Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 1

 Phân môn : Học vần

 Tiết : 1

 Bài : OM – AM

I) Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được : om , am, làng xóm, rừng tràm .

 Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.

 Biết ghép âm đứng trước với các vần om, am để tạo thành tiếng mới.

 Rèn đọc chính xác, trôi chảy, viết đúng chữ có vần om, am.

 Thấy được sự phong phú của tiếng việt .

II) Chuẩn bị:

Giáo viên:

 Tranh : rừng tràm.

Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày dạy : Thứ hai, 07 / 12 / 2009 
	 Phân môn : Học vần	
 Tiết : 1
 Bài : OM – AM
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : om , am, làng xóm, rừng tràm .
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với các vần om, am để tạo thành tiếng mới.
Rèn đọc chính xác, trôi chảy, viết đúng chữ có vần om, am.
Thấy được sự phong phú của tiếng việt .
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh : rừng tràm.
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 HTĐB
* Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ: (5’) ôn tập
Cho học sinh viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
 a/ GTB:(1’) Vần om- am
 b/ Hoạt động1: (15’) Dạy vần om
Mục tiêu: Nhận diện được vần om , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần om .
Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần om.
Vần om được tạo nên từ những âm nào?
So sánh vần om và on.
Lấy và ghép vần om ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần :
_ GV phát âm mẫu: om.
_ Vần om đánh vần như thế nào?
Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
GV nêu yêu cầu cho HS ghép tiếng.
 Giáo viên ghi bảng: xóm
 Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng xóm.
Tiếng xóm đánh vần như thế nào?
GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên chốt ý, ghi từ: làng xóm.
Đọc toàn phần vần om.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết. 
Viết om: viết con chữ o rê bút viết chữ m.
làng xóm: viết chữ làng, cách 1 con chữ o viết chữ xóm.
c/ Hoạt động 2:(14’) Dạy vần am
Mục tiêu: Nhận diện được vần am, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần am .
Quy trình tương tự như vần om
d/ Hoạt động 3:(10’) Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Nhận ra vần om, am và đọc trơn được từ ứng dụng.
Cách tiến hành:
Giáo viên hỏi gợi mở, tranh , vật để rút từ luyện đọc .
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên chỉ từ thứ tự và bất kỳ
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
e/ Hoạt động cuối :(5’)Củng cố- Dặn dò.
 - Cho HS đọc lại bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Hát . chuyển tiết 2.	
_ Lớp hát.	
_ HS đọc và viết theo yêu cầu.
_ HS nhắc lại.
HS quan sát .
Từ những âm o và m.
+ Giống nhau: bắt đầu là o.
+ Khác nhau: om kết thúc là m, on kết thúc là n.
HS thực hiện .
- HS luyện phát âm.
 - HS đánh vần: o – mờ – om.
 - HS ghép : xóm.
 - HS đọc trơn: xóm
- Chữ x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên đầu o
Học sinh đánh vần :xờ – om – xom – sắc – xóm.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu .
Học sinh đọc .
Học sinh đánh vần và đọc trơn.
Học sinh quan sát 
 om lng xĩm 	
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
 am rừng trm
_ Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm ,lớp. Kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.
_ HS đọc.
_ Luyện cách phát âm vần om.
_ Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 Phân môn	: Học vần
 Tiết : 2 
 Bài : OM – AM 
Mục tiêu:
Đọc rõ ràng chôi chảy câu ứng dụng : 
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám, rám trái bòng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
Đọc trơn nhanh câu ứng dụng và làm quen chữ hoa M, N.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa.
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
Giới thiệu bài:(1’) Chúng ta học tiết 2.
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: (15’)Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa , bảng lớp.
Cách tiến hành:
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 .
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nêu nội dung.
Cho học sinh đọc câu ứng dụng:
* Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Hoạt động 2: (12’) Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành:
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết .
Thu bài chấm , nhận xét.
Hoạt động 3:(7’) Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
Cách tiến hành:
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa .
Tranh vẽ gì?
Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
Em đã bao giờ nói: “ em xin cảm ơn” chưa ?
Khi nào ta phải cảm ơn ?
Các em cùng nhau tập nói lời cảm ơn.
d/ Hoạt động cuối:(5’) Củng cố – Dặn dò.
Thi đua: Ai nhanh, ai đúng.
Tìm từ có mang vần , ai ghi được nhiều từ và đúng thì dãy đó sẽ thắng.
Nhận xét.
Về đọc viết bảng vần, tiếng có mang vần om,am.
Tìm các vần đã học ở sách báo.
Chuẩn bị bài vần ăm – âm.
Nhận xét tiết học.
Học sinh luyện đọc cá nhân .
Học sinh quan sát và nêu.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng, kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu .
Học sinh thi đua 2 dãy lên tiếp sức.
Tính theo 1 bài hát.
Đọc từ vừa tìm được.
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
_ Rèn kĩ năng cho HS đọc trơn
_ Giúp HS nói tròn câu.
 Môn	: Toán
 Tiết : 57 
 Bài : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 9.
Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính.
Cách đặt đề toán và phép tính thích hợp với hình vẽ.
So sánh số trong phạm vi 9.
Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng.
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, SGK.
Học sinh :
SGK, đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ : (5’)
Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 9.
Nêu kết quả các phép tính:
9 – 1 =
9 – 5 =
9 – 7 =
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB: (1’) Luyện tập.
b/ Hoạt động 1:(30’) Làm bài tập.
 * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học .
* Cách tiến hành: 
+Hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài.
Bài 1 : Tính
Nêu yêu cầu đề bài.
Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng.
+ Nhận xét quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống.
 + Hướng dẫn cách làm.
Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng.
Bài 3 : Điền dấu thích hợp
Nêu cách làm bài.
Giáo viên ghi bài lên bảng.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
Mô tả lại bức tranh.
Đặt đề toán.
Giáo viên cho học sinh làm bài vào bảng con ,sửa bài ở bảng lớp.
Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông?
c/ Hoạt động cuối: (5’) Củng cố – Dặn dò.
Trò chơi: Đúng sai.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Giáo viên nhận xét .
Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học.
Làm các bài còn sai vào vở.
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm
 vi 10.
 _ Nhận xét tiết học.
_ Lớp hát.
_ HS đọc theo yêu cầu.
_ HS nêu.
_ HS nhắc lại.
1/ Học sinh tính nhẩm
 Cả lớp làm bài, chữa bài bảng lớp.
 8+1=9 7+2=9 6+3=9 5+4=9
 1+8=9 2+7=9 3+6=9 4+5=9
 9-8=1 9-7=2 9-6=3 9-5=4
 9-1=8 9-2=7 9-3=6 9-4=5
2/ Ap dụng các bảng tính để làm bài.
Học sinh làm bài, sửa bảng miệng:
 5+4=9 9-3=6 3+6=9
 4+4=8 7-2=5 0+9=9
 2+7=9 5+3=8 9-0=9
 > < = 
3/ ?
Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu.
Học sinh xung phong sửa bài.
 5+4=9 9-0>8
 9-2<8 4+5=5+4
4/
 + Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng.
Học sinh đọc đề toán.
Học sinh viết phép tính
9
-
3
=
6
 ( Hoặc : 6+3=9)
5/ 
 _ Học sinh: có 5 hình vuông.
 _ Học sinh lên chỉ 5 hình đó .
Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em
1 + 7 = 8	 9 – 4 = 4
 3 – 2 = 9 7 + 1 = 8
 6 – 3 = 3 6 + 1 = 7
 2 + 7 = 9 5 – 3 = 3
 8 – 8 = 0 9 – 6 = 3
_ Giúp HS giải hết các bài tập trên lớp.
_ HD các em đếm luôn cả hình bên ngoài.
 Môn : Đạo đức
 Tiết : 15
 Bài 7 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
Biết nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
Học sinh thực hiện tốt hằng ngày phải đi học đều, đầy đủ và đúng giờ.
Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ ở bài tập 4 và 5, vở bài tập .
Học sinh: 
Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Hoạt động khởi động.
1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
Kể tên những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ.
Nhận xét .
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB: (1’)Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
b/ Hoạt động 1: (10’) Sắm vai bài
tập 4
Mục tiêu: Hiểu ích lợi của việc
đi học đều.
Cách tiến hành:
Giáo viên chia nhóm và phân
công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập.
Đi học đều có lợi gì ?
* Kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng bài đầy đủ .
c/ Hoạt động 2: (7’) Thảo luận bài tập 5 
Mục tiêu: Nêu được nội dung tranh .
Cách tiến hành:
Cách tiến hành
Giáo viên nêu yêu cầu thảo
luận nội dung bài tập 5.
* Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học.
d/ Hoạt động 3: (6’) Thảo luận lớp
Mục tiêu: Học sinh biết đi học
đều, đầy đủ là có lợi, phân biệt được hành động đúng sai.
Cách tiến hành:
Đi học đều có lợi ích gì ?
Cần phải làm gì để đi học đều
và đúng giờ?
Chúng ta nghĩ học khi nào ?
Nếu nghĩ học cần làm gì ?
* Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
e/ Hoạt động cuối:(3’) Củng cố- Dặn dò. 
Cho học sinh đọc 2 câu thơ cuối
bài.
Thực hiện tốt điều đã được học
để đi học đúng giờ.
Chuẩn bị bài : Trật tự trong
trường học.
Nhận xét tiết học.
_ Lớp hát.
_ HS kể.
_ HS nhắc lại.
_ Học sinh phân vai.
_ Học sinh trao đổi nhận xét và trả lời .
_ HS chú ý lắng nghe.
_ Học sinh thảo luận .
_ Các nhóm lên trình bày.
_ Lớp nhận xét .
_ HS chú ý lắng nghe.
_ HS trả lời.
_ Dậy sớm, chuẩn bị sách vở trước...
_ HS trả lời.
_ HS chú ý.
_ HS đọc.
_ Giáo dục HS có ... o cô vần em.
So sánh em và om
Lấy vần em ở bộ đồ dùng.
Phát âm và đánh vần:
GV phát âm mẫu em.
Vần em đánh vần như thế nào?
Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần.
Hãy thêm âm t vào vần em.
Con vừa ghép được tiếng gì ?
Giáo viên viết bảng tem.
- Phân tích cho cô tiếng tem.
- Vần em đánh vần như yhế nào?
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Cho HS xem tranh rút ra từ khoá : con tem.
Cho HS đọc lại toàn bài vần em.
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết . 
Viết vần em: viết chữ e nối nét viết chữ m.
Con tem: viết tiếng con cách 1 con chữ o viết tiếng tem.
Hoạt động 2:(12’) Dạy vần êm.
Mục tiêu: Nhận diện được vần êm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần êm.
Quy trình tương tự như vần em
d) Hoạt động 3: (10’) Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Đọc trơn nhanh thành thạo tiếng, từ ngữ ứng dụng.
Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu, giảng giải, hỏi đáp để học sinh nêu từng từ.
Giáo viên chỉ học sinh đọc.
e/ Hoạt động cuối: (5’)Củng cố- dặn dò.
 _ Cho HS đọc lại toàn bài.
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 _ Hát chuyển tiết 2.	
_ Lớp hát.
_ HS đọc và viết theo yêu cầu.
_ HS nhắc lại.
Học sinh quan sát .
Vần em được tạo nên bởi âm e và m, âm e đứng trước , m đứng sau.
+ Giống nhau: âm kết thúc là âm m.
+ Khác nhau: em có âm đầu là e, om có âm đầu là o.
Học sinh thực hiện .
HS luyện phát âm.
- HS đánh vần: e – mờ – em.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Học sinh : tiếng tem.
HS đọc trơn : tem
Am t đứng trước vần em đứng sau.
HS đánh vần: tờ – em –tem.
- HS đọc cá nhân ,nhóm, lớp.
Học sinh đọc .
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con.
em con tem
Học sinh viết bảng con .
êm sao đêm
Học sinh nêu.
Học sinh đọc , kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.
_ HS đọc.
_ Uốn nắn cách phát âm vần êm.
_ Giúp HS đọc trơn.
 Phân môn : Học vần
 Tiết : 2 
 Bài	: VẦN EM – ÊM
Mục tiêu:
Đọc được câu ứng dụng : 
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng.
Luyện viết đủ số dòng theo quy định.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa .
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta học tiết 2.
dạy học bài mới:
Hoạt động 1: (12’)Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa, bảng lớp .
Cách tiến hành:
Đọc lại vần mới học ở tiết 1
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng 
 Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. *Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Hoạt động 2: (10’) Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành:
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết.
- Cho HS viết bài vào VTV.
 - Thu bài chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: (7’)Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
Cách tiến hành:
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa .
Tranh vẽ gì?
Họ đang làm gì ?
Con đoán họ có phải là anh chị em không ?
Anh chị em trong nhà còn gọi anh em gì?
Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xử với các em như thế nào?
Nếu là em trong nhà, con phải đối với anh chị như thế nào ?
Ong bà, cha mẹ mong anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào ?
Con có anh , chị, em không ? Hãy kể tên anh chị em trong nhà con cho các bạn nghe.
d/ Hoạt động cuối: (5’) Củng cố- Dặn dò.
Cho HS đọc lại bài.
Tổ chức cho HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Nhận xét.
Về đọc và viết bảng từ có mang vần em – êm.
Chuẩn bị bài im – um
Nhận xét tiết học.
Học sinh luyện đọc .
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu.
Học sinh đọc câu ứng dụng, kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát .
Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn.
Học sinh quan sát .
+ Học sinh nêu .
+ HS trả lời.
+ Anh em ruột.
+ Nhường nhịn nhau.
+ Quý mến, nghe lời.
+ Phải thương yêu nhau.
_ HS đọc.
_ HS thi đua tìm.
_ Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
_ Giúp HS luyện nói tròn câu.
 Ngày dạy : Thứ sáu , 11 / 12 / 2009
 Phân môn	: Thủ công
 Tiết : 15
 Bài	: GẤP CÁI QUẠT ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Hs biết cách gấp cái quạt.
 2.Kĩ năng :Gấp được cái quạt bằng giấy.
 3.Thái độ :Yêu thích sản phẩm mình làm ra; có ý thức giữ gìn đồ dùng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ.
- HS: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (2’): 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS .
 - Nhận xét.
3.Dạy học bài mới:
a/Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài.
b/ Hoạt động1: ( 9’) Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Mục tiêu : Hs quan sát nhận xét mẫu.
- Cách tiến hành: Tổ chức HS quan sát, hỏi:
+ Đế gấp được cái quạt ta phải sử dụng nếp gấp nào đã học?
+ Nhận xét gì giữa quạt mẫu?
- Kết luận: Nêu cách để được cái quạt. 
c/ Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn mẫu.
- Mục tiêu: Cho Hs quan sát cách gấp cái quạt.
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn mẫu. 
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc giữa và bôi hồ.
+ Bước 3: Ép chắc 2 phần vào nhou đến khi hồ khô mở ra.
- Kết luận: Nêu các bước để gấp được cái quạt.
d/ Hoạt động 3 (15’) : Thực hành:
- Mục tiêu: Cho HS thực hành gấp quạt trên giấy nháp.
- Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn Hs gấp quạt trên giấy nháp.
+ GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước.
+ GV theo dõi giúp đỡ.
+ Nhắc HS dọn vệ sinh.
e/ Hoạt động cuối (7’): Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, sợi chỉ màu để tiết sau: “ Gấp cái quạt”.
- nhận xét tiết học.
_ Lớp hát.
- Quan sát và trả lời câu hỏi (2Hs ) 
- (1 Hs ) trả lời.
- Hs quan sát.
- HS thực hành trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh và lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
_ Giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm.
 Phân môn	: Tập viết
 Tiết : 14 
 Bài : nhà trường, buôn làng, hiền lành , . . .
Mục tiêu:
Học sinh viết đúng các chữ : nhà trường , buôn làng ,hiền lành, bệnh viện, đom đóm, đình làng.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo VTV1, tập 1.
Đọc đúng các từ.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét.
Rèn chữ để rèn nết người .
Cẩn thận khi viết bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li .
Học sinh: 
Vở tập viết, bảng con .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
*Hoạt động khởi động .
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 _ Cho HS viết vào bảng con:con ong, vầng trăng, củ gừng , cây thông.
 _ Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới :
GTB: (1’)Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: (16’)Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: nhà trường , buôn làng, hiền lành ,đình làng , bệnh viện , đom đóm.
Cách tiến hành: 
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .
Nêu cách viết từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Giáo viên theo dõi sửa sai.
Hoạt động 2: (18’)Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách.
Cách tiến hành: 
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết.
Giáo viên yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Giáo viên thu bài chấm .
d/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố –Dặn dò.
Thi đua viết nhanh đẹp:
nghiêng ngã
 - Nhận xét.
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết.
Nhận xét tiết học.
_ Lớp hát.
_ Mỗi tổ viết 1 từ.
_ HS nhắ lại.
_ Học sinh quan sát .
_ Học sinh viết bảng con.
 nhà trường
 buơn lng 
 hiền lnh 
 đình lng 
 bệnh viện 
 đom đóm 
Học sinh nêu .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết ở vở tập viết.
Học sinh nộp vở.
Các tổ cử đại diện lên thi đua.
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
_Giúp HS viết đúng quy trình.	
_ Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 Phân môn : Tập viết
 Tiết : 15
 Bài	: đỏ thắm, mầm non , chôm chôm , . . . 
Mục tiêu:
Viết đúng các từ có vần mang âm cuối là m : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, mũm mĩm . Kiểu chữ viết thường , cỡ vừatheo VTV1,tập 1.
Đọc đúng từ.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét, cỡ chữ, độ cao, nét liền mạch
Rèn chữ để rèn nết người ,
Cẩn thận khi viết bài,
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li ,
Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Hoạt động khởi động.
1/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
 _ Cho HS viết lại các từ ở tiết trước.
 _ Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB:(1’) GV ghi tựa bài.
b/ Hoạt động 1: (16’)Viết bảng con.
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: đỏ thắm, mmầm non , trẻ em, chôm chôm ,ghế đệm, mũm mĩm.
Cách tiến hành: 
Giáo viên đưa bảng chữ mẫu : yêu cầu học sinh nêu cách viết từ: đỏ thắm, mầm non, trẻ em, chôm chôm, ghế đệm, mũm mĩm.
Giáo viên theo dõi sửa sai.
c/ Hoạt động 2: (18’)Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết.
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên viết mẫu từng dòng và hướng dẫn.
Giáo viên thu bài chấm 
d/ Hoạt động cuối : (5’)Củng cố – dặn dò.
 _ Thi đua viết chữ nhanh, đúng, đẹp:
 mầm non
 _ Nhận xét.
 _ Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết.
 _ Nhận xét tiết học.
_ lớp hát.
_ Mỗi tổ viết 1 từ.
_ HS nhắc lại.
Học sinh quan sát và nêu.
Học sinh viết bảng con.
 đỏ thắm 
 mầm non	
 trẻ em 
 chơm chơm 
 ghế đệm 	
 mũm mĩm
Học sinh nhắc lại nội dung.
Học sinh nêu .
Học sinh viết ở vở tập viết .
Học sinh nộp vở.
4 tổ thi đua, mỗi tổ 1 em.
_ Giúp HS viết đúng quy trình.
_ Nhắc nhở HS viết đủ số dòng theo quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15.doc