 đến 12
- Biết được số 13 gồm 1 chuc và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị...
 - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết được số 13 gồm 1 chuc và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị...
- Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
- Đọc viết thành thạo số 13,14,15
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 13
b,Giới thiệu số 14,15
HĐ3:Luyện tập(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ 4: CC- dặn dò(4/)
 - Giáo viên yêu cầu viết số 11,12
- Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi:
? Có bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 3 que tính là 13 que tính”.
- Giáo viên ghi con số 13 lên bảng.
- Giáo viên đọc: “ Mười ba” 
- Giáo viên giới thiệu: “ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết liền nhau”
 Giới thiệu số 14,15(tương tự số 13).
- Giáo viêv yêu cầu học sinh thực hành ghi số 13, 14, 15.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số ông sao và điền số đó vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số con vật và nối vào số tương ứng
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - học sinh viết bảng con.
 - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên.
- Có 1 chục que tính và 3 que tính. - Học sinh đọc: Mười ba( CN- ĐT).
- Học sinh viét bảng con chữ số 13.
- Học sinh nêu yêu cầu, ghi vào bảng con
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi.
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp
- học sinh ghi đầu bài
Tiết 2: Tập viết
Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc
 giấc ngủ, máy xúc
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết viết liền mạch các con chữ tạo thành tiếng từ.
- Viết được các từ ứng dụng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Viết được các từ ứng dụng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
	2. Kĩ năng: - Viết thành thạo, liền mạch các chữ cái, viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 
	3. Thái độ: - Thực hiện tốt các nề nếp; Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng cách. 
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Bảng con
 - Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành ...
	C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động(3-5/)
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng(10/)
HĐ3: Hướng dẫn viết vở(13-14/)
HĐ4: Chấm bài(5-7/)
HĐ5: CC- dặn dò(2-4/)
- GV yêu cầu HS viết từ: xay bột, nét chữ
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết các từ: hạt thóc, màu sắc, xay bột, nét chữ, tuất lúa
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài ... ng 14( 17 - 3 = 14 )
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao chc thẳng cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm hàng đơn vị và nêu kết quả nối tiếp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống. 
- Giáo viên nêu một số phép tính dạng 
17 - 3
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS thực hiện vào bảng con
- Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên và đếm.
- Có 14 que tính. 
- Học sinh quan sát. 
- Học sinh thực hành theo giáo viên và đọc lại cách trừ.
- Học sinh quan sát nhớ cách đặt tính.
 - Học sinh nêu yêu và làm bảng con.
 13 17 14 16
- 2 - 3 - 1 - 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
12 - 1 = 14 - 0 =
17 – 5 = 14 – 3 =
10 - 2 = 14 – 1 =
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
16
1
2
3
4
5
15
- HS nhẩm ghi kết quả vào bảng con
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 179, 180: op. ap
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: op,ap, họp nhóm, múa sạp.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông . 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: tờ lịch, con ếch.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần op.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần op bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần op gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần o - p - op
- Giáo viên ghi bảng tiếng họp và đọc trơn tiếng.
? Tiếng họp do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng h - op - . – họp.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra họp nhóm và giải nghĩa.
 * Dạy vần ap tương tự vần op
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Đâu là nơi cao nhất của núi
? Đâu là nơi cao nhất của cây
? Nơi cao nhất của cây gọi là gì
? Em đã được nhìn thất tháp chuông bao giờ chưa
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần op (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần op vân ot.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng họp (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng họp.
- Học sinh đánh vần tiếng h - op – .-họp (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới họp nhóm. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 181,182: ăp, âp
A. Mục tiêu
	- Giúp học sinh nhận biết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: họp nhóm, múa sạp.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ăp.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần ăp bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ăp gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần ă - p - ăp
- Giáo viên ghi bảng tiếng bắp và đọc trơn tiếng.
? Tiếng bắp do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng b - ăp - / – bắp.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ cải bắp và giải nghĩa.
 * Dạy vần âp tương tự vần ăp
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì
? Em có cặp sách như bạn không
? Cặp thường để đựng những gì
? Em hãy giới thiệu cặp sách quả mình cho bạn xem
? Em cần phải làm gì cho cặp sách gọn gàng, ngăn nắp
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần ăp (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ăp vân ôp.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng bắp (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng bắp.
- Học sinh đánh vần tiếng b - ăp – /-bắp (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới cải bắp. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Tiết 3: Toán
Tiết 80: Luyện tập
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết làm tính trừ không nhớ dạng 17 - 3
- Giúp học sinh biết rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
2. Kĩ năng:
- Tính và đặt tính thành thạo các phép tính dạng 17 – 3
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Bảng con.
- Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp: hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Luyện tập: (23-25/)
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/)
- Gv ghi các phép tính lên bảng 
17 - 1 = 12 - 0 =
15 - 4 = 17 - 1 =
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao cho thẳng cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm: 12 + 3 = 15, 15 – 1 = 14
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và nối vào đáp số.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS làm bảng con
- Học sinh nêu yêu và làm bảng con.
 14 15 18 15
- 3 - 4 - 6 - 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
17 - 2 = 12 - 2 =
18 - 1 = 14 - 3 =
16 - 2 = 19 - 5 =
- Học sinh nêu yêu cầu và viết vào vở.
 12 + 3 – 1 = 11 + 4 – 4 =
 17 – 6 + 1 = 10 + 5 – 1 =
- Học sinh tính, nối và nêu:15 - 1 = 14, Vậy nối 15 - 1 vào số 14.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 20
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19,20.doc