Học vần 173 + 174
ACH
A- Mục tiêu:
Sau bài học hs có thể:
- Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách.
- Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách.
- Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
- Quyển sách, viên gạch.
Tuần 20 Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 Học vần 173 + 174 Ach A- Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách. - Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách. - Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. B- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. - Quyển sách, viên gạch. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức: hát, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bìa cũ: - Viết và đọc: Cá riếc, công việc, cái lược. - Đọc ẻ đoạn thơ ứng dụng. - Gv theo dõi, nhận xét và cho điểm II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần: a- Nhận diện vần: - Gv ghi bảng ach và hỏi: - Vần ach do mấy âm tạo nên ? là những âm nào ? - Hãy so sánh vàn ach với ac ? - Hãy phân tích vần ách ? b- Đánh vần: Vần: Vấn ach đánh vần ntn ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. Tiếng khoá: - Cho hs tìm và gài ach, sách. - Gv ghi bảng: sách. - Hãy phân tích tiếng sách ? - Tiếng sách đánh vần ntn ? - Gv theo dõi, sửa sai. + Từ khoá: - Gv đưa quyển sách tiếng việt và hỏi: - Đây là cái gì ? - Gv ghi bảng: Cuốn sách - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Gv chỉ ach, sách, cuốn sách. c- Đọc từ ứng dụng: - Gv ghi bảng từ ứng dụng. - Y/c hs tìm tiếng có vần. - Hãy đọc cho cô từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu và giải nghĩa đơn giản. - Cho hs luyện đọc - Gv theo dõi, chỉnh sửa. d- Viết: - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố: - Chúng ta vừa học vần gì ? - Hãy đọc lại bài trên bảng. + Trò chơi; Tìm tiếng có vần. - Gv theo dõi & nx. - Nx chung tiết học - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 hs đọc - Vần ach do 2 âm tạo nên là âm a và ch - Giống: Bắt đầu = a ạ: ach kết thúc bằng ch ac kết thúc bằng c. - Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau. - a – chờ – ach - Hs đánh vần cn, nhóm, lớp. - Hs sử dụng bộ đồ dùng để gài ach, sách. - HS đọc lại. - Tiếng sách có âm s đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc trên a. - Sờ – ach – sach – sắc – sách. - Hs đánh vần và đọc (cn, nhóm). - Cuốn sách. - Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp. - Hs đọc theo tổ. - Hs đọc thầm. - 1 hs lên bảng tìm & kẻ chân bằng phấn màu. - Hs đọc 3,4 em. - Hs theo dõi. - Hs đọc cn, nhóm, lớp. - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - Vần ach - 1 vài em - Hs chơi thi giữa các tổ. -(Đội nào tìm được nhiều là thắng cuộc). Tiết 2 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - Gv chỉ không theo Tt cho hs đọc. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - + Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh cho hs quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? + Để xem ba mẹ con nói với nhau những gì , chúng ta cùng đọc đoạn tranh nhé. - Gv đọc mẫu & hd. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần trong đọc thơ. b- Luyện viết: - HD hs viết ach, cuốn sách vào vở tập viết. - Trong vần ach có những nét nối nào đã học? - Gv viết mẫu, nêu quy trình. - Gv viết mẫu, lưu ý hs nét nối & vị trí đặt dấu. - Gv nhận xét và chấm 1 số bài. c- Luyện nói: - Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Gv treo tranh cho hs quan sát và giao việc. + Gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì ? - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Em đã làm gì để giữ gìn sách vở ? - Các bạn trong lớp đã biết giữ gìn sách vở chưa? - Em hãy giải thích về 1 quyển sách và vở được giữ gìn đẹp nhất. - Tại sao cần giữ gìn sách vở ? - Bạn nào nhắc lại ước mơ của mình? - GV khơi gợi cho HS thêm ước mơ cho các em mai sau trở thành cán bộ thuế( tại sao? để làm gì?) và đi đến khẳng định : " Các cô, các chú cán bộ thuế làm công tác thu thuế cho nhà nước là góp công sức của mình cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. Vì thế ước mơ trở thành cán bộ thuế là ước mơ hết sức tốt đẹp" IV- củng cố dặn dò: - Bài hôm nay học vần gì ? - Hãy đọc lại cho cô toàn bài + Trò chơi tiếp sức - Giáo viên phát giấy cho 3 tổ các em lần lượt chuyền nhau viết tiếng có vần ach. Tổ nào viết viết được nhiều thì thắng - NX chung giờ học + Ôn lại bài - Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp. - Tranh vẽ ba mẹ con. - 3,4 hs đọc. - hs dọc cn, nhóm, lớp. - Hs đọc & chỉ: sạch , sách. - Nét nối từ chữ a sang chữ ch. - Hs tập viết theo mẫu chữ trong vở - Hs nêu; Giữ gìn sách vở. - Hs quan sát tranh thảo luận Nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - phải giữ gìn sách vở vì sách vở rất cần thiết cho việc HT của mỗi HS. Muốn trở thành con ngoan trò giỏi, đạt được ước mơ của mình .... - HS nhắc lại - vần ach - 2,3 học sinh đọc - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Toán77 Phép cộng dạng 14+3 A- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết làm tính cọng( không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm ( dạng 14+3) - Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy – học: - GV bảng gài, que tính, phiếu BT, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ. - HS que tính, sách HS. C- Các hoạt động dạy – học; I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết số từ 10 – 20 và từ 20 – 10 - Số 20 gồm mấy chữ số? - Số 20 còn gọi là gì? - GV nhận xét cho điểm III- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3 + Hoạt động 1: Hoạt động với đồ vật. - HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. - Có bao nhiêu que tính? + Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14+3 - Cho HS đạt một chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải. - GV đồng thời gài lên bảng. - GV nói kết hợp gài và viết. + Có một chục que ( gài lên bảng bỏ 1 chục viết ở cột chục) và 4 que tính rồi ( gài 4 que tính rời) viết 4 ở cột đơn vị. - Cho HS lấy 3 que tính rời đặt xuống dưới 4 que tính rời. - GV gài và nói, thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 cột đơn vị. - Làm thế nào để biết có bao nhiêu que tính? - Để thực hiện điều đó cô có phép cộng: 14 + 3 = 17 + Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - HD cách đặt tính chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 1 ( ở cột đơn vị). (GV vừa nói vừa thực hiện) - Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số - Kẻ gạch ngang dưới hai số đó. - Sau đó tính từ phải sang trái 14 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. + 3 và tính sau đó thực hiện bảng con. 17 3- Luyện tập: Bài 1: Bài Y/c gì? HD: BT1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. HD: BT2 đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các con hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất. - GV ghi bảng: 12 + 3 = - Các em nhẩm như sau: 2 + 3 = mấy? - 10 + 5 = bao nhiêu? - Vậy ta được kết quả là bao nhiêu? - Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài. - Em có nhận xét gì về phép cộng 13 + 0 = 13 Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì? - GV gắn bài tập 3 lên bảng Chữa bài: - Yêu cầu 2 tổ cử đại diện lên bảng để gắn số. - GV nhận xét tuyên dương tổ làm đúng, nhanh. IV- Củng cố: - GV viết lên bảng 3 phép cộng. 12+5= 16+3= 14+2= - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng phép tính. - Nhận xét chung giờ học. + Ôn lại bài. - Xem trước bài luyện tập. - 2 HS lên bảng viết - HS trả lời - HS thực hiện theo yêu cầu. có tất cả 17 que tính - HS thực hiện - HS theo dõi - Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - HS chú ý theo dõi Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng - HS quan sát và nhận xét. - Tính - Bằng 5 - Bằng 15 - 15 - HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả. - Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới. - HS làm trong SGK. - HS quan sát và nhận xét. - 3 tổ cử 3 đại diện lên thi - HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS nghe và ghi nhớ. Đạo đức 20: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo. 2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo. B- Tài liệu – phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức : Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì? - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo. - GV kể 1-2 tấm gương trong lớp. 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4. - GV chia nhóm và nêu Y/c. - Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận + Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” - Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. IV- Củng cố – dặn dò: - Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô? - Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào? - Nhận xét chung giờ học. - Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi. - Chuẩn bị bài 21. - 1 vài HS trả lời - 1 vài HS nêu. - HS lần lượt kể trước lớp - Cả lớp trao đổi và nhận xét - HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu Trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp) - HS đọc CN, đt. - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2010 Học vần 175 + 176: ich - êch A. Mục tiê ... n tiện nhất. + Có thể nhẩm ngay 15-3=12. + Có thể nhẩm theo 2 bước. B1: 5 trừ 3 = 2 B2: 10 = 2 = 12 + Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1 =14, 14 bớt 1 =13, 13 bớt 1=12. - GV đi quan sát và uốn nắn HS. - Cho HS đổi bài KT kết quả - Gọi 1 vài em nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. VD: 12 + 3 + 1 - Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15 15 + 1 = 16 viết 12 + 3 + 1 = 16 Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác. Chữa bài: - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột). - GV kiểm tra và cho điểm. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên? Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào. - Gv ghi BT4 lên bảng. - GVKT và nhận xét bài 1 ( vở) - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm trong vở ô li. - GVKT và chấm 1 số bài. ? Bài yêu cầu gì? IV- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả. - Nhận xét chung giờ học. + Làm bài tập vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết 81. - 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - HS làm bảng con - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện - Củng cố về cách tính nhẩm. - Tính - HS chú ý nghe - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nối ( theo mẫu). - Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhận xét. - Đặt tính và tính - HS làm theo yêu cầu 13 16 - 1 - 5 12 11 - Về KN đặt tính và làm tính trừ - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tự nhiên xã hội 20. an toàn trên đường đi học. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Nắm được quy định về đi bộ trên đường. 2- Kĩ năng - Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Biết đi bộ đúng quy định. 3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông. B- Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK. - Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông. - Kịch bản trò chơi. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể về cuộc ở xung quanh em? - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Mục đích biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. + Cách làm: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ - GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu. - Điều gì có thể xảy ra? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường? - GV ghi bảng ý kiến của HS. 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + Mục đích HS biết được quy định về đường bộ. + Cách làm. - Cho HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi? - Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? - Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào? - Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào? - Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa? + Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Khi đi bộ chúngta cần chú ý gì? - Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ. 4- Hoạt động 3: - Trò chơi đi “đúng quy định” + Mục đích HS biết thực hiện những quy định về trật tự giao thông. + Cách làm: B1: Hướng dẫn chơi. - Đèn đỏ tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. - Đèn xanh, xe cộ và người được phép qua lại. - Cho HS đóng vai đèn giao thông ô tô, xe máy, người đi bộ. - Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên. - Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường. - GV quan sát và HD thêm. IV- Củng cố – dặn dò: - Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì? - GV nhận xét bài và giao việc - 1 vài HS kể - HS trao đổi và thảo luận nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô. - HS quan sát và suy nghĩ. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét - Đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phaỉ đi sát mép đường của mình - HS chơi theo HD. - Nhắc lại quy định đi bộ Thứ sáu ngày 8 tháng 01 năm 2010 Học vần 181 + 182 ăp - âp A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được ăp, âp , cải bắp, cá mập, - Đọc được đoạn thơ ứng dụng, từ ứng dụng - Phát biểu nói tự nhiên theo chủ đề: trong cặp sách của em B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: con cọp, xe đạp, giấy nháp. - Đọc bài trong SGK - GV nhận xét cho điểm III- Bài mới: 1 Giới thiệu bài: ... 2 Dạy bài mới: * Vần ăp - Nhận diện vần ăp: - Ghi bảng vần ăp. -Vần op do mấy âm tạo nên ? - Hãy phân tích vần ăp - Vần ăp đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài vần ăp? - Yêu cầu HS gài tiếng bắp - GV ghi bảng bắp - Hãy phân tích tiếng bắp - tiếng bắp đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa HS quan sát tranh. - Ghi bảng cải bắp (GT) âp ( quy trình tương tự ) - Vần âp do â và p tạo nên - So sánh âp với ăp giống: kết thúc = p khác : âm bắt đầu - Đánh vần : â - pờ - âp mờ - âp – mấp – nặng – mập Cá mập c- Đọc từ ứng dụng: - Cho HS đọc các từ ứng dụng trong SGK - Cho HS tìm và nêu các tiếng có vần mới. - Yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ăp âp không có trong bài. d- Viết: - Vần ăp được ghi bởi chữ là chữ nào? – GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa đ- Củng cố - Cho HS đọc lại bài trên bảng - GV nhận xét giờ học - HS viết bảng con mỗi tổ viết 1 từ - 3HS đọc - Vần ăp do hai âm tạo nên là âm ăp - Vần ăp có âm ă đứng trước âm p đứng sau. - ă – pờ – ăp - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài ăp và bắp - HS đọc - Tiếng bắp có âm b đứng trước vầnắp đứng sau, dấu (/) dưới o - bờ- ăp- băp- sắc bắp (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - cải bắp - Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - HS tìm: Lấp hố, vấp ngã xắp đặt - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - HS đọc bài Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc; + Đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - GV treo tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng - Tranh vẽ cảnh thời đ tiết những lúc nào? - Hãy quan sát và cho biết vị trí của chuồn chuồn khi trời nắng trời mưa. - GV nói: Đó chính là kinh nghiệm dân gian về dự báo thời tiết của ND ta - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ - Cho HS đọc cả bài b- Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình và cách viết lưu ý HS: nét nối giưã b và ăp giữa m và âp vị trí đặt dấu K/n giữa các con chữ giữa các từ - GV theo dõi chỉnh sửa. c- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh và nói., hôm nay chúng ta luyện nói theo chủ đề nào? - GV: Dựa vào tranh vẽ và các câu hỏi của cô các em hãy giải thích cặp sách của mình - Trong cặp của em có những gì ? - Hãy kể tên những loại sách vở của em? - Em có những loại đồ dùng học tập nào? - Em sử dụng chúng khi nào? - Khi sử dụng đồ dùng sách vở của em phải chú ý những gì? - Hãy kể cho cả lớp nghe về cặp sách của mình IV- Củng cố – dặn dò : - Cho HS đọc lại bài và thi tìm tiếng có vần - NX giờ học và giao bài về nhà - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh trời lúc nắng và lúc mưa. - Trời nắng chuồn chuồn bay cao - Trời mưa chuồn chuồn bay thấp. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm tháp ngập - HS đọc bài trong SGK - HS tập viết theo hướng dẫn - Chủ đề: trong cặp sách của em - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS thực hiện Thủ công 20 gấp mũ ca lô A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được chắc chắn cách gấp mũ ca nô bằng giấy. 2- Kĩ năng: Biết gấp mũ ca nô bằng giấy đúng KT đẹp thành thạo. 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn. 2- Học sinh 1 tờ giấy màu tự chọn. - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy – học. 1- ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3- Bài mới. a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b- dạy bài mới: + Cho HS QS chiếc mũ ca lô + GV HD HS quy trình gấp mũ ca nô. - Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góp giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa. - Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5. - Gấp phần dưới H5 lên ta được H6 - Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8 - Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10 + HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu. + GV quan sát và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng. - Sau khi HS gấp xong HD các em trang trí. IV- Củng cố - Y/ c HS nhắc lại quy trình kỹ thuật gấp mũ ca lô. - GV bổ sung( nếu cần) V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS quan sát và nhận xét - HS nghe - 3- 4 HS nêu - Lớp nhận xét - HS nghe Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 20 A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến : Trần Phương, Phương Linh, 2. Tồn tại: - 1 số buổi học vẫn còn trực nhật bẩn - Xếp hàng TTDGG còn chậm. - Nhận biết của 1 số em còn yếu: Vĩ, Hằng - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Hà Anh, Ngọc. 3. Kế hoạch tuần 21: - Thực hiện đúng nội quy lớp - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có.
Tài liệu đính kèm: