Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 21

Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 21

TIẾT 1 + 2

Môn : Học vần

Bài

 ôp ơp

TCT: 201 - 202

A. MỤC TIÊU

 - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh tăng cường TV: lợp nhà – tốp ca

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 Văn nghệ đầu giờ

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1 + 2
Môn : Học vần 
Bài 
 ôp ơp 
TCT: 201 - 202
A. MỤC TIÊU
 - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.	
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh tăng cường TV: lợp nhà – tốp ca
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm 
Tổ 1: cải bắp 	Tổ 2: cá mập
Tổ 3: gặp gỡ 	Tổ 4: 
 Chuồn chuồn bay thấp
 Mưa ngập bờ ao
 Chuồn chuồn bay cao
 Mưa rào lại tạnh.
3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
 Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ôp vần ơp.
2. Dạy vần ôp
a. Nhận diện vần
- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại?
+So sánh ôp với ap
- Các em hãy ghép vần ôp
- HS nhắc lại ôp, ơp
 ôp: Gồm 2 âm ghép lại: ô đứng trước, p đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ôp mở đầu bằng ô, ap mở đầu bằng a.
- HS ghép vần ôp và đọc lại. 
 ô – p – ôp/ôp
Cá nhân – cả lớp
b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ôp, muốn ghép tiếng hộp phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ôp?
- GV nhận xét và mời HS đánh vần.	
- GV đưa hộp sữa và hỏi HS các em có biết đây là cái gì không?
- GV: Từ khóa hôm nay học là từ hộp sữa.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp.
ơp
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
 ơp cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước, p đứng sau
+So sánh ơp với ôp
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần.	
GV chỉnh sửa
c. Luyện viết
	GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết 
ôp – hộp sữa, ơp – lớp học 
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ 
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.
- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.	
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- Ghép thêm âm hờ đứng trước vần ôp, dấu nặng dưới ô.
- HS ghép tiếng hộp
HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp/hộp
- HS: Hộp sữa
- HS: đọc trơn cá nhân - đồng thanh
hộp sữa
 HS đọc đồng thanh
 ô – p – ôp
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp
hộp sữa
- HS so sánh
+ Giống nhau:đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ơp mở đầu bằng ơ, ôp mở đầu bằng ô
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
ơ – p – ơp
lờ – ơp – lơp – sắc – lớp
lớp học
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
 ôp hộp sữa
 õp lớp học 
- 3 HS đọc từ ứng dụng
tốp ca	hợp tác
 bánh xốp	 lợp nhà 
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- 2 HS đọc và phân tích
 TIẾT 2
*Luyện tập
a. Luyện đọc:
GV nhận xét sửa chữa
b. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh ứng dụng:
- Các em hãy quan sát tranh và cho cô và các bạn biết tranh vẽ gì?
- Cô mời các em đọc bài ứng dụng dưới tranh.
- GV đọc mẫu 
b.Luyện viết 
- GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém 
c. Luyện nói 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Các em hãy kể về các bạn lớp em
 + Lớp em có bao nhiêu bạn?
 + Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
 - GV và HS nhận xét các ý kiến 
- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 theo thứ tự và không thứ tự.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
ô – p – ôp
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp
hộp sữa
ơ – p – ơp
lờ – ơp – lơp – sắc – lớp
lớp học
tốp ca	hợp tác
bánh xốp	lợp nhà
- Tranh vẽ mây và cá
- 2 – 4 HS đọc bài ứng dụng
 Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa
 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 86
HS đọc tên bài luyện nói
 Các bạn lớp em
- HS thảo luận và trả lời
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 87
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài 
 Em và các bạn
TCT: 21
A. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết được Trẻ em cần được học tập, được vui chơi, và được kết giao bạn bè.
 - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
 - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
 - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
 * Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
 - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
 - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - HS chuẩn bị 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”, 1 lẵng nhỏ để đựng hoa
 - Phần thưởng cho 3 HS biết cư xử tốt với các bạn nhất.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiêm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Khi gặp thầy, cô giáo em sẽ làm gì?
+ Vì sao chúng ta phải vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Em và các bạn.
b. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Trò chơi “tặng hoa”
- GV phổ biến cách chơi: Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mình mà mình thích được cùng học , cùng chơi nhất và viết tên vào tờ giấy bỏ vào cái hộp giấy.
- GV đếm số tên chuyển tới những em được các bạn chọn.
- GV chọn ra 3 bạn được nhiều hoa nhất, khen và tặng quà cho các bạn.
* Hoạt động 2: Đàm thoại
- GV nêu một số câu hỏi cho HS đàm thoại.
+ Em có muốn được nhiều bạn tặng hoa như các bạn không?
+ Những ai đã tặng hoa cho bạn ...?
+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?
- GV nhận xét và kết luận:
 ... Bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi.
 NGHỈ 5 PHÚT 
* Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- GV cho HS mở sách giáo khoa quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại
+ Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
+ Các bạn đó có vui không? Vì sao?
+ Noi gương theo các bạn đó em cần phải làm gì?
- GV cùng HS nhận xét và kết luận: 
 Các bạn trong các tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó em cần phải vui vẻ, cư xử tế nhị.
* Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
4. Củng cố dặn dò
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em phải cư xử với bạn như thế nào?
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Em và các bạn ( t2)
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu: Phải lễ phép chào hỏi thầy cô giáo.
- Vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người.
- HS nghe và tham gia chơi.
- Có ạ!
- HS giơ tay.
- Vì bạn học giỏi và biết giúp đỡ bạn...
- HS nghe.
+ Tranh 1, 3, 5, 6 là các hành vi tốt nên làm theo
+ Tranh 2, 4 là hành vi chưa tốt, ta không nên làm theo.
+ Các bạn đó rất vui vì các bạn đó biết nhường nhịn nhau trong khi học, khi chơi.
+ Cần phải cư xử tốt với ban bè.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- Cần phải vui vẻ và cư xử tốt với bạn bè.
- HS nghe.
Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài 
 Ôn tập chương kĩ thuật gấp hình
TCT: 21
 I. MỤC TIÊU
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
 - Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
 * Với HS khéo tay:
 - Gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
 - Có thể gấp được những hình gấp mới sáng tạo đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
 - Các mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại
 - Giấy màu có kích thước và màu sắc tuỳ thuộc vào sản phẩm HS sẽ chọn để làm bài kiểm tra
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
TGian
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1’
2’
1’
10’
22’
3’
1.Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp hình
 b. Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Ôn lại quy trình gấp giấy.
- Hãy kể tên các bài em được học ở chương 2 (Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình, gấp các đoạn thẳng cách đều, gấp cái quạt, cái ví, cái mũ ca lô)
- Để gấp được các sản phẩm trên ta gấp từ tờ giấy có dạng hình gì: ( Hình vuông, hình chữ nhật)
- Để gấp được mũ ca lô bằng giấy, chúng ta gấp từ tờ giấy có dạng hình gì? ( hình vuông)
- Để tạo thành tờ giấy có dạng hình vuông ta làm thế nào?
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật và miết nhiều lần đường gấp sau đó xé bỏ phần giấy thừa. Ta được tờ giấy hình vuông.
+ Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt, gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép cách dều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa
+ Lật mặt sau và gấp tương tự
+ Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình vừa gấp lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên. Lật mặt sau lên và gấp tương tự được chiếc mũ ca lô.
- GV lần lượt hỏi cách gấp cái ví, cái quạt.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Thực hành
- GV cho HS bỏ giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp cái ví, cái quạt, cái mũ ca lô
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV động viên HS trang trí cho đẹp.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm sau đó cùng HS nhận xét đánh giá.
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay các em học gấp cái gì? ( Ôn tập chương gấp hình)
- Em hãy nêu quy trình gấp mũ ca lô.
- GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về luyện gấp lại các sản phẩm trên
- GV nhận xét tiết học.
Quan sát –
 hỏi đáp
Thực hành
 Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần 
Bài 87:	 ep êp
TCT: 203- 204
A. MỤC TIÊU
	- HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp	
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh tăng cường TV:	bếp lửa – lễ phép
 - Tranh cá chép – tranh đèn xếp
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
 tốp ca	 hợp tác
 bánh xốp lợp nhà
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây t ... ớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Tranh 2 vẽ gì?
+ Tranh 3 vẽ gì?
+ Trong tranh vẽ hai bạn nhỏ đang làm gì?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc lại.
 i – ê – p – iếp
 lờ – iêp – liêp – sắc – liếp
 tấm liếp
 ư – ơ – p - ươp
 mờ – ươp - mươp – mướp
 giàn mướp
 rau diếp ướp cá
 tiếp nối nườm nượp
 Các bạn đang chơi cướp cờ
 Nhanh tay thì được
 Chậm tay thì thua
Chân giậm giả về
Cướp cờ mà chạy
- Cần nghỉ hơi .
HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
Nghề nghiệp của cha mẹ
+ Cảnh làm đồng (nhà nông)
+ Bác công nhân
+ Vẽ cô giáo
+ Giúp đỡ cha mẹ
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 90
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
MÔN: TOÁN
Bài 
 Luyện tập chung
TCT: 88
GT: BT5,dòng 2
A. MỤC TIÊU
 - Biết tìm số liền trước, số liền sau. 
 - Biết cộng, trừ các số( không nhớ) trong phạm vi 20.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập chung
b. Hướng dẫn luyện tâp
 Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Khi điền ta cần chú ý gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Để xác định được số liền trước, liền sau ta dựa vào đâu?
- GV nêu câu hỏi cho HS nêu miệng.
 + Số liền sau của số 7 là số nào?
 + Số liền sau của số 9 là số nào?
 + Số liền sau của số 10 là số nào?
 + Số liền sau của số 19 là số nào?
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
 Bài 3:
GV hướng dẫn HS nêu câu hỏi và làm bài tương tự bài 2
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT	
 Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thực hiện như thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 5:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ở dạng toán này ta thực hiện thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.	
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
13 + 3 = 16	
13 – 3 = 10	
 18 – 8 = 10	
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
 Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- Mỗi vạch ta ghi 1 số
- 2 em lên bảng làm bài– cả lớp làm vào vở.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Bài 2:
- Dựa vào thứ tự của dãy số tự nhiên
- HS nối tiếp nhau nêu miệng:
 - Số liền sau của số 7 là số: 8
 - Số liền sau của số 9 là số: 10
 - Số liền sau của số 10 là số: 11
 - Số liền sau của số 19 là số: 20
 Bài 3:
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
 - Số liền trước của 8 là số: 7
 - Số liền trước của 10 là số: 9
 - Số liền trước của 11 là số: 10
 - Số liền trước cảu 1 là số: 0
 Bài 4: Đặt tính rồi tính
- Đặt thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái.
- 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
-
-
-
+
+
+
 12 15 14 19 11 18
 3 3 5 5 7 7
 15 12 19 14 18 11
 Tính:
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở.
 11 + 2 + 3 = 16 15 + 1 – 6 = 10
 17 – 5 - 4 = 11 
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học 
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Tiết 1
Môn: Tập viết 
Bài 
bập bênh, tốp ca, lợp nhà, xinh đẹp,
bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
TCT: 209 + 210
I. YÊU CẦU
 - Viết đúng các chữ: bập bênh - tốp ca - lợp nhà - xinh đẹp – bếp lửa - giúp đỡ- ướp cá
* HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
II. CHUẨN BỊ
	Mẫu chữ phóng to
	Nội dung bài viết trên dòng kẻ
III. LÊN LỚP
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ	
	HS viết: con ốc – đôi guốc 
	GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
 3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng
2. Giảng bài mới.
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. 
- Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 2 đơn vị
- Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị?
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết.
+ bập bênh
+ tốp ca
+ lợp nhà
+xinh đẹp
+ bếp lửa 
+ giúp đỡ
+ ướp cá
 3. HS thực hành 
- GV HD HS viết bài vào vở..
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết 
- Thu chấm 1 /3 số bài 
- Nhận xét – sửa chữa 
- HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. 
bập bênh - tốp ca - lợp nhà - xinh đẹp – bếp lửa - giúp đỡ- ướp cá
- HS: h, l, b, g
- HS: đ, p
- HS: Đều có độ cao 1 đơn vị
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 bập bênh
 tốp ca
 lợp nhà
 xinh đẹp
 bếp lửa 
 giúp đỡ
 ướp cá
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 2
viên gạch – kênh rạch – sạch sẽ - vở kịch
vui thích – chênh chếch – chúc mừng
 I. YÊU CẦU
 - Viết đúng các chữ: Viên gạch – kênh rạch – sạch sẽ - vở kịch - vui thích 
– chênh chếch – chúc mừng
 * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
II. CHUẨN BỊ
	Mẫu chữ phóng to
	Nội dung bài viết trên dòng kẻ
III. LÊN LỚP
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ	
 - bập bênh – lợp nhà 
 	GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
 3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng
- GV giải thích từ.
2. Giảng bài mới.
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. 
- Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 1,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 1,25 đơn vị
- Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị?
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết.
+ viên gạch 
+ kênh rạch
+ sạch sẽ
+ vở kịch
+ vui thích
+ chênh chếch
+ chúc mừng
3. HS thực hành 
- GV HD HS viết bài vào vở..
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết 
- Thu chấm 1 /3 số bài 
- Nhận xét – sửa chữa
- HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. 
Viên gạch – kênh rạch – sạch sẽ - vở kịch - vui thích - chênh chếch – chúc mừng
- HS: h, g, k
- HS: t
- HS: s, r
- HS: Đều có độ cao 1 đơn vị
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 viên gạch 
 kênh rạch
 sạch sẽ
 vở kịch
 vui thích
 chênh chếch
 chúc mừng
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết
 - Dặn các em về nhà tập viết lại bài 
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
 Môn: Toán
Bài Bài toán có lời văn
TCT: 89
A. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi 
 (điều cần tìm).
 - Điền đúng số, Đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.	
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh bài tập phóng to
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. BÀI MỜI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Bài toán có lời văn
b. Hướng làm bài
 Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS đọc to bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Theo em bài toán này phải làm phép tính gì?
- GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào chổ chấm.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự bài 1.
- GV gọi HS lên bảng làm bài ,sau đó GV gọi nhiều HS đọc to bài toán
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
 NGHỈ 5 PHÚT
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc to yêu cầu bài toán
- Hãy so sánh bài toán ở bài tập 2 với bài tập 3
- GV cho HS quan sát SGK và cho nhiều em nêu yêu cầu bài toán.
- GV ghi các câu hỏi lên bảng cho HS nhận xét chọn ra câu hỏi đúng cho bài toán và điền vào chổ chấm
- GV gọi HS đọc to lại bài toán
- Mỗi bài toán trong câu hỏi phải có từ nào?
- Câu hỏi của bài toán là yêu cầu làm gì?
- GV nhận xét sữa sai.
Bài 4:
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bài toán này còn thiếu gì?
- GV cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Củng cố dặn dò
- GV gắn lên bảng 2 con chim, sau đó gắn tiếp lên bảng 4 con chim nữa và cho HS nêu bài toán.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Giải bài toán có lời văn.
- GV nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
11 + 2 + 3 = 16	 15 + 1 – 6 = 10
 17 – 5 – 1 = 11
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc:
 Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? 
- Có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa.
- Có tất cả bao nhiêu bạn.
- Làm tính cộng
- 1 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cả lớp làm bài vào vở.
 1 + 3 = 4 ( bạn )
 Bài 2:Viết số thích hợp vào chổ chấm để có bài toán
- HS làm bài và đọc bài toán: Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán
Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả có mấy con gà?
- Giống nhau đều có các số đã cho
- Khác nhau: Ở bài tập 3 chưa có câu hỏi
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
+ Hỏi có tất cả mấy con gà
- 3 em đọc to lại bài toán.
- Có từ hỏi, có tất cả, và có dấu ? ở cuối câu.
- Câu hỏi của bài toán yêu cầu cần tìm.
 Bài 4:
- Thiếu các số và câu hỏi
- Bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
- HS nêu: : Có 2 con chim đậu trên cành, có thêm 4 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
- HS nghe.
Sinh hoạt cuối tuần
 A. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế.
 B. Đánh giá:
 - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo 
 Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại.
 * Ưu điểm:
 *Hạn chế:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 212012.doc