A Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, .
C. Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 165, 166: ăc, âc Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 77. - Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. - Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang. A Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ... C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC(3-5/) HĐ2: Dạy vần mới (10-12/) 1.Dạy vần ăc 2.Dạy vần âc Nghỉ giữa tiết HĐ3: Từ ứng dụng (6-8/) HĐ4: Viết bảng con (9-10/) Tiết 3 HĐ1: Luyện đọc(6-8/) HĐ2: Luyện viết(10-12/) Nghỉ giữa tiết HĐ3: Luyện nói(8-10/) HĐ4:CC-dặn dò (3-5/) - Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK - Viết : con sóc, bác sĩ - GV viết vần ăc lên bảng và đọc mẫu - GV đánh vần vần ăc - GV viết tiếng măc, đọc mẫu - GV đánh vần tiếng mắc - GV giới thiệu tranh và ghi từ mắc áo - GV ghi đầu bài * Dạy vần âc tương tự vần ăc - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc) - GV viết kết hợp phân tích qui trình viết -GVcủng cố tiết 1 * Đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng - GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc) - GV hướng dẫn viết trong vở tập viết - GV chấm vài bài nhận xét - GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói - GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề - GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc - Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học - Nhận xét giờ học - HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân - HS viết bảng con - HS đọc trơn vần ăc - HS nêu vị trí vần ăc - HS ghép vần ăc - HS đánh vần vần ăc - HS ghép tiếng mới mắc - HS đọc trơn tiếng mắc và nêu vị trí tiếng mắc - HS đánh vần tiếng mắc - HS đọc trơn từ mắc áo - HS đọc lại vần- tiếng- từ - HS so sánh hai vần - HS nhẩm tìm vần mới - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết bảng con vần, từ mới trong bài - HS đọc lại toàn bài - HS đọc xuôi và ngược - HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới. - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết vở tập viết - HS đọc tên chủ đề - HS hỏi và trả lời trong nhóm - HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm - HS đọc bài trong SGK Tiết 4: Toán Tiết 73: Mười một, mười hai Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT HS mới cần hình thành cho HS - Đọc viết được các số từ 1 đến 10 - Biết được số 11 gồm 1 chuc và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được số 11 gồm 1 chuc và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Đọc viết thành thạo số 11,12 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Các bó chục que tính và các que tính rời. - Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động(3-5/) HĐ2: Bài mới: (8-10/) a,Giới thiệu số 11 b,Giới thiệu số 12 HĐ3:Luyện tập(18-20/) Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. HĐ 4: CC- dặn dò(4/) - Giáo viên yêu cầu hs thi điền các số từ 0 đến 10 vào tia số - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 1 que tính rời hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 1 que tính là 11 que tính”. - Giáo viên ghi con số 11 lên bảng. - Giáo viên đọc: “ Mười một” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau” Giới thiệu số 12(tương tự số 11). - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số bông hoa và điền số đó vào ô trống. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ thêm 1 hoặc 2 chấm tròn vào ô trống ghi 1 hoặc 2 đơn vị. - Giáo viên yêu cầu học sinh khoanh vào 11 hình vuông và 12 bông hoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số. - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 hs thi điền số - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 1 chục que tính và 1 que tính. - Học sinh đọc: Mười một( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 11. - Học sinh nêu yêu cầu, làm việc cá nhân - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi. - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp - học sinh ghi đầu bài Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 74: Mười ba, mười bốn, mười lăm Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT HS mới cần hình thành cho HS - Đọc viết được các số từ 0 đến 12 - Biết được số 13 gồm 1 chuc và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị... - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được số 13 gồm 1 chuc và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị... - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Đọc viết thành thạo số 13,14,15 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Các bó chục que tính và các que tính rời. - Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động(3-5/) HĐ2: Bài mới: (8-10/) a,Giới thiệu số 13 b,Giới thiệu số 14,15 HĐ3:Luyện tập(18-20/) Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. HĐ 4: CC- dặn dò(4/) - Giáo viên yêu cầu viết số 11,12 - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 3 que tính là 13 que tính”. - Giáo viên ghi con số 13 lên bảng. - Giáo viên đọc: “ Mười ba” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết liền nhau” Giới thiệu số 14,15(tương tự số 13). - Giáo viêv yêu cầu học sinh thực hành ghi số 13, 14, 15. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số ông sao và điền số đó vào ô trống. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số con vật và nối vào số tương ứng - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số. - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - học sinh viết bảng con. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 1 chục que tính và 3 que tính. - Học sinh đọc: Mười ba( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 13. - Học sinh nêu yêu cầu, ghi vào bảng con - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi. - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp - học sinh ghi đầu bài Tiết 2: Tập viết Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc giấc ngủ, máy xúc Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết viết liền mạch các con chữ tạo thành tiếng từ. - Viết được các từ ứng dụng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được các từ ứng dụng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc 2. Kĩ năng: - Viết thành thạo, liền mạch các chữ cái, viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 3. Thái độ: - Thực hiện tốt các nề nếp; Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng cách. B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành ... C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động(3-5/) HĐ2: Hướng dẫn viết bảng(10/) HĐ3: Hướng dẫn viết vở(13-14/) HĐ4: Chấm bài(5-7/) HĐ5: CC- dặn dò(2-4/) - GV yêu cầu HS viết từ: xay bột, nét chữ - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết các từ: hạt thóc, màu sắc, xay bột, nét chữ, tuất lúa .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên thu một vài ... ng 14( 17 - 3 = 14 ) - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao chc thẳng cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm hàng đơn vị và nêu kết quả nối tiếp. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống. - Giáo viên nêu một số phép tính dạng 17 - 3 - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS thực hiện vào bảng con - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên và đếm. - Có 14 que tính. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo giáo viên và đọc lại cách trừ. - Học sinh quan sát nhớ cách đặt tính. - Học sinh nêu yêu và làm bảng con. 13 17 14 16 - 2 - 3 - 1 - 3 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 12 - 1 = 14 - 0 = 17 – 5 = 14 – 3 = 10 - 2 = 14 – 1 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 16 1 2 3 4 5 15 - HS nhẩm ghi kết quả vào bảng con ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 Tiếng việt Tiết 179, 180: op. ap A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: op,ap, họp nhóm, múa sạp. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông . B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: tờ lịch, con ếch. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần op. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần op bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần op gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần o - p - op - Giáo viên ghi bảng tiếng họp và đọc trơn tiếng. ? Tiếng họp do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng h - op - . – họp. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra họp nhóm và giải nghĩa. * Dạy vần ap tương tự vần op c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Đâu là nơi cao nhất của núi ? Đâu là nơi cao nhất của cây ? Nơi cao nhất của cây gọi là gì ? Em đã được nhìn thất tháp chuông bao giờ chưa - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần op (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần op vân ot. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng họp (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng họp. - Học sinh đánh vần tiếng h - op – .-họp (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới họp nhóm. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 181,182: ăp, âp A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: họp nhóm, múa sạp. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ăp. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ăp bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ăp gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần ă - p - ăp - Giáo viên ghi bảng tiếng bắp và đọc trơn tiếng. ? Tiếng bắp do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng b - ăp - / – bắp. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ cải bắp và giải nghĩa. * Dạy vần âp tương tự vần ăp c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Các bạn trong tranh đang làm gì ? Em có cặp sách như bạn không ? Cặp thường để đựng những gì ? Em hãy giới thiệu cặp sách quả mình cho bạn xem ? Em cần phải làm gì cho cặp sách gọn gàng, ngăn nắp - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ăp (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ăp vân ôp. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng bắp (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng bắp. - Học sinh đánh vần tiếng b - ăp – /-bắp (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới cải bắp. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Tiết 3: Toán Tiết 80: Luyện tập Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết làm tính trừ không nhớ dạng 17 - 3 - Giúp học sinh biết rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm. 2. Kĩ năng: - Tính và đặt tính thành thạo các phép tính dạng 17 – 3 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Bảng con. - Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC(3-5/) HĐ2: Luyện tập: (23-25/) Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/) - Gv ghi các phép tính lên bảng 17 - 1 = 12 - 0 = 15 - 4 = 17 - 1 = - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao cho thẳng cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm: 12 + 3 = 15, 15 – 1 = 14 - Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và nối vào đáp số. - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS làm bảng con - Học sinh nêu yêu và làm bảng con. 14 15 18 15 - 3 - 4 - 6 - 3 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 17 - 2 = 12 - 2 = 18 - 1 = 14 - 3 = 16 - 2 = 19 - 5 = - Học sinh nêu yêu cầu và viết vào vở. 12 + 3 – 1 = 11 + 4 – 4 = 17 – 6 + 1 = 10 + 5 – 1 = - Học sinh tính, nối và nêu:15 - 1 = 14, Vậy nối 15 - 1 vào số 14. Tiết 4: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 20 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: